ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2020/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 04
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LANG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LANG SƠN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ Trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải
thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 947/TTr-GTVT ngày 20 tháng 4
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Giao
thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường
thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì
hạ tầng giao thông đô thị gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải
phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông,
hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến
xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao
thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ va quyền hạn
1. Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết
định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch 05 năm, hàng năm, chương trình, dự án về
giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao
thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
b) Dự thảo văn
bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giao thông vận tải;
c) Dự thảo văn
bản quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các
đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng
dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Phòng Kinh tế và Hạ tầng
hoặc Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong phạm vi
ngành, lĩnh vực quản lý;
d) Các dự án đầu
tư về giao thông vận tải được giao thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết
định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về lĩnh vực giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết
định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận
tải theo quy định của pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh dự thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập
do Sở Giao thông vận tải quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ
Nội vụ.
3. Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu
hạ tầng giao thông:
a) Tổ chức thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các
dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh;
b) Tổ chức quản
lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản
lý hoặc được ủy thác quản lý;
c) Thực hiện
các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông trên
địa bàn theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành;
d) Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: Phân loại đường thủy nội địa; công bố luồng,
tuyến đường thủy nội địa theo thẩm quyền; phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, Giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông theo quy định của pháp luật. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng,
bến thủy nội địa; công bố cảng thủy nội địa; cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội
địa theo thẩm quyền;
đ) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, các đường khác theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Thiết lập
và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa trong phạm vi quản
lý;
g) Có ý kiến đối
với các dự án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa và tuyến chuyên dùng
nối với tuyến đường thủy nội địa theo quy định; cấp phép thi công trên các tuyến
đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do tỉnh quản lý hoặc Trung ương ủy
thác quản lý;
h) Tổ chức thực
thi các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng
nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do tỉnh
quản lý.
5. Về phương
tiện và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ,
thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục
đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành
giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực
hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa; đăng ký cấp biển số
cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
b) Tổ chức thực
hiện việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c) Thẩm định
thiết kế kỹ thuật trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện,
thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường
thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
d) Tổ chức đào
tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật cho người điều khiển
phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong
giao thông vận tải; cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, cấp giấy
phép xe tập lái của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn; cấp hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép và quản lý việc đào tạo lái xe đối với
các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ Giao thông vận tải.
6. Về vận tải:
a) Chủ trì hoặc
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển
vận tải hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thực
hiện việc quản lý vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, trên địa bàn tỉnh theo
quy định; cấp phép vận tải quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao
thông vận tải;
c) Hướng dẫn,
kiểm tra xây dựng và công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên
địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách; tổ
chức quản lý dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh;
d) Quyết định
theo thẩm quyền việc chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách trên
tuyến cố định đường bộ và đường thủy nội địa theo quy định.
7. Về an toàn
giao thông:
a) Chủ trì hoặc
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm, cứu
nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên
địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
phối hợp xử lý tai nạn giao thông trên địa bàn khi có yêu cầu;
b) Tổ chức thực
hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm
hành lang an toàn giao thông;
c) Là cơ quan
thường trực của Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
d) Thẩm định
an toàn giao thông theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
đ) Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về tổ chức giao thông trên mạng lưới giao
thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực
hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
9. Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân thuộc lĩnh vực quản lý của Sở; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đối
với các hội và tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật.
10. Hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vận tải đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố.
11. Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc quyền quản lý của Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và
quy định của pháp luật.
12. Thực hiện
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật
và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Thanh tra,
kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ,
đường thủy nội địa và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an toàn
giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được
giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ của Sở và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng, bộ phận
của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Giao thông vận tải và theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
15. Quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Quản lý và
chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và
theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện
công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn
giao thông Quốc gia.
18. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giao
thông vận tải có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở
là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách
nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Giao thông vận tải theo quy định;
c) Phó Giám đốc
Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở
được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm
Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo quy
định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
cho từ chức và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc
Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ
chức:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch
- Tài chính;
d) Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng và An toàn giao thông;
đ) Phòng Quản
lý vận tải, phương tiện và người lái;
e) Phòng Quản
lý chất lượng công trình giao thông.
3. Các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
a) Ban Quản lý
xây dựng và bảo trì hạ tầng giao thông;
b) Việc thành
lập các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Sở Giao thông vận tải thực hiện
theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế:
a) Biên chế
công chức và số lượng người làm việc của Sở Giao thông vận tải được giao trên
cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm
trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc
phê duyệt;
b) Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công
chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, hàng năm Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số
lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 5 năm 2020 và thay thế các Quyết định:
Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn;
Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung Khoản 2 điều 3 Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sơ Giao
thông vân tai; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Lạng Sơn;
- PCVP UBND tỉnh; Các phòng: NC,TH,KTN, KTTH; TH-CB;
- Lưu: VT, NC(HXĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|