|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 37/QĐ-UBND 2020 xác định Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban các huyện Cà Mau
Số hiệu:
|
37/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 08 tháng 01 năm
2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày
30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày
19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
-
Lưu:
VT.
Tr
09/01.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Hồng Quân
|
QUY ĐỊNH
XÁC
ĐỊNH “CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cà Mau)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
tiêu, yêu cầu
1. Mục tiêu: Xác định Chỉ số cải cách
hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất,
khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các
sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) thuộc tỉnh Cà Mau.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Quyết
định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Cà
Mau.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều
kiện thực tế của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và đánh giá thực chất, khách
quan kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các đơn vị
cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong
theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.
Điều 2. Phạm
vi, đối tượng
1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các
đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố. Trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ban Dân tộc và Thanh tra tỉnh
vẫn thực hiện việc đánh giá, chấm điểm nhưng không xếp hạng Chỉ số cải cách
hành chính như các đơn vị khác.
Chương II
CÁC
LĨNH VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Xác định
Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần: Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh được xác định trên 7 lĩnh vực, 39
tiêu chí và 66 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 36/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh:
Các đơn vị cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điểm các đơn vị tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Số tiêu
chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 26, được thể hiện tại cột
“Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 1. Việc điều tra xã hội
học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh
sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện.
Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là
“Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 1, là căn cứ để tính
Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ %
giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
Điều 4. Xác định Chỉ số
CCHC các đơn vị cấp huyện
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần: Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định trên 8 lĩnh vực, 46 tiêu chí và
69 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 30/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 2 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện: Các huyện tự
theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của
huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần
được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 2.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Số tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 24, được thể hiện
tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 2. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác
nhau.
- Điểm tự đánh giá của các huyện sẽ được
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng
hợp điểm qua điều
tra xã hội học và điểm
Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng
của Phụ lục 2, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp huyện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ %
giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
Điều 5. Quy định điểm
trừ trong chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC
1. Trừ 01 điểm đối với mỗi văn bản đề
nghị rút kinh nghiệm của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành.
2. Trừ 02 điểm đối với mỗi văn bản phê
bình của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành; mỗi đơn thư phản ánh, khiếu
nại, tố cáo được kết luận là đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà,
nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị;
mỗi phản ánh, kết luận đúng sự thật của báo, đài, của đoàn kiểm tra, thanh tra
về hạn chế, tồn tại của đơn vị mà nguyên nhân là sự chủ quan trong thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Xây dựng trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển
khai việc xác định Chỉ số CCHC;
2. Hàng năm, dự toán kinh phí triển khai
xác định Chỉ số CCHC;
3. Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức về
công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính hàng năm.
5. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xác định nhóm đối tượng điều tra xã hội học; xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội
học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học đối với các đơn vị cấp tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
6. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
7. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, các huyện thông qua Hội đồng thẩm định Chỉ
số CCHC của tỉnh.
8. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định công bố Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
9. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức công bố Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của
các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
1. Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC
trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì các nội
dung cải cách hành chính theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại
Quyết định số 680/QĐ-UBND theo dõi, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai cải
cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách để phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc thẩm định, đánh giá kết quả xác định Chỉ số CCHC của
các đơn vị cấp tỉnh, các huyện hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
ban hành quy định và triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm đối
với các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Điều 8. Kinh phí thực
hiện
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo
quy định./.
PHỤ
LỤC 1
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Điều tra XHH
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh
đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
17
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Việc thực hiện chế độ báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng,
năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tính trung thực của các báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo bảo đảm
tính trung thực, khách quan: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không bảo đảm
tính trung thực, khách quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Việc khắc phục những
tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% những vấn đề tồn tại,
hạn chế được xử lý: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% những vấn đề
tồn tại, hạn chế được xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến
dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến hoặc
giải pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ, đạt chất lượng 100% số nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đạt chất
lượng 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến
độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đạt chất
lượng từ 80% đến dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
Kết quả chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.2
|
Trách nhiệm người đứng đầu trong thực
hiện công tác cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
14
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Việc đề xuất chủ trương ban hành
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất chủ trương
ban hành VBQPPL phù hợp, không điều chỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc đề xuất chủ
trương ban hành VBQPPL chưa phù hợp, phải điều chỉnh: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Việc tham mưu ban hành VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100%:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thời gian tham mưu ban hành VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL được tham
mưu đúng thời
gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%
VBQPPL được tham mưu đúng thời gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% VBQPPL được
tham mưu đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
Công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số văn bản
được xử lý/kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được
xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3
|
Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra,
kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới
100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kết luận thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
Tác động của cải cách
đến chất lượng VBQPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Vai trò của đơn vị đối với sự phát
triển của ngành, lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL do
đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính hợp lý của VBQPPL do đơn vị tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.5
|
Tính hiệu quả của VBQPPL do đơn vị
tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.6
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của ngành, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
|
|
|
3,1
|
Rà soát quy định thủ
tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện rà soát các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
Cập nhật, đề nghị
công bố TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề nghị công
bố đầy đủ, kịp thời TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề nghị công
bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định,
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các phản ánh, kiến
nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,4
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Thực hiện quy trình tiếp nhận và giải
quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm và đúng hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ
giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải
quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức,
cá nhân trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5
|
Chất lượng phục vụ tại
Bộ phận Một cửa
|
8
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ
phận Một cửa
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.5.2
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận
Một cửa
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.5.3
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận
Một cửa
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.5.4
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
13,5
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
Kết quả sắp xếp, kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm từ 30% so với
năm 2015: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm dưới 30% số
phòng chuyên môn, nghiệp vụ so với năm 2015: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không giảm số phòng chuyên
môn, nghiệp vụ so với năm 2015: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4,2
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
công chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
Thực hiện quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
4,4
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản
lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ
các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
hoặc không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành (có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép
vào các kế hoạch khác)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100%
các vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5
|
Tác động của cải cách
đến tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức
bộ máy của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16,5
|
|
|
|
|
|
|
5,1
|
Tuyển dụng và bố
trí sử dụng công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng
viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ công chức được bố trí đúng
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
số công chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ viên chức các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số viên chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
số viên chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số viên chức:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,2
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,3
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
lãnh đạo cấp sở, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp
phòng và tương đương thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không công
chức, viên chức thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên (công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5,6
|
Chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.2
|
Về tinh thần trách nhiệm
đối với công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.3
|
Tính hiệu quả
trong việc sắp xếp, bố trí, sử dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.6.4
|
Tình trạng lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi của công chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5,7
|
Công tác quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực
trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
9
|
|
|
|
|
|
|
6,1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
số kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Việc thực hiện các quy định về cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,2
|
Công tác quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường
xuyên của đơn vị SNCL trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm đơn vị SNCL
tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị
SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Việc thực hiện các quy định về phân phối
kết quả sử dụng tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên
trong năm tại các đơn vị SNCL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được
phát hiện trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,4
|
Tác động của cải cách
đến quản lý tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế
tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
|
|
|
|
7,1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản
điều hành (VIC)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi, đến;
cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%
văn bản đi, đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% văn bản đi,
đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Việc sử dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chữ ký số được sử
dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% chữ ký số
được sử dụng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,2
|
Mức độ cập nhật thông
tin trên trang tin điện tử hàng tuần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình trên 4
tin, bài/tuần: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3
tin, bài/tuần: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tin, bài/tuần:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,3
|
Việc vận hành phần mềm
một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp
nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ
sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được
tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,4
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức
độ 3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức
độ 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số
hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,5
|
Thực hiện dịch vụ bưu
chính công ích (BCCI)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% hồ sơ trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,6
|
Thực hiện việc duy
trì và cải tiến chất lượng ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
Tác động của CCHC đến
hiện đại hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.7.1
|
Thông tin được cập nhật
thường xuyên, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.7.2
|
Mức độ đầy đủ, chính
xác của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.7.3
|
Mức độ thuận tiện
trong truy cập, khai thác thông tin
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.7.4
|
Chất lượng xử lý trên
môi trường mạng của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Điều tra XHH
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh
đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
14
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Việc thực hiện chế độ báo cáo
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ quý,
6 tháng, năm về CCHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tính trung thực của các báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo bảo đảm
tính trung thực, khách quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không bảo đảm
tính trung thực,
khách quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số cơ quan, đơn
vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 % - dưới 40% số
cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%
kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến/giải
pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến/giải
pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải
pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
Kết quả thực hiện các
nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ, đạt chất lượng 100% số nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đạt chất
lượng 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến
độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đạt chất
lượng từ 80% đến dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
Công tác chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ
CCHC đối với các phòng ban chuyên môn, đơn vị cấp xã
trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Chỉ đạo, triển khai đầy đủ, kịp thời
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Chỉ đạo, triển khai không đầy đủ hoặc
không kịp thời các nhiệm vụ CCHC
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
Xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản ban hành
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản ban hành
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ
văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3
|
Công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số văn
bản được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được xử lý/kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
Tác động của CCHC đến chất lượng
VBQPPL do huyện, thành phố ban hành
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính hiệu quả của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
20
|
|
|
|
|
|
|
3,1
|
Rà soát quy định thủ
tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện rà soát các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện được kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của huyện, thành phố
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC được niêm yết
công khai đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC niêm yết
công khai đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
trực thuộc thực hiện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,4
|
Tổ chức đối thoại
với người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông của huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 15% số
TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực
thuộc có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến dưới 100% số
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,6
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Thực hiện quy trình tiếp nhận và giải
quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn của
huyện, thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải
quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn của
các đơn vị cấp xã trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% hồ sơ
giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.4
|
Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức,
cá nhân trong giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,7
|
Thực hiện việc nhận
xét, đánh giá định kỳ đối với công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,8
|
Bố trí trụ sở, trang
thiết bị của Bộ phận Một cửa cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị cấp xã có
Bộ phận Một cửa được bố trí phù hợp; trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
công việc: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%
đơn vị cáp xã có Bộ phận Một cửa được bố trí phù hợp; trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu công việc: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% đơn vị cấp
xã có Bộ phận Một cửa được bố trí phù hợp; trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
công việc: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3,9
|
Chất lượng phục vụ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.9.1
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.2
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.3
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.9.4
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
11
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
Thực hiện quy định về
tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
so với năm 2015
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 10% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4,2
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh
giá được tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ
các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
hoặc không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4,4
|
Tác động của cải cách
đến tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của huyện,
thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức
bộ máy của huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
17
|
|
|
|
|
|
|
5,1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ công chức được bố trí đúng
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
số công chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ viên chức các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số viên chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
số viên chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số viên chức:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng
công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng
viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bổ nhiệm không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,4
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
kế hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,5
|
Đánh giá công chức,
viên chức hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 95% CCVC được
đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 95% CCVC
được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% CCVC được
đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5,6
|
Việc chấp hành kỷ luật của cán
bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không công
chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (công chức, viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5,7
|
Chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Về tinh thần trách
nhiệm đối với công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.3
|
Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố
trí, sử dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.4
|
Tình trạng lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi của công chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5,8
|
Công tác quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu
cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
9
|
|
|
|
|
|
|
6,1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
70% đến dưới 90% so với kế hoạch được giao: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân
dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra,
kiểm tra về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
số kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị
được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Việc thực hiện các quy định về cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,2
|
Công tác quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,3
|
Việc thực hiện các quy định về cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6,4
|
Tác động của cải cách
đến quản lý tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế
tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
|
|
|
7,1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Việc sử dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chữ ký số được sử
dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% chữ ký số
được sử dụng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản
điều hành (VIC) của huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi, đến;
cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%
văn bản đi,
đến; cán bộ,
công chức xử lý trên phần mềm VIC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% văn bản đi,
đến; cán bộ, công chức xử lý trên phần mềm VIC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Việc sử dụng phần mềm quản lý văn
bản điều hành (VIC)
của các đơn vị cấp xã trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên số đơn vị có tỷ lệ
văn bản đi, đến và cán bộ, công chức sử dụng VIC thường
xuyên đạt từ 90% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số
đơn vị có tỷ lệ văn bản đi, đến và cán bộ, công
chức sử dụng VIC thường xuyên đạt từ 90% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% so đơn vị có tỷ lệ văn bản
đi, đến và cán bộ, công chức sử dụng VIC thường xuyên đạt
từ 90% trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,2
|
Mức độ cập nhật thông
tin trên trang tin điện tử hàng tuần
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình trên 4
tin, bài/tuần: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3
tin, bài/tuần: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tin, bài/tuần:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,3
|
Việc vận hành phần mềm
một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được tiếp
nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ
sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử
lý trên phần mềm một cửa điện
tử: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,4
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức
độ 3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số
hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức
độ 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số
hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,5
|
Thực hiện dịch vụ bưu
chính công ích (BCCI)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,6
|
Thực hiện việc duy
trì và cải tiến chất lượng ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
Tác động của CCHC đến
hiện đại hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.7.1
|
Thông tin được cập nhật
thường xuyên, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.7.2
|
Mức độ đầy đủ, chính xác của
thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.7.3
|
Mức độ thuận tiện
trong truy cập, khai thác thông tin
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.7.4
|
Chất lượng xử lý trên
môi trường mạng của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
8,1
|
Mức độ thu hút đầu tư
của huyện, thành phố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm
trước liền kề: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước
liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8,2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
thành lập mới trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 20% trở lên so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới
20% so với năm trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so với
năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8,3
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của huyện, thành phố theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ
tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
1.135
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|