ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2304/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 thánh 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3554/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2017 và
ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 3463/VPUB-KSTTHC ngày
16 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đấu thầu
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤU THẦU TRONG
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2304/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục giải quyết kiến
nghị về các vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục giải quyết kiến
nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
Thủ tục 1: Giải quyết
kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu
1. Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích
hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ
đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập
trung từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu
phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên
mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với
kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến
người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời
hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu.
2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ): đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc đối với chủ đầu tư và bên mời thầu, kể từ ngày nhận được văn bản
kiến nghị của nhà thầu; 03 ngày làm việc đối với người có thẩm quyền, kể từ
ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bên mời thầu: cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu;
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân
dân cấp xã; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố được
giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư;
- Người có thẩm quyền: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản giải quyết kiến nghị.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Đơn kiến nghị là của nhà
thầu tham dự thầu
- Đơn kiến nghị phải có chữ
ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu
(nếu có)
- Người có trách nhiệm giải
quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu
thầu 2013.
- Nội dung kiến nghị đó chưa
được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Thủ tục 2: Giải quyết
kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích
hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ
đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu
phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên
mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với
kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến
người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải
quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu;
- Khi nhận được văn bản kiến
nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu
tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có
văn bản báo cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị
trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trong trường hợp cần
thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào văn bản kiến nghị của
nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét, tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm
dừng cuộc thầu được tính từ ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo
tạm dừng cho đến khi người có thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
- Người có thẩm quyền ban
hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả bằng văn bản của Hội đồng tư
vấn giải quyết kiến nghị.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ): đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc đối với chủ đầu tư và bên mời thầu, kể từ ngày nhận được văn bản
kiến nghị của nhà thầu; Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong vòng 14
ngày; 03 ngày làm việc đối với người có thẩm quyền, kể từ ngày nhận được ý kiến
bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoặc nhận được đơn kiến
nghị của nhà thầu.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chủ đầu tư (Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn; cơ quan được Ủy ban nhân dân huyện được giao làm chủ
đầu tư) đối với dự án;
- Bên mời thầu (đơn vị được
Ủy ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ làm bên mời thầu) đối với mua sắm thường
xuyên;
- Người có thẩm quyền (Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) và Hội đồng tư vấn (Hội đồng tư vấn
giải quyết kiến nghị do người đứng đầu cơ quan quản lý Nhà nước về đấu thầu ở
xã thành lập) giải quyết kiến nghị.
6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản giải quyết kiến nghị.
8. Lệ phí: chi phí cho Hội
đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến
nghị, nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
- Kiến nghị là của nhà thầu
tham dự thầu, gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ
ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu
(nếu có);
- Người có trách nhiệm giải
quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu
thầu 2013.
- Nội dung kiến nghị đó chưa
được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.