|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2131/QĐ-TTg 2017 đầu tư vốn ngân sách nhà nước 2018
Số hiệu:
|
2131/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2131/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội
khóa XIV: số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước
năm 2018; số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ:
số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công; số 131/NQ-CP
ngày 6 tháng 12 năm 2017 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2017;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 10440/TTr-BKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao 372.035,856 tỷ đồng (ba trăm bảy mươi hai
nghìn, không trăm ba mươi lăm tỷ, tám trăm năm mươi sáu triệu đồng) cho các bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn
kinh tế, Tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 (bao gồm vốn trái
phiếu Chính phủ) và danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương
năm 2018 theo các Phụ lục đính kèm, bao gồm số vốn thu hồi các khoản vốn ứng
trước kế hoạch.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ tổng
số kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018, danh mục dự án quy định tại
Điều 1 Quyết định này:
1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty
nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổng mức vốn bù lãi suất tín dụng
đầu tư phát triển và tín dụng chính sách xã hội, vốn điều lệ.
b) Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước tổng số vốn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án phân theo ngành, lĩnh vực,
chương trình và mức vốn từng dự án cụ thể.
c) Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổng số vốn ngân sách nhà nước, số vốn ngân sách trung ương bổ sung
theo từng chương trình mục tiêu và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng
dự án cụ thể.
d) Số vốn thanh
toán nợ đọng xây dựng cơ bản; số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân
sách trung ương của từng dự án theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của
các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.
2. Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, hướng dẫn các Bộ, ngành trung ương và địa phương giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn nước ngoài năm 2018 các dự án sử dụng vốn nước ngoài nhưng được quản lý
theo cơ chế tài chính trong nước.
3. Thông báo cho các bộ, ngành và địa
phương danh mục dự án được giao kế hoạch năm 2018 nhưng chưa điều chỉnh quyết định
đầu tư bảo đảm phù hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và
danh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương năm 2018 được giao
tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Phân bổ vốn
bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách, vốn điều lệ tại điểm a khoản
1 Điều 2 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thông báo cho các đơn vị danh mục
và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án theo quy định tại các điểm
b và điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này và gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 01 năm 2018 theo quy định.
3. Các Bộ, ngành, địa phương có dự án
chưa điều chỉnh quyết định đầu tư theo quy định khẩn trương hoàn thiện phê duyệt
điều chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 6 năm 2018. Sau thời
hạn nêu trên nếu Bộ, ngành, địa phương nào không gửi quyết
định đầu tư điều chỉnh, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án xử lý theo quy định.
4. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo kết quả giải ngân của từng
dự án đến hết thời gian quy định. Sau khi trừ số vốn thu hồi theo kết quả giải
ngân, số vốn kế hoạch năm 2018 còn lại (nếu có) được tiếp tục thực hiện trong
năm 2018 cho dự án đó.
5. Giải ngân kế hoạch đầu tư vốn nước
ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) theo kế hoạch
được giao tại Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
6. Định kỳ hàng tháng, hàng quý và cả
năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
theo quy định.
Điều 4. Tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018.
b) Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ
tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
2. Bộ Tài chính:
a) Hướng dẫn và bổ sung kinh phí phát
sinh thêm do chênh lệch tỷ giá thực tế với tỷ giá tính dự toán ngân sách nhà nước
năm 2018 của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan của
Việt Nam ở nước ngoài.
b) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo
cáo Chính phủ tình hình giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc
gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát
triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng
giám đốc các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư,
KTTH (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2018 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Bộ, ngành/địa phương
|
Tổng kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2018
|
Trong đó:
|
Cân đối ngân sách địa phương:
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP) năm 2018
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP) giao năm 2018
|
|
Trong đó:
|
Cân đối ngân sách địa phương theo nguyên tắc, tiêu
chí, định mức
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
Xổ số kiến thiết
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Trái phiếu Chính phủ
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công với cách mạng
|
Thu hồi các khoản ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
|
TỔNG SỐ
|
372.035.856
|
212.700.000
|
93.550.300
|
80.900.000
|
27.100.000
|
11.149.700
|
160.385.856
|
107.817.449
|
41.425.420
|
8.035.723
|
8.343.232
|
813.105
|
52.568.407
|
I
|
Bộ,
ngành trung ương
|
80.351.215
|
|
|
|
|
|
81.401.215
|
53.648.578
|
15.173.115
|
|
4.694.651
|
338.497
|
27.752.637
|
1
|
Văn phòng Quốc hội
|
93.000
|
|
|
|
|
|
93.000
|
93.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng
Trung ương Đảng
|
232.000
|
|
|
|
|
|
232.000
|
232.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng
chủ tịch nước
|
18.270
|
|
|
|
|
|
18.270
|
18.270
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng
Chính phủ
|
293.000
|
|
|
|
|
|
293.000
|
293.000
|
|
|
|
|
|
5
|
Tòa án nhân
dân tối cao
|
620.000
|
|
|
|
|
|
620.000
|
620.000
|
|
|
|
|
|
6
|
Viện kiểm
sát nhân dân tối cao
|
584.900
|
|
|
|
|
|
584.900
|
584.900
|
|
|
17.627
|
|
|
7
|
Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
57.000
|
|
|
|
|
|
57.000
|
57.000
|
|
|
|
|
|
8
|
Bộ Quốc
phòng
|
10.609.500
|
|
|
|
|
|
11.659.500
|
11.659.500
|
2.977.000
|
|
705.600
|
|
|
9
|
Bộ Công an
|
4.160.353
|
|
|
|
|
|
4.160.353
|
3.960.353
|
|
|
597.200
|
|
200.000
|
10
|
Bộ Ngoại
giao
|
227.768
|
|
|
|
|
|
227.768
|
227.768
|
|
|
|
|
|
11
|
Bộ Tư pháp
|
459.000
|
|
|
|
|
|
459.000
|
459.000
|
|
|
4.600
|
|
|
12
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
496.655
|
|
|
|
|
|
496.655
|
284.000
|
|
|
|
|
212.655
|
13
|
Bộ Tài
chính
|
209.000
|
|
|
|
|
|
209.000
|
209.000
|
|
|
|
|
|
14
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15.727.553
|
|
|
|
|
|
15.727.553
|
9.955.000
|
7.655.000
|
|
253.956
|
|
5.772.553
|
15
|
Bộ Công
thương
|
220.065
|
|
|
|
|
|
220.065
|
220.065
|
|
|
4.938
|
|
|
16
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
21.229.532
|
|
|
|
|
|
21.229.532
|
8.444.115
|
2.586.115
|
|
2.530.530
|
237.982
|
12.785.417
|
17
|
Bộ Xây dựng
|
291.415
|
|
|
|
|
|
291.415
|
192.000
|
|
|
17.000
|
19.100
|
99.415
|
18
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
118.000
|
|
|
|
|
|
118.000
|
118.000
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
242.000
|
|
|
|
|
|
242.000
|
242.000
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
1.356.508
|
|
|
|
|
|
1.356.508
|
339.000
|
|
|
|
|
1.017.508
|
21
|
Bộ Y tế
|
5.260.000
|
|
|
|
|
|
5.260,000
|
2.610.000
|
1.955.000
|
|
|
|
2.650.000
|
22
|
Bộ Văn hóa,
Thể thao vả Du lịch
|
750.206
|
|
|
|
|
|
750.206
|
310.000
|
|
|
|
|
440.206
|
23
|
Bộ Nội vụ
|
117.808
|
|
|
|
|
|
117.808
|
117.808
|
|
|
4.261
|
|
|
24
|
Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
316.974
|
|
|
|
|
|
316.974
|
294.000
|
|
|
|
4.950
|
22.974
|
25
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
1.483.000
|
|
|
|
|
|
1.483.000
|
397.000
|
|
|
|
|
1.086.000
|
26
|
Thanh tra
Chính phủ
|
33.000
|
|
|
|
|
|
33.000
|
33.000
|
|
|
|
|
|
27
|
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
671.647
|
|
|
|
|
|
671.647
|
671.647
|
|
|
|
|
|
28
|
Ủy ban dân
lộc
|
61.000
|
|
|
|
|
|
61.000
|
61.000
|
|
|
|
|
|
29
|
Ban Quản lý Lăng Chủ
tịch Hồ Chí Minh
|
82.000
|
|
|
|
|
|
82.000
|
82.000
|
|
|
23.981
|
|
|
30
|
Viện Hàn
lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
63.000
|
|
|
|
|
|
63.000
|
63.000
|
|
|
|
|
|
31
|
Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
1.356.830
|
|
|
|
|
|
1.356.830
|
210.000
|
|
|
29.871
|
|
1.146.830
|
32
|
Thông tấn xã Việt
Nam
|
75.000
|
|
|
|
|
|
75.000
|
75.000
|
|
|
|
|
|
33
|
Đài tiếng
nói Việt Nam
|
196.000
|
|
|
|
|
|
196.000
|
196.000
|
|
|
33
|
|
|
34
|
Đài Truyền
hình Việt Nam
|
101.000
|
|
|
|
|
|
101.000
|
101.000
|
|
|
|
|
|
35
|
Kiểm toán
Nhà nước
|
565.000
|
|
|
|
|
|
565.000
|
565.000
|
|
|
242.541
|
|
|
36
|
UBTW Mặt trận
tổ quốc Việt Nam
|
49.000
|
|
|
|
|
|
49.000
|
49.000
|
|
|
|
|
|
37
|
Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam
|
101.000
|
|
|
|
|
|
101.000
|
101.000
|
|
|
|
|
|
38
|
Trung ương
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
136.000
|
|
|
|
|
|
136.000
|
136.000
|
|
|
|
|
|
39
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam
|
67.000
|
|
|
|
|
|
67.000
|
67.000
|
|
|
|
|
|
40
|
Hội nông
dân Việt Nam
|
92.000
|
|
|
|
|
|
92.000'
|
92.000
|
|
|
|
28.465
|
|
41
|
Hội Cựu chiến
binh Việt Nam
|
33.350
|
|
|
|
|
|
33.350
|
33.350
|
|
|
|
|
|
42
|
Ủy ban toàn
quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam
|
12.000
|
|
|
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
|
|
43
|
Hội Nhà văn
Việt Nam
|
10.000
|
|
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
|
44
|
Hội Nhà báo Việt
Nam
|
15.000
|
|
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
45
|
Hội Chữ thập
đỏ Việt Nam
|
31.909
|
|
|
|
|
|
31.909
|
31.909
|
|
|
|
|
|
46
|
Liên hiệp
các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam
|
28.000
|
|
|
|
|
|
28.000
|
28.000
|
|
|
|
|
|
47
|
Đại học Quốc
gia Hà Nội
|
87.000
|
|
|
|
|
|
87.000
|
87.000
|
|
|
|
|
|
48
|
Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
221.000
|
|
|
|
|
|
221.000
|
221.000
|
|
|
|
|
|
49
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
3.365.000
|
|
|
|
|
|
3.365.000
|
3.365.000
|
|
|
|
|
|
50
|
Ngân hàng
ChÍnh sách xã hội
|
5.715.629
|
|
|
|
|
|
5.715.629
|
4.715.629
|
|
|
195.200
|
|
1.000.000
|
51
|
Ban Quản lý
Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam
|
51.200
|
|
|
|
|
|
51.200
|
51.200
|
|
|
|
|
|
52
|
Tập đoàn Điện lực Việt
Nam
|
212.000
|
|
|
|
|
|
212.000
|
212.000
|
|
|
29.975
|
48.000
|
|
53
|
Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam
|
321.000
|
|
|
|
|
|
321.000
|
321.000
|
|
|
2.015
|
|
|
54
|
Tổng công
ty Thuốc lá Việt Nam
|
34.064
|
|
|
|
|
|
34.064
|
34.064
|
|
|
|
|
|
55
|
Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị Việt Nam
|
26.000
|
|
|
|
|
|
26.000
|
26.000
|
|
|
|
|
|
56
|
Ban quản lý Khu
công nghệ cao Hòa Lạc
|
1.365.079
|
|
|
|
|
|
1.365.079
|
46.000
|
|
|
35.323
|
|
1.319.079
|
II
|
Địa
phương
|
291.684.641
|
212.700.000
|
93.550.300
|
80.900.000
|
27.100.000
|
11.149.700
|
78.984.641
|
54.168.871
|
26.252.305
|
8.035.723
|
3.648.581
|
474.608
|
24.815.770
|
|
Miền núi
phía Bắc
|
31.462.447
|
13.911.520
|
8.501.920
|
4.930.000
|
287.500
|
192.100
|
17.550.927
|
13.453.757
|
8.007.285
|
1.463.472
|
638.769
|
164.411
|
4.097.170
|
1
|
Hà Giang
|
1.982.464
|
749.970
|
668.970
|
61.000
|
20.000
|
|
1.232.494
|
910.700
|
541.300
|
16.400
|
49.576
|
104.863
|
321.794
|
2
|
Tuyên Quang
|
1.746.936
|
713.100
|
517.100
|
176.000
|
20.000
|
|
1.033.836
|
791.760
|
523.500
|
31.260
|
38.71.8
|
|
242.076
|
3
|
Cao Bằng
|
2.308.938
|
765.680
|
676.680
|
78.000
|
11.000
|
|
1.543.258
|
1.236.360
|
794.300
|
255.060
|
21.016
|
|
306.898
|
4
|
Lạng Sơn
|
1.991.134
|
666.800
|
535.800
|
120.000
|
11.000
|
|
1.324.334
|
1.075.420
|
623.600
|
122.820
|
24.681
|
|
248.914
|
5
|
Lào Cai
|
2.786.012
|
1.358.310
|
678.810
|
600.000
|
24.500
|
55.000
|
1.427.702
|
1.136.875
|
630.000
|
87.875
|
111.782
|
9.268
|
290.827
|
6
|
Yên Bái
|
1.695.627
|
758.440
|
439.440
|
300.000
|
19.000
|
|
937.187
|
715.240
|
436.700
|
41.540
|
60.425
|
|
221.947
|
7
|
Thái Nguyên
|
3.498.225
|
2.186.040
|
754.040
|
1.300.000
|
12.000
|
120.000
|
1.312.185
|
1.066.580
|
605.000
|
212.580
|
32.389
|
|
245.605
|
8
|
Bắc Kạn
|
1.341.446
|
487.390
|
400.290
|
55.000
|
15.000
|
17.100
|
854.056
|
692.200
|
488.000
|
32.200
|
44.741
|
27.708
|
161.856
|
9
|
Phú Thọ
|
2.519.132
|
1.200.450
|
578.450
|
600.000
|
22.000
|
|
1.318.682
|
1.094.163
|
429.040
|
232.123
|
32.000
|
10.955
|
224.519
|
10
|
Bắc Giang
|
3.329.795
|
1.646.480
|
621.480
|
1.000.000
|
25.000
|
|
1.683.315
|
1.171.773
|
877.000
|
67.773
|
24.809
|
|
511.542
|
11
|
Hòa Bình
|
2.262.771
|
787.390
|
577.390
|
200.000
|
10.000
|
|
1.475.381
|
988.881
|
565.500
|
144.381
|
36.754
|
|
486.500
|
12
|
Sơn La
|
2.446.030
|
1.271.820
|
919.820
|
300.000
|
52.000
|
|
1.174.210
|
881.020
|
370.000
|
176.020
|
17.100
|
|
293.190
|
13
|
Lai Châu
|
1.734.603
|
616.920
|
540.920
|
50.000
|
26.000
|
|
1.117.683
|
847.340
|
544.000
|
2.340
|
103.842
|
|
270.343
|
14
|
Điện Biên
|
1.819.334
|
702.730
|
592.730
|
90.000
|
20.000
|
|
1.116.604
|
845.445
|
579.345
|
41.100
|
40.936
|
11.617
|
271.159
|
|
Đồng bằng
sông Hồng
|
80.188.266
|
69.353.720
|
28.254.520
|
37.550.000
|
659.500
|
2.889.700
|
10.834.546
|
7.116.755
|
2.671.760
|
1.763.995
|
814.855
|
231.001
|
3.717.791
|
15
|
Thành phố Hà Nội
|
42.121.022
|
40.521.150
|
13.466.250
|
25.500.000
|
342.000
|
1.212.900
|
1.599.872
|
303.264
|
|
161.264
|
142.000
|
|
1.296.608
|
16
|
Thành phố Hải Phòng
|
6.850.283
|
5.473.270
|
1.981.270
|
2.700.000
|
42.000
|
750.000
|
1.377.013
|
769.640
|
|
262.640
|
116.134
|
16.839
|
607.373
|
17
|
Quảng Ninh
|
5.672.111
|
4.820.400
|
2.835.400
|
1.700.000
|
58.000
|
227.000
|
851.711
|
499.312
|
|
73.312
|
91.375
|
4.366
|
352.399
|
18
|
Hải Dương
|
1.759.136
|
1.379.630
|
649.630
|
700.000
|
30.000
|
|
379.506
|
339.094
|
115.000
|
32.094
|
67.190
|
|
40.412
|
19
|
Hưng Yên
|
2.426.483
|
1.536.990
|
621.990
|
850.000
|
15.000
|
50.000
|
889.493
|
515.442
|
320.000
|
53.442
|
5.894
|
|
374.051
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
5.958.069
|
5.730.300
|
4.727.200
|
600.000
|
25.000
|
378.100
|
227.769
|
128.384
|
|
60.384
|
39.000
|
|
99.385
|
21
|
Bắc Ninh
|
4.935.132
|
4.582.700
|
2.000.000
|
2.300.000
|
11.000
|
271.700
|
352.432
|
184.832
|
|
76.832
|
20.000
|
|
167.600
|
22
|
Hà Nam
|
1.930.272
|
855.990
|
438.990
|
400.000
|
17.000
|
|
1.074.282
|
864.054
|
520.000
|
90.054
|
41.746
|
57.566
|
210.228
|
23
|
Nam Định
|
2.881.931
|
1.626.270
|
595.270
|
1.000.000
|
31.000
|
|
1.255.661
|
1.071.177
|
577.080
|
193.097
|
121.397
|
19.980
|
184.484
|
24
|
Ninh Bình
|
2.333.365
|
996.860
|
350.860
|
600.000
|
46.000
|
|
1.336.505
|
1.188.208
|
889.680
|
48.528
|
101.529
|
118.806
|
148.297
|
25
|
Thái Bình
|
3.320.462
|
1.830.160
|
587.660
|
1.200.000
|
42.500
|
|
1.490.302
|
1.253.348
|
250.000
|
712.348
|
68.590
|
13.444
|
236.954
|
|
Bắc
Trung Bộ và Duyên hải
miền Trung
|
50.807.213
|
30.646.920
|
13.673.620
|
13.870.000
|
1.708.000
|
1.395.300
|
20.160.293
|
13.270.522
|
4.956.338
|
2.930.980
|
818.766
|
57.778
|
6.889.771
|
26
|
Thanh Hóa
|
6.053.712
|
3.900.460
|
1.388.460
|
2.500.000
|
12.000
|
|
2.153.252
|
1.696.359
|
470.000
|
700.359
|
114.703
|
20.350
|
456.893
|
27
|
Nghệ An
|
4.761.040
|
2.365.940
|
1.040.940
|
1.300.000
|
25.000
|
|
2.395.100
|
1.723.801
|
430.404
|
738.397
|
81.878
|
22.980
|
671.299
|
28
|
Hà Tĩnh
|
3.057.898
|
1.557.090
|
596.090
|
900.000
|
13.000
|
48.000
|
1.500.808
|
1.302.968
|
565.000
|
103.968
|
|
2.227
|
197.840
|
29
|
Quảng Bình
|
3.103.077
|
1.409.000
|
455.400
|
900.000
|
40.000
|
13.600
|
1.694.077
|
1.322.970
|
650.000
|
277.970
|
28.200
|
10.167
|
371.107
|
30
|
Quảng Trị
|
2.375.597
|
810.810
|
396.110
|
370.000
|
35.000
|
9.700
|
1.564.787
|
679.294
|
134.860
|
136.230
|
34.215
|
|
885.493
|
31
|
Thừa Thiên
Huế
|
2.939.172
|
1.225.420
|
475.420
|
650.000
|
69.000
|
31.000
|
1.713.752
|
788.934
|
406.200
|
89.734
|
7.400
|
|
924.818
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
8.054.193
|
6.074.960
|
2.623.760
|
2.500.000
|
170.000
|
781.200
|
1.979.233
|
592.152
|
175.000
|
79.152
|
83.008
|
|
1.387.081
|
33
|
Quảng Nam
|
3.184.337
|
1.722.160
|
869,860
|
700.000
|
76.000
|
76.300
|
1.462.177
|
972.378
|
|
450.378
|
96.000
|
|
489.799
|
34
|
Quảng Ngãi
|
3.933.974
|
2.707.450
|
1.932.450
|
550.000
|
70.000
|
155.000
|
1.226.524
|
996.224
|
550.000
|
128.224
|
63.300
|
|
230.300
|
35
|
Bình Định
|
3.418.630
|
1.928.040
|
571.540
|
1.200.000
|
110.000
|
46.500
|
1.490.590
|
720.656
|
352.000
|
73.656
|
67.400
|
|
769.934
|
36
|
Phú Yên
|
1.261.077
|
810.310
|
398.310
|
300.000
|
80.000
|
32.000
|
450.767
|
435.525
|
67.874
|
93.651
|
67.837
|
2.054
|
15.242
|
37
|
Khánh Hòa
|
4.066.544
|
3.721.720
|
2.139.720
|
1.200.000
|
220.000
|
162.000
|
344.824
|
236.944
|
|
14.944
|
23.323
|
|
107.880
|
38
|
Ninh Thuận
|
1.697.278
|
465.380
|
297.380
|
100.000
|
68.000
|
|
1.231.898
|
978.565
|
640.000
|
21.565
|
1.000
|
|
253.333
|
39
|
Bình Thuận
|
2.900.684
|
1.948.180
|
488.180
|
700.000
|
720.000
|
40.000
|
952.504
|
823.752
|
515.000
|
22.752
|
150.502
|
|
128.752
|
|
Tây
Nguyên
|
12.643.174
|
5.719.030
|
3.174.030
|
1.510.000
|
990.000
|
45.000
|
6.924.144
|
4.649.704
|
2.417.085
|
109.619
|
379.697
|
1.055
|
2.274.440
|
40
|
Đắk Lắk
|
3.469.878
|
1.557.910
|
882.910
|
500.000
|
130.000
|
45.000
|
1.911.968
|
1.011.968
|
679.040
|
17.928
|
61.650
|
|
900.000
|
41
|
Đắk Nông
|
1.964.806
|
553.670
|
384.670
|
150.000
|
19.000
|
|
1.411.136
|
984.968
|
|
27.968
|
|
1.055
|
426.168
|
42
|
Gia Lai
|
2.556.432
|
1.212.720
|
847.720
|
250.000
|
115.000
|
|
1.343.712
|
918.550
|
594.000
|
35.550
|
77.547
|
|
425.162
|
43
|
Kon Tum
|
1.933.408
|
670.920
|
494.920
|
110.000
|
66.000
|
|
1.262.488
|
904.378
|
597.645
|
26.733
|
123.273
|
|
358.110
|
44
|
Lâm Đồng
|
2.718.650
|
1.723.810
|
563.810
|
500.000
|
660.000
|
|
994.840
|
829.840
|
546.400
|
1.440
|
117.227
|
|
165.000
|
|
Đông Nam
Bộ
|
70.348.841
|
63.716.260
|
30.042.060
|
19.200.000
|
8.862.000
|
5.612.200
|
6.632.581
|
2.389.439
|
904.190
|
142.610
|
348.390
|
|
4.243.142
|
45
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
41.537.293
|
37.830.270
|
15.445.670
|
14.500.000
|
3.000.000
|
4.884.600
|
3.707.023
|
843.023
|
|
38.384
|
285.817
|
|
2.864.000
|
46
|
Đồng Nai
|
7.325.252
|
7.246.060
|
3.993.860
|
1.500.000
|
1.454.000
|
298.200
|
79.192
|
79.192
|
|
26.192
|
|
|
|
47
|
Bình
Dương
|
8.775.218
|
7.796.640
|
4.667.240
|
1.800.000
|
1.290.000
|
39.400
|
978.578
|
46.984
|
|
5.984
|
|
|
931.594
|
48
|
Bình Phước
|
2.137.369
|
1.570.290
|
492.290
|
600.000
|
438.000
|
40.000
|
567.079
|
549.790
|
304.000
|
11.790
|
24.000
|
|
17.289
|
49
|
Tây Ninh
|
3.197.423
|
2.197.090
|
547.090
|
200.000
|
1.450.000
|
|
1.000.333
|
570.074
|
418.550
|
25.524
|
18.556
|
|
430.259
|
50
|
Bà Rịa Vũng
Tàu
|
7.376.286
|
7.075.910
|
4.895.910
|
600.000
|
1.230.000
|
350.000
|
300.376
|
300.376
|
181.640.
|
34.736
|
20.017
|
|
|
|
Đồng bằng
sông Cửu Long
|
46.234.700
|
29.352.550
|
9.904. 150
|
3.840.000
|
14.593.000
|
1.015.400
|
16.882.150
|
13.288.694
|
7.295.647
|
1.625.047
|
648.104
|
20.363
|
3.593.456
|
51
|
Long An
|
3.633.501
|
2.993.620
|
1.013.620
|
690.000
|
1.200.000
|
90.000
|
639.881
|
605.170
|
300.000
|
37.170
|
16.600
|
|
34.711
|
52
|
Tiền Giang
|
2.774.535
|
2.278.960
|
588.960
|
250.000
|
1.440.000
|
|
495.575
|
399.924
|
16.000
|
111.924
|
20.500
|
|
95.651
|
53
|
Bến Tre
|
2.988.961
|
1.684.880
|
399.680
|
80.000
|
1.200.000
|
5.200
|
1.304.081
|
1.187.164
|
770.000
|
94.164
|
85.388
|
16.686
|
116.917
|
54
|
Trà Vinh
|
2.946.548
|
1.589.730
|
624.730
|
115.000
|
850.000
|
|
1.356.818
|
1.197.140
|
500.000
|
347.140
|
52.994
|
|
159.678
|
55
|
Vĩnh Long
|
2.754.641
|
2.098.010
|
503.010
|
200.000
|
1.395.000
|
|
656.631
|
642.824
|
355.000
|
49.824
|
26.375
|
|
13.807
|
56
|
Thành phố Cần
Thơ
|
5.918.350
|
3.897.200
|
1.464.800
|
330.000
|
1.260.000
|
842.400
|
2.021.150
|
1.166.341
|
845.437
|
7.904
|
92.030
|
|
854.809
|
57
|
Hậu Giang
|
2.316.113
|
1.340.280
|
475.280
|
200.000
|
665.000
|
|
975.833
|
975.833
|
515.000
|
119.833
|
42.450
|
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
3.028.303
|
1.697.640
|
774.840
|
70.000
|
826.000
|
26.800
|
1.330.663
|
1.009.630
|
560.910
|
173.720
|
51.799
|
|
321.033
|
59
|
An Giang
|
4.303.747
|
2.750.880
|
1.133.880
|
250.000
|
1.367.000
|
|
1.552.867
|
1.029.842
|
670.300
|
62.542
|
11.752
|
|
523.025
|
60
|
Đồng Tháp
|
4.042.427
|
2.538.780
|
818.780
|
450.000
|
1.270.000
|
|
1.503.647
|
933.356
|
624.500
|
71.856
|
45.752
|
|
570.291
|
61
|
Kiên Giang
|
5.517.293
|
3.230.230
|
1.040.230
|
1.000.000
|
1.190.000
|
|
2.287.063
|
2.043.838
|
1.055.000
|
199.838
|
79.342
|
3.677
|
243.225
|
62
|
Bạc Liêu
|
2.878.534
|
1.595.550
|
440.550
|
55.000
|
1.100.000
|
|
1.282.984
|
1.095.468
|
651.500
|
179.968
|
60.000
|
|
187.516
|
63
|
Cà Mau
|
3.131.747
|
1.656.790
|
625.790
|
150.000
|
830.000
|
51.000
|
1.474.957
|
1.002.164
|
432.000
|
169.164
|
63.122
|
|
472.793
|
Quyết định 2131/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2131/QĐ-TTg ngày 29/12/2017 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.214
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|