ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3471/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 11
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI
DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ KHÔNG QUÁ 50% VỐN ĐIỀU LỆ DO UBND TỈNH LÀM CHỦ
SỞ HỮU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP
ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của Chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn
nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP
ngày 23/10/2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ
các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Căn cứ
Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ về Quy chế giám sát tài
chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BTC
ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hoạt động của Người đại diện
theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn
bản số 1390/SNV-TCBC ngày 20/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về
quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ
không quá 50% vốn điều lệ do UBND tỉnh làm chủ sở hữu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và người đại
diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn
điều lệ do UBND tỉnh làm chủ sở hữu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Khối doanh nghiệp;
- Lưu: VT, KT1
(14b).
- Gửi: VB điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC NẮM
GIỮ KHÔNG QUÁ 50% VỐN ĐIỀU LỆ DO UBND TỈNH LÀM CHỦ SỞ HỮU
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về thẩm quyền
quyết định; số lượng; đánh giá; cử, cử lại, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; đề
cử để bầu, miễn nhiệm, bổ nhiệm; thôi việc, nghỉ hưu và quản lý hồ sơ đối với
người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà
Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người đại diện phần vốn nhà nước
được bầu, bổ nhiệm giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm
giữ không quá 50% vốn điều lệ do UBND tỉnh làm chủ sở hữu vốn đầu tư vào các tổng
công ty, công ty nhà nước sau cổ phần hóa; công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên (sau đây gọi chung là tổng công ty,
công ty), bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị.
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên.
c) Thành viên Hội đồng quản trị.
d) Tổng giám đốc.
đ) Phó Tổng giám đốc.
e) Giám đốc.
g) Phó Giám đốc.
Người đại diện phần vốn nhà nước được
quy định tại Khoản này gọi chung là người đại diện.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc
về quản lý người đại diện
1. Việc quy định về thẩm quyền quyết
định, quản lý, sử dụng, chế độ chính sách, kiểm tra, giám sát người đại diện thực
hiện đảm bảo theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
2. Người được cử làm người đại diện
phải có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp quản lý, sử dụng, chế độ chính sách, kiểm tra, giám sát
người đại diện có quy định tại các văn bản pháp luật khác thì tùy điều kiện cụ thể
để áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
Điều 4. Thẩm quyền
của UBND tỉnh quyết định các nội dung quản lý người đại diện
1. Quyết định cử, cử lại người đại diện
để bầu hoặc đề nghị miễn nhiệm, người đại diện giữ các chức danh:
a) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản
trị tổng công ty.
b) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản
trị công ty.
c) Chủ tịch Hội đồng thành viên công
ty.
2. Quyết định cử, cử lại người đại diện
để bổ nhiệm hoặc đề nghị miễn nhiệm các chức danh:
a) Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc tổng
công ty.
b) Giám đốc, Phó Giám đốc công ty.
3. Quyết định khen thưởng, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu đối với người đại diện giữ các chức danh:
a) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc tổng công ty.
b) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản
trị hoặc Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc công ty.
Chương II
CỬ, CỬ LẠI, MIỄN NHIỆM NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Mục 1. CỬ, CỬ LẠI
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 5. Thời hạn
và thời điểm để tính thời hạn làm đại diện
1. Thời hạn làm đại diện được xác định
theo nhiệm kỳ của chức danh quản lý đang giữ của người đại diện.
a) Trường hợp thay đổi chức danh quản
lý do thay đổi tên gọi doanh nghiệp thì thời hạn làm đại diện được tính từ ngày
được cử làm đại diện theo chức danh cũ (tên gọi cũ của doanh nghiệp).
b) Trường hợp người đại diện được cử
để bầu, bổ nhiệm chức danh quản lý giữa nhiệm kỳ của chức danh đó thì thời hạn
làm đại diện là thời gian còn lại của nhiệm kỳ đó.
2. Thời điểm để tính thời hạn làm đại
diện là ngày người đại diện được bầu, bổ nhiệm giữ chức danh quản lý.
3. Thời hạn cử người đại diện phần vốn
nhà nước được xác định không quá nhiệm kỳ của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị.
Điều 6. Tiêu chuẩn
và điều kiện cử làm người đại diện
1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại
Việt Nam.
2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức,
có đủ năng lực hành vi dân sự, đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Hiểu biết pháp luật, có ý thức chấp
hành pháp luật.
4. Có trình độ chuyên môn Đại học trở
lên, có khả năng kinh nghiệm thực tế từ 03 (ba) năm trở
lên về quản lý tài chính doanh nghiệp hoặc về tổ chức quản lý tài chính doanh
nghiệp phù hợp với yêu cầu vị trí được ủy quyền làm người đại diện.
5. Không trong thời gian cấm đảm nhiệm
chức vụ, xem xét xử lý kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt
tù, thi hành quyết định kỷ luật.
6. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ,
cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể,
em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc
hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của doanh
nghiệp.
7. Có đủ hồ sơ cá nhân được cấp có thẩm
quyền thẩm định, xác minh, xác nhận.
8. Trong độ tuổi cử làm đại diện
a) Người đại diện được cử làm đại diện
phải đủ tuổi (tính theo tháng) lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không
quá 50 tuổi đối với nữ, để công tác ít nhất hết 01 nhiệm kỳ theo quy định của
chức danh quản lý.
b) Trường hợp người đại diện do nhu cầu
công tác mà được UBND tỉnh cho thôi làm đại diện tại doanh nghiệp cũ để cử làm
đại diện tại tổng công ty, công ty khác cùng chủ sở hữu thì tuổi cử làm đại diện
không theo quy định tại Điểm a Khoản này.
c) Trường hợp người đại diện sau 01
năm kể từ ngày bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ hoặc kể từ ngày quyết định
kỷ luật, miễn nhiệm có hiệu lực thi hành, nếu tiếp tục được xem xét cử làm người
đại diện thì ngoài việc đáp ứng điều kiện về độ tuổi phải đáp ứng đầy đủ các điều
kiện khác của người đại diện
9. Tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quy trình
cử và cử lại người đại diện
Quy trình cử và cử lại người đại diện
vận dụng thực hiện theo quy định tại Điều 19 và 20 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 của Chính phủ về quản lý người
đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Điều 8. Hồ sơ cử,
cử lại người đại diện
Hồ sơ cử, cử lại người đại diện vận dụng
thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015
của Chính phủ.
Mục 2. MIỄN NHIỆM
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 9. Điều kiện
miễn nhiệm
Việc miễn nhiệm người đại diện được
thực hiện một trong các trường hợp sau đây:
a) Có đơn xin thôi làm đại diện trước
thời hạn và được UBND tỉnh đồng ý.
b) Chuyển công tác khác theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.
c) Đến tuổi được nghỉ hưu.
d) UBND tỉnh hết vốn, không nắm giữ vốn
nhà nước tại tổng công ty, công ty.
đ) Trong 02 năm liên tiếp của nhiệm kỳ
làm đại diện bị đánh giá, phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
e) Vi phạm phẩm chất đạo đức, vi phạm
pháp luật hoặc vi phạm quy định những việc đảng viên không được làm đối với người đại diện là đảng viên.
g) Các trường hợp quy định tại các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 10. Quy trình miễn nhiệm
1. Căn cứ vào các trường hợp miễn nhiệm
theo quy định tại Điều 9 Quy định này, Sở Nội vụ chuẩn bị:
a) Đề xuất phương án miễn nhiệm trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Hồ sơ gồm: Sơ yếu lý lịch; công
văn đề nghị miễn nhiệm của Sở Nội vụ về tổ chức cán bộ; bản tự nhận xét, đánh
giá.
2. UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT NGƯỜI ĐẠI
DIỆN
Mục l. ĐÁNH GIÁ
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 11. Căn cứ
đánh giá
Căn cứ đánh giá bao gồm:
1. Quyền, trách nhiệm của người đại
diện theo quy định của pháp luật.
2. Chương trình, kế hoạch công tác
năm đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 12. Thời điểm
đánh giá
Việc đánh giá người đại diện được thực
hiện hàng năm ngay sau khi tổng công ty, công ty công khai báo cáo tài chính
năm theo quy định và trước khi thực hiện quy trình cử, cử lại, khen thưởng, kỷ
luật người đại diện.
Điều 13. Thẩm
quyền đánh giá và trách nhiệm của người đánh giá
1. UBND tỉnh đánh giá người đại diện
theo quy định tại Điều 4 Quy định này và chịu trách nhiệm về nội dung đánh giá
của mình.
2. Kết quả phân loại, đánh giá bằng
văn bản được thông báo đến người đại diện và lưu vào hồ sơ người đại diện.
Điều 14. Nội
dung đánh giá
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
chương trình, kế hoạch năm hoặc nhiệm kỳ được UBND tỉnh phê duyệt gồm:
a) Kết quả và hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của tổng công ty, công ty;
b) Việc chấp hành, tuân thủ của người
đại diện đối với chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ tịch UBND tỉnh.
2. Việc chấp hành đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; nội quy, quy chế của tổng công ty, công ty.
3. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, tác phong và lề lối làm việc.
Điều 15. Phân loại
đánh giá
Phân loại đánh giá và các tiêu chí đánh giá vận dụng thực hiện theo các nội dung quy định tại các Điều
12, 13, 14 và 15 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 của Chính phủ.
Điều 16. Trình tự,
thủ tục đánh giá
Trình tự, thủ tục đánh giá vận dụng
thực hiện theo các nội dung quy định tại Điều 16 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP
ngày 23/10/2015 của Chính phủ.
Mục 2. KHEN THƯỞNG,
KỶ LUẬT NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 17. Khen
thưởng
Người đại diện có thành tích hoặc quá
trình cống hiến thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua
khen thưởng.
Điều 18. Nguyên
tắc xử lý vi phạm
Nguyên tắc xử lý vi phạm vận dụng thực
hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 của
Chính phủ.
Điều 19. Thời hiệu,
thời hạn xử lý kỷ luật
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật vận
dụng thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày
23/10/2015 của Chính phủ.
Điều 20. Hình thức
kỷ luật
Hình thức kỷ luật
vận dụng thực hiện theo quy định tại các Điều 27, 28, 29 và 30 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 của Chính phủ.
Điều 21. Các trường
hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật
và miễn trách nhiệm kỷ luật vận dụng thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định
số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 của Chính phủ.
Điều 22. Hội đồng
kỷ luật
Thành lập Hội đồng kỷ luật, tổ chức họp
kiểm điểm người người đại diện có hành vi vi phạm pháp luật vận dụng thực hiện
theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày
23/10/2015 của Chính phủ.
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để tư vấn việc áp dụng hình thức kỷ
luật đối với người đại diện có hành vi vi phạm pháp luật,
trừ trường hợp quy định sau:
- Người đại diện có hành vi vi phạm
pháp luật bị phạt tù mà không được hưởng án treo.
- Người đại diện bị xem xét xử lý kỷ
luật khi đã có kết luận về hành vi vi phạm pháp luật và đề nghị xử lý kỷ luật của
cơ quan có thẩm quyền.
Điều 23. Thành
phần, nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật
Thành phần và nguyên tắc làm việc của
Hội đồng kỷ luật vận dụng thực hiện theo quy định tại Điều 33, 34 Nghị định số
106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 của Chính phủ.
Điều 24. Trình tự,
thủ tục xử lý kỷ luật
Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật và quyết
định kỷ luật vận dụng thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số
106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 của Chính phủ.
Về thẩm quyền quyết định kỷ luật: Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở kiến nghị bằng văn bản (kèm theo biên bản
và hồ sơ kỷ luật) của Hội đồng kỷ luật.
Điều 25. Khiếu nại
Người đại diện bị xử lý kỷ luật có
quyền khiếu nại đối với quyết định kỷ luật theo quy định của pháp luật về khiếu
nại.
Điều 26. Hồ sơ kỷ
luật
1. Hồ sơ kỷ luật người đại diện gồm:
Tờ trình của Hội đồng kỷ luật gửi cấp có thẩm quyền xem xét kỷ luật; bản tự kiểm
điểm; biên bản các cuộc họp kiểm điểm; đơn thư tố cáo, kết luận kiểm tra, kết
luận thanh tra và các tài liệu khác có liên quan; biên bản họp Hội đồng kỷ luật và quyết định kỷ luật.
2. Hồ sơ kỷ luật được lưu giữ trong hồ
sơ cá nhân. Quyết định kỷ luật phải được ghi vào lý lịch của người bị xử lý kỷ
luật.
Điều 27. Trách
nhiệm bồi thường, hoàn trả của người đại diện
Người đại diện có hành vi vi phạm
pháp luật mà gây thiệt hại đến kinh tế, tài sản của Nhà nước và của tổng công
ty, công ty thì phải có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp
luật.
Chương IV
ĐỀ CỬ ĐỂ BẦU, KIẾN NGHỊ MIỄN NHIỆM THÀNH
VIÊN VÀ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN. THÔI VIỆC,
NGHỈ HƯU VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 28. Đề cử để
bầu, kiến nghị miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên
UBND tỉnh quyết định bằng văn bản:
1. Đề cử người đại diện gửi tổng công
ty, công ty để bầu; kiến nghị miễn nhiệm người đại diện giữ các chức danh:
thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên.
2. Ủy quyền cho người đại diện tham
gia ý kiến, biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên đúng quy định của pháp luật để bầu; kiến
nghị miễn nhiệm người đại diện giữ các chức danh: thành viên Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Điều 29. Thôi việc
Trường hợp thôi việc và các vấn đề có
liên quan vận dụng thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị
định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23/10/2015 của Chính phủ, theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và điều lệ của doanh nghiệp.
Điều 30. Nghỉ
hưu
Người đại diện được hưởng chế độ hưu
trí theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Thủ tục nghỉ hưu đối với người đại
diện thực hiện theo quy định tại Điều 9, 10 và 11 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với
công chức, theo quy định của Luật doanh nghiệp và điều lệ của doanh nghiệp.
Điều 31. Quản lý
hồ sơ
1. Việc lập, lưu giữ và quản lý hồ sơ
cá nhân của người đại diện theo phân cấp quản lý và thực hiện như lưu giữ hồ sơ
đối với công chức.
2. Hàng năm tổng công ty, công ty thực
hiện công tác thống kê, bổ sung hồ sơ của người đại diện như quy định đối với
công chức để báo cáo UBND tỉnh.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Trách
nhiệm của cá nhân, tổ chức liên quan
1. Người đại diện có trách nhiệm thực
hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định pháp luật hiện hành và phân cấp của tỉnh.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh quyết định
số lượng; đánh giá; cử, cử lại, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; đề cử để bầu,
miễn nhiệm, bổ nhiệm; thôi việc, nghỉ hưu và quản lý hồ sơ đối với người đại diện.
3. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Lao động-Thương binh và Xã hội căn cứ vào thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị để chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, kiểm tra, giám sát người đại diện theo
quy định pháp luật. Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu các nội dung theo quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế,
người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà
Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều
lệ báo cáo, đề xuất, Sở Nội vụ tổng hợp, phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.