Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
17/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Nguyễn Viết Xuân
Ngày ban hành:
13/07/2010
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 17/NQ-HĐND
Hà Giang , ngày 13 tháng 7 năm 20 10
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG,
ARSEN CHỨA THIẾC -VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, CÓ XÉT
ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20
tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số:
160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số: 07/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số:
11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương phê duyệt
quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng,
niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Sau khi xem xét Tờ trình số:
70/TTr-UBND, ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đề nghị
phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc
- vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn năm 2015, có xét đến năm 2025;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã
thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010 -
2015, có xét đến năm 2025 với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm quy hoạch:
a. Khoáng sản vàng, arsen chứa thiếc
- vàng phải được thăm dò, khai thác, chế bi ến và sử dụng một
cách hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo an toàn môi trường, an
sinh xã hội, đảm bảo an ninh - trật tự xã hội trên địa bàn có khoáng sản.
b. Quy hoạch vàng, arsen chứa thiếc-
vàng để phục vụ cho việc thăm dò, khai thác, chế biến là để lập lại trật tự
trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật; đảm bảo lợi ích của Nhà
nước, doanh nghiệp và nhân dân trong vùng có khoáng sản.
c. Xây dựng và phát triển công nghiệp
khai thác, chế biến khoáng sản với công nghệ hiện đại, tận thu tối đa khoáng sản
đi kèm, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nh ất.
2. Mục tiêu Quy hoạch:
a. Việc lập và thông qua Quy hoạch để
thống nhất thực hiện quản lý Nhà nước về khoáng sản vàng, arsen chứa thi ếc - vàng trên địa bàn toàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu đầu tư của các tổ chức
và cá nhân, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh.
b. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về
trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác, ch ế biến, tuyển
luyện khoáng sản vàng, thiếc, arsen.
c. Xác định các vùng cần điều tra,
đánh giá, thăm dò, khai thác, chế biến, tuyển luyện đúng quy định và tiêu chuẩn
của Nhà nước.
3. Đối tượng và phạm v i Quy hoạch:
a. Đối tượng quy hoạch:
Đối tượng quy hoạch là các mỏ, điểm mỏ
khoáng sản bao gồm vàng, arsen chứa thiếc - vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đã
và đang được đánh giá tài nguyên khoáng sản thuộc diện quản lý của cấp quốc gia
và của tỉnh; các mỏ, điểm mỏ mới được phát hiện hoặc đã được Bộ Công nghiệp
(nay là Bộ Công Thương) và Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho tỉnh quản
lý và dự ki ến đưa vào quy hoạch quốc gia, quy hoạch của tỉnh.
b. Phạm vi quy hoạch:
Các nội dung quy hoạch được lập cho
giai đoạn 2010 - 2015, có xét đến năm 2025 trên các lĩnh vực thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng trên địa bàn toàn tỉnh Hà Giang đối với khoáng sản
vàng, arsen chứa thiếc - vàng.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Cơ sở lập quy hoạch
Kết quả tổng hợp các tài liệu địa chất
đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao cho tỉnh, tài liệu khảo sát thực địa
năm 2009 và các điểm mỏ do nhân dân phát hiện thì trên địa bàn tỉnh Hà Giang có
75 mỏ có mức nghiên cứu như sau:
- Có 4 điểm quặng vàng sa khoáng là
Suối Bông, Thác Lan, Làng Cào, Thôn Kim (Đội 8) thuộc khu Tiên Kiều đã được tìm
kiếm đánh giá trữ lượng vàng cấp C2 +P 1 là 572,1 kg, C2 là 441,8 kg (Quyết định phê du yệt trữ lượng số: 170 QĐ/KT ngày 23 tháng 11 năm 1992 của Cục trưởng Cục
địa chất V iệt Nam), đủ điều kiện để tỉnh cấp phép khai
thác, chế biến theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 Luật Khoáng sản n ếu không liên quan đến các quy hoạch khác.
- Có 39 điểm quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng
đã được phát hiện trong quá trình đo vẽ địa chất khoáng sản và phát hi ện trong quá trình khảo sát lập quy hoạch đã xác định được diện phân bố
và hàm lượng các thân khoáng. Đây là những điểm mỏ đủ điều kiện đưa vào quy hoạch
thăm dò, khai thác.
- Có 32 điểm quặng vàng do nhân dân mới
phát hiện trong thời gian gần đây, các điểm này xếp vào các điểm tiềm năng.
4.2. Quy hoạch thăm dò: (Có Danh mục chi tiết các mỏ, điểm mỏ kèm theo)
4.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ công
tác thăm dò
Mục tiêu thăm dò: Xác định chất lượng, trữ lượng quặng vàng và nghiên cứu điều kiện khai
thác mỏ để có cơ sở lập luận chứng khai thác.
Nhiệm vụ thăm dò gồm:
- Xác định chính xác cấu trúc mỏ và cấu
trúc thân quặng.
- Nghiên cứu địa chất thủy văn, địa
chất công trình liên quan đến điều kiện khai thác mỏ.
- Nghiên cứu thành phần vật chất và
chất lượng quặng.
4.2.2. Phân kỳ quy hoạch thăm
dò
Theo kết quả tổng hợp đến thời điểm
hiện tại trên địa bàn tỉnh có 75 điểm quặng vàng, arsen chứa thiếc-vàng. Việc
thăm dò cần phải được tiến hành trước một bước nhằm tạo cơ sở cho việc lập dự
án đầu tư xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến theo hướng công nghệ
tiên tiến và bền vững.
Theo “Quy hoạch phân vùng thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đ ồ ng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, c ó xét đến năm 2025 ” đã được phê duyệt tại
Quyết định số: 11/2008/QĐ-BCT ngày 5 tháng 6 năm 2008 gồm 3 giai đoạn:
2010-2015, 2015-2020 và 2020-2025. Để có cơ sở l ập dự án đầu
tư xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến cả tỉnh, dự kiến Qui hoạch
công tác thăm dò tiến hành trong giai đoạn 2010 - 2015 tập trung vào thăm dò 3
đới vàng có triển vọng: Sông Lô, Sông Con, Ngòi Sảo là những nơi có tiền đề, dấu
hiệu có khả năng phát hiện mỏ có qui mô lớn.
4.3. Quy hoạch khai thác: (C ó Danh mục chi tiết các mỏ, điểm mỏ kèm
theo)
Để việc khai thác khoáng sản trở
thành động lực thúc đẩy chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong
các giai đoạn, phù hợp với Luật Khoáng sản và pháp Luật liên quan, ít gây xáo động
đến khu dân cư, đất nông nghiệp ... Việc ưu tiên, lựa chọn các mỏ, điểm mỏ quặng
vàng, arsen chứa thiếc - vàng huy động vào khai thác được xác định theo các
giai đoạn cụ thể như sau:
4.3.1. Quy hoạch khai thác giai
đoạn 2010-2015.
- Các mỏ và điểm mỏ vàng, arsen chứa
thiếc- vàng đã giao được giao cho các doanh nghiệp quản lý và bảo vệ, đã được
điều tra địa chất và có trữ lượng xác định.
- Các mỏ và điểm quặng có liên quan đến
các khu vực dự kiến làm lòng hồ hoặc liên quan đến thủy điện.
- Các mỏ và điểm quặng vàng gốc ít chiếm
dụng đất khu dân cư, đất nông nghiệp và không có liên quan đến đường điện cao
thế, đường giao thông.
4.3.2. Quy hoạch khai thác giai
đoạn 2015-2020.
- Các mỏ và điểm mỏ vàng arsen chứa thiếc - vàng nằm
trong khu vực đất rừng , đất bồi tích lòng
sông, lòng suối không ảnh hưởng đến đất nông nghiệp đất thổ cư và các hộ gia
đình sinh sống trong khu vực.
- Đã có tài liệu thăm dò, xác định trữ
lượng chắc chắn để huy động vào khai thác.
4.3.3. Quy hoạch khai thác giai
đoạn 2020-2025.
- Tiến hành khai thác các mỏ và điểm
mỏ nằm trong khu vực đất nông nghiệp, đất thổ cư.
- Đã có tài liệu xác định chất lượng
trữ lượng chắc chắn để đưa vào huy động khai thác.
4.3.4. Phương pháp khai thác.
- Đối với các mỏ sa khoáng (sông Lô,
Sông Nhiệm, suối Bản Tại...) chọn phương pháp khai thác bằng tàu cuốc kết hợp tận
thu cát, sỏi phục vụ xây dựng;
- Đối với các mỏ sa khoáng trong các
thung lũng chọn phương pháp khai thác lộ thiên dạng quấn chiếu nhằm nhanh chóng
trả lại đất sản xuất. Cụ thể trước khi khai thác cần gom toàn bộ đất màu tập
trung lại để sau khi khai thác dùng chính đất này phủ lên trên, trả lại đất màu
cho sản xuất.
- Đối với các mỏ vàng gốc tùy vào độ
sâu tồn tại quặng và tính toán lượng đất bóc để quyết định khai thác lộ thiên
hoặc khai thác hầm lò.
4.3.5. Công nghệ khai thác.
- Công nghệ khai thác phải phù với loại
hình mỏ và đảm bảo tiết kiệm và tận thu tối đa tài nguyên khoáng sản.
- Công nghệ khai thác phải giảm thiểu
các tác động xấu đến môi trường, cụ thể phải chuẩn bị bãi thải và b ể lắng không để chất thải, nước thải (nước đục) phát tán ra môi trường,
không tạo các ụ, cồn cát lớn ảnh hưởng dòng chảy, không sử dụng h óa chất.
4.4. Quy hoạch chế b iến quặng vàng: (C ó biểu chi tiết kèm theo)
4.4.1. Cơ sở quy hoạch khu chế
biến.
Trên cơ sở quy hoạch các khu cụm công
nghiệp của tỉnh đã được phê duyệt, quy hoạch chế biến quặn g vàng và arsen chứa thiếc- vàng sẽ được tập trung vào các khu, cụm công
nghiệp để tuyển luyện nhằm quản lý và xử lý vấn đề ô nhiễm môi trường, cũng như
đảm bảo an ninh trật tự. Dựa vào khu vực phân bố các mỏ và điểm mỏ vàng, arsen
chứa thiếc- vàng, quy hoạch lựa chọn các điểm chế biến như sau:
a. Tại khu công nghiệp Bình Vàng: Tập
trung tuyển, luyện đối với các mỏ và đi ểm mỏ vàng n ằm trong đới vàng arsen chứa thi ếc vàng Sông Lô, đới vàng Ngòi Sảo sau khi khai thác.
b. Tại cụm công nghiệp Nam Quang: Tập
trung tuyển, luyện đối với các mỏ và đi ểm mỏ vàng n ằm trong đới vàng Sông Con (không bao gồm
các mỏ thuộc khu vực Qu ảng Bình) huyện Bắc Quang sau khi
khai thác.
c. Tại cụm công nghiệp Yên Bình: Tập
trung tuyển, luyện đối với các mỏ và đi ểm mỏ vàng n ằm trong khu vực huyện Quang Bình sau
khi khai thác.
d. Tại cụm công nghiệp Mậu Duệ: Tập
trung tuyển, luyện đối với các mỏ, điểm mỏ vàng n ằm trong
khu vực huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh sau khi khai thác.
e. Tại cụm công nghiệp Yên Định: Tập
trung tuyển luyện đối với các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong khu vực huyện Bắc Mê
sau khi khai thác.
4.4.2. Kinh phí bảo đảm:
- Kinh phí lập quy hoạch: Ngân sách địa
phương.
- Kinh phí thăm dò, khai thác, chế biến:
Doanh nghiệp đầu tư.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 13/7/2010.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện
hành của Luật Khoáng sản; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
và các Nghị định có liên quan của Chính phủ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang khóa XV- K ỳ họp thứ 15 thông qua./ .
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội khóa XII;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND khóa XV;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Chuyên viên HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Xuân
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG, ARSEN CHỨA
THIẾC - VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND
ngày 13/7/20 10 của HĐND tỉnh Hà Giang)
S ố
TT
Tên
điểm quặng
Xã,
huyện
Mức
độ nghiên cứu
Hàm
lượng (Au)
Trữ
lượng và tà i nguyên
Ghi
chú
ĐỚI
VÀNG SÔNG CON
1
Vàng sa khoáng Yên Bình
Xã Yên
Bình, huyện Quang Bình
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
Hàm
lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu
2
Vàng sa khoáng Nậm Tay
Xã
Yên Bình, huyện Quang B ình
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
Hàm
lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu
3
Vàng gốc, vàng sa khoáng Thôn Khun
Xã Bằng
Lang, huyện Quang Bình
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
1,6
mg/mẫu
4
Vàng gốc Thôn Nghè - Sơn Đông
Xã
Hương Sơn, huyện Quang B ình
Nhân
dân phát hiện
5
Vàng gốc Hồng Thái
x ã
Việt Hồng, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
6
Vàng gốc Ngòi Kim
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
Đoàn
202 tìm kiếm chi tiết hóa 1: 10.000
0, 1-0,15g/tấn
7
Vàng gốc Thượng Cầu
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
Đoàn
202 tìm kiếm chi tiết hóa 1:10.000
0, 1-10g/tấn
P2
= 619kg
8
Vàng sa khoáng Suối Bông
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
Tìm
kiếm đánh giá
0,62g/m3
P 1 = 5,5kg
9
Vàng sa khoáng Thôn Chàng
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
1
-77 h ạt/20dm3
10
Vàng sa khoáng Bản Kun
Xã
Xuân Giang, huyện Quang Bình
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
Hàm
lượng nghèo đến 1,6mg/mẫu
11
Vàng Sa khoáng Thượng Cầu
Xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
1 -5
vảy/20dm3
12
Vàng sa khoáng Đá Bàn
Xã
Hùng An, huyện Bắc Quang
Đoàn
202 tìm kiếm tỷ lệ 1:10.000
1-30
hạ t/10dm3
P2 =
492kg
13
Vàng gốc Làng Bút
Xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
Đoàn
202 tìm kiếm chi tiết hóa 1:10.000
3-5,5g/tấn
14
Vàng gốc Thác Lan
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
0,89g/tấn
15
Vàng sa khoáng Thác Lan
Xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
Tìm
kiếm đánh giá
0,71-0,93g/m3
P1 =26,4
kg
16
Vàng sa khoáng Làng Cào
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
Tìm
kiếm đánh giá
0,2-0,41
g/m3
C2
= 316,9 kg; P1 = 66 kg
17
Vàng sa khoáng Thôn Kim (Đội 8)
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
Tìm
kiếm đánh giá
0,83g/m3
C2 =
124,9 kg; P 1 =32,4 kg
18
Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy
Thị
trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang
Đoàn
202 tìm kiếm sơ bộ
20h ạt/10dm3
19
Vàng sa khoáng Đa Luồng, Vĩnh Sơn, Vĩnh
Chính
Xã
Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
20
Vàng gốc đỉnh cao 565 (L àng Búa)
xã Đồng
Yên, huyện Bắc Quang
Đoàn
202 khảo sát sơ bộ
2g/t ấn
21
Vàng sa khoáng Thôn Thượng
Xã
Vĩ Thượng, huyện Quang Bình
Nhân
dân phát hiện
22
Vàng sa khoáng Làng Búa
xã Đồng
Yên, huyện Bắc Quang
Đoàn
207 tìm kiếm
ĐỚI
VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ
23
Arsen-thiếc-vàng Làng Lúp
Xã
Phương Thiện, thị xã Hà Giang
Điều
tra 1:50.000
As=
0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t
24
Arsen-thiếc-vàng Làng Mè
Xã
Phương Thiện, thị xã Hà Giang
Điều
tra 1:50.000
As=
0,42-2 ,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t
25
Arsen-thiếc-vàng Lan Hùng
Xã Phương
Thiện, thị xã Hà Giang
Điều
tra 1:50.000
As=
0,42-2,86%, Sn=0,02-0,16%, Au=0,1 g/t
26
Arsen-thiếc-vàng Cao Bồ
Xã
Cao Bồ, huyện Vị Xuyên
Điều
tra 1:50.000
As=
0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1 g/t
27
Arsen-thiếc-vàng Làng Má
Xã
Cao Bồ, huyện Vị Xuyên
Điều
tra 1:50.000
As = 2,53%, Sn=0,02%, Au=0, 1 g/t
28
Vàng sa khoáng Bình Vàng, dọc thung
lũng Sông Lô
Xã Đạo
Đức, huyện Vị Xuyên
Đoàn
202 khảo sát sơ bộ
0,35-0,75g/m3
29
Vàng sa khoáng Linh Hồ
Xã
Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
4-49
vẩy/20dm3
30
Vàng gốc Linh Hồ
Xã
Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
0,32-2,34
g/tấn
31
Arsen-thiếc-vàng Việt Lâm
Xã
Việt Lâm, huyện Vị Xuyên
Điều
tra 1:50.000
As=
2,53-7 1%, Sn=0,02% Au=0,1 g/t
32
Arsen-thiếc-vàng N ậm Khi
xã
Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên
Điều
tra 1:50.000
As=
0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0, 1g/t
33
Vàng sa khoáng km 17 đến km 25
TT
Việt Lâm, xã Ngọc Linh, TT Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên
Nhân
dân phát hiện
0,35-0,75g/m3
(lấy theo sa khoáng Bình Vàng)
34
Arsen-thiếc-vàng Làng Xúm
Xã
Việt Lâm, huyện Vị Xuyên
Điều
tra 1:50.000
As=
0,6-7,3%, Sn=0,05-0,27%, Au=0,1 g/t
35
Vàng sa khoáng Thôn To òng
Xã
Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên
Nhân
dân phát hiện
36
Vàng sa khoáng Minh Th ành
Xã Bạch
Ngọc, huyện Vị Xuyên
Nhân
dân phát hiện
37
Vàng sa khoáng Bản Kông
xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
2-5
vảy/20dm3
38
Vàng gốc Bản Kông
xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
Tìm
kiếm 1: 25000
0, 1-3g/tấn
39
Vàng sa khoáng Cốc Héc
xã Trung
Thành, huyện Vị Xuyên
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
1-2
h ạt/10dm3
40
Vàng gốc Cốc Héc
xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
1-3
hạt/18kg
41
Vàng sa khoáng Khuổi Do
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
Đoàn
202 khảo sát sơ b ộ
1-30
hạ t/10dm3
42
Vàng gốc Thôn Lâm
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
43
Vàng gốc Thôn Pha
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
44
Vàng sa khoáng Nậm Nhùng (Tắc Sinh)
xã
Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên
Nhân
dân phát hiện
45
Vàng sa khoáng Khuổi Dắp
xã
Đông Tâm, huyện Bắc Quang
LĐĐC
Đông B ắc khảo sát năm 2009
1-7
vảy/20dm3
46
Vàng sa khoáng thôn Trung, thôn Khu ổi Lý (khu suối s áo)
Xã
Thượng Bình, huyện Bắc Quang
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
1-8
vảy/20dm3
47
Vàng sa khoáng Bắc Quang
TT Bắc
Quang cũ, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang
Điều
tra 1:50.000
3-10
hạt/ 10dm 3
48
Vàng gốc Bắc Quang
Xã
Việt Vinh, huyện Bắc Quang
Điều
tra 1:50.000
0, 1- 1,17g/tấn
49
Vàng sa khoáng Làng Chang
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
Điều
tra 1:50.000
2-47
hạt/ 10dm 3
ĐỚI
VÀNG NGÒI SẢO
50
Vàng sa khoáng thôn Luông
Xã Bằng Hành, huyện Bắc Quang
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
3-14
vảy/20dm 3
51
Vàng sa khoáng Tân Thành
Xã B ằng Hành, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
52
Vàng sa khoáng Minh Tường
Xã
Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
LĐĐC
Đông Bắc khảo sát năm 2009
2-8
vảy/20dm 3
53
Vàng gốc Minh Tường
Xã
Quang Minh, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
54
Vàng sa khoáng Thôn Kim Điều (phía bắc
ngòi Sảo)
xã Bằng
Hành, xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
Đoàn
202 tìm kiếm chi tiết
12-24
hạ t/m3
P2
= 5kg
55
Vàng sa khoáng Ba Hồng
Xã
Liên Hiệp, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
56
Vàng sa khoáng Minh Thắng, Hoàng Văn
Thụ, thôn Nái, thôn Me Hạ, thôn Thia, thôn Thíp
Xã
Quang Minh, Vô Đi ếm, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
57
Vàng sa khoáng Lũng Cu, Thôn Minh Lập
(Quang Minh)
Xã
Quang Minh, huyện Bắc Quang
Liên
đoàn I tìm kiếm sơ bộ năm 1992
Vài
vảy đến 15 vảy/mẫu
C ÁC ĐI ỂM QUẶNG VÀNG PH ÂN B Ố RẢI RÁC
58
Vàng sa khoáng Nà Vuồng
xã
Yên Phong, huyện Bắc Mê
Nhân
dân phát hiện
59
Vàng gốc Pa Ou
Xã
Phú Nam, huyện Bắc Mê
Nhân
dân phát hiện
0,6g/tấn
60
Vàng gốc Nà Nôm
Xã
Đường Âm, huyện Bắc Mê
Nhân
dân phát hiện
61
Vàng gốc Niêm Sơn
Xã
Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
Nhân
dân phát hiện
0,6g/tấn
62
Vàng gốc, vàng sa khoáng Niêm Tòng
Xã Niêm
Tòng, huyện Mèo Vạc
Nhân
dân phát hiện
63
Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại
Xã
Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
Nhân
dân phát hiện
64
Vàng sa khoáng Nà Luông
Xã Mậu
Long, huyện Yên Minh
Nhân
dân phát hiện
65
Vàng gốc Nậm Nhùng
xã
Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên
Nhân
dân phát hiện
66
Vàng sa khoáng thôn Thành Tâm,
xã
Việt Hồng, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
67
Vàng sa khoáng và vàng gốc thôn Đồng
Mừng
xã Đồng
Yên, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
68
Vàng sa khoáng thôn Tân Điền, thôn
Mâng, thôn Vãng
xã
Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
69
Vàng sa khoáng thôn Linh,
xã Bằng
Hành, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
70
Vàng sa khoáng thôn Đi, thôn Tân
Thành II
Xã
Liên Hiệp, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
71
Vàng sa khoáng thôn Quyết Thắng,
thôn Thác
xã Bằng
Hành, huyện Bắc Quang
Nhân
dân phát hiện
72
Vàng sa khoáng thôn Tả Nhùng,
xã
Yên Cường, huyện Bắc Mê
Nhân
dân phát hiện
73
Vàng sa khoáng và vàng gốc thôn Bắc
Hạ, thôn Chang,
xã
Tân Trịnh, huyện Quang Bình
Nhân
dân phát hiện
74
Vàng sa khoáng Nà Thài
xã Mậu
Duệ, huyện Yên Minh
Nhân
dân phát hiện
75
Vàng sa khoáng Nà Mòn, thôn Nà
Luông
Xã Mậu
Long, huyện Yên Minh
Nhân
dân phát hiện
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM MỎ VÀNG, ARSEN CHỨA
THIẾC - VÀNG ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ĐƯA VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ TỈNH HÀ GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 13/7 /2010
của HĐND tỉnh Hà Giang)
STT
Tên
dự án
Diện
tích (ha)
Mục
tiêu trữ lượng (kg)
Dự
kiến vốn
(tỷ đồng)
Thời
gian thăm dò
1
Vàng sa khoáng Bình Vàng (Sông Lô)
xã Đạo Đức, huy ện Vị Xuyên
463,6
30
2,0
4
tháng
2
Vàng sa khoáng km 25 đến km 17, huyện
Vị Xuyên
107
10
1,5
4
tháng
3
Vàng sa khoáng Linh H ồ, xã Linh Hồ, huy ện Vị Xuyên
11
5
1,0
5
tháng
4
Vàng sa khoáng Minh Thành, xã Bạch
Ngọc, huyện Vị Xuyên
3,8
10
1,5
5
tháng
5
Vàng sa khoáng Cốc Héc, xã Trung
Thành, huyện Vị Xuyên
17
5
1,0
5
tháng
6
Vàng gốc Linh Hồ, xã Linh Hồ, huyện
Vị Xuyên
25
100
3,5
9
tháng
7
Arsen - thiếc - vàng Làng Má, Cao Bồ,
huy ện Vị Xuyên
28,4
20
2,0
9
tháng
8
Vàng gốc Bản Công, xã Trung Thành,
huyện Vị Xuyên
7
50
1,5
9
tháng
9
Vàng sa khoáng Bản Công, xã Trung
Thành, huyện Vị Xuyên
6
10
1
5
tháng
10
Vàng gốc Cốc Héc, xã Trung Thành,
huyện Vị Xuyên
15,6
10
1
7
tháng
11
Arsen - thiếc - vàng Nậm Khi, Quảng
Ngần, huyện Vị Xuyên
11
30
3,0
9
tháng
12
Vàng sa khoáng Thượng Cầu, xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
52
5
1,0
5
tháng
13
Vàng sa khoáng Thôn Chàng, xã Tiên
Kiều, huyện Bắc Quang
29
5
1,0
5
tháng
14
Vàng sa khoáng Làng Chang, xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
45
10
1,5
5
tháng
15
Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy, thị trấn
Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang
23
10
1,5
4
tháng
16
Vàng sa khoáng Đá Bàn, xã Hùng An,
huyện Bắc Quang
22
50
2,5
5
tháng
17
Vàng sa khoáng thôn Luông, xã Bằng
Hành, huyện Bắc Quang
15,7
5
1,0
5
tháng
18
Vàng sa khoáng thôn Trung, thôn Khuổi
Lý (khu suối sảo), xã Thượng Bình, huyện Bắc Quang
4
5
1,0
5
tháng
19
Vàng sa khoáng Minh Tường xã Kim Ngọc,
huyện Bắc Quang
12
5
1,0
5
tháng
20
Vàng sa khoáng Khuổi Do, xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
9
5
1,0
5
tháng
21
Vàng sa khoáng thôn Kim Điều (phía
bắc ngòi Sảo thuộc xã Bằng Hành và xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang)
29
10
1,5
5
tháng
22
Vàng sa khoáng Lung Cu - thôn Minh
Lập xã Quang Minh, huyện Bắc Quang
101,8
10
1,5
5
tháng
23
Vàng sa khoáng thôn Minh Thắng,
Hoàng V ăn Thụ, thôn Nái, xã Quang Minh; thôn Me hạ, thôn
Thia, thôn Thíp, xã Vô Đi ếm, huyện Bắc Quang
95,7
10
2,0
5 tháng
24
Vàng sa khoáng Ba Hồng xã Liên Hiệp
huyện Bắc Quang
47,8
5
1,0
5 tháng
25
Vàng sa khoáng thôn Ba Luồng, thôn
Vĩnh Sơn, thôn Vĩnh Chính xã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang
36
5
1,0
5
tháng
26
Vàng sa khoáng Tân Thành, xã Bằng
Hành, huy ện Bắc Quang
28
5
1,0
5
tháng
27
Vàng sa khoáng Khuổi Dắp, xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
4,5
5
1,0
5
tháng
28
Vàng sa khoáng Bắc Quang, xã Tân
Quang, huyện Bắc Quang
27,3
10
2,5
5 tháng
29
Vàng sa khoáng Làng Búa, xã Đ ồng Yên, huy ện Bắc Quang
27
5
1,0
5
tháng
30
Vàng gốc Thượng Cầu, xã Tiên Kiều,
huyện Bắc Quang
43
100
3,5
9
tháng
31
Vàng gốc Làng Bút, xã Tiên Kiều,
huyện Bắc Quang
101
10
1,5
9
tháng
32
Vàng gốc Hồng Thái, xã Việt Hồng,
huyện Bắc Quang
29
10
1,5
9
tháng
33
Vàng gốc Ngòi Kim, xã Vi ệt Hồng, huyện Bắc Quang
12
5
0,7
6
tháng
34
Vàng gốc thôn Lâm, xã Đồng Tâm, huyện
Bắc Quang
25
5
1,0
9
tháng
35
Vàng gốc Minh Tường, xã Kim Ngọc,
huyện Bắc Quang
15
5
1,5
9
tháng
36
Vàng gốc Thác Lan, xã Tiên Kiều,
huyện Bắc Quang
12
10
2,5
9
tháng
37
Vàng gốc thôn Pha, xã Đổng Tâm, huyện
Bắc Quang
33
5
1,0
9
tháng
38
Vàng sa khoáng Yên Bình, xã Yên
Bình, huyện Quang Bình
26
5
1,0
5
tháng
39
Vàng gốc thôn Nghè - Sơn Đông, xã
Hương Sơn, huyện Quang B ình
119
10
1,5
5
tháng
40
Vàng gốc thôn Khun, xã Bằng Lăng,
huyện Quang Bình
37
10
1,5
5 tháng
41
Vàng sa khoáng Nậm Tay, xã Yên
Bình, huyện Quang Bình
32
5
1,0
5
tháng
42
Vàng sa khoáng Bản Kun, xã Xuân
Giang, huyện Quang Bình
29
5
1,0
5
tháng
43
Vàng sa khoáng Nà Luông, xã Mậu
Long, huyện Yên Minh
4
5
1,0
5
tháng
44
Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại,
xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
27
5
1,0
5
tháng
45
Vàng gốc, vàng sa khoáng xã Niêm
Tòng, huyện Mèo Vạc
8,8
5
1,0
5
tháng
46
Vàng g ốc Niêm
Sơn, xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
9
5
1,0
9
tháng
47
Vàng sa khoáng Nà Vuồng, xã Yên
Phong, huyện Bắc Mê
4,4
5
0,5
5
tháng
48
Vàng gốc Nà Nôm, xã Đường Âm, huyện
Bắc Mê
10,5
20
1
5
tháng
Cộng
1079,1
675
66,7
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ, ĐIỂM
MỎ VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
( Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND,
ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nh ân dân t ỉnh Hà Giang)
STT
Tên
dự án
X ã, huyện
Diện
tích (ha)
Trữ
lượng dự kiến (kg)
Phương
pháp khai thác
Giai
đoạn 2010-2015
S ản lượng khai thác (kg)
Vốn
(tỷ đồng)
Đất
Nông nghiệp (ha)
Đất
rừng (ha)
Đất
tr ồng, lòng sông suối (ha)
Đất
th ổ cư (ha)
Hộ
dân b ị ảnh hưởng (hộ)
ĐỚI
VÀNG SÔNG CON
1
Vàng gốc Thôn Khun
X ã
Bằng Lang, huyện Quang Bình
37
10
H ầm lò
Lộ thiên
10
1
4,91
28,31
3,19
0,59
3
2
Vàng gốc Thôn Nghè - Sơn Đông
Xã
Hương Sơn, huyện Quang Bình
119
10
Hầm
lò
Lộ thiên
10
1
82,3
20,1
7,5
9,1
21
3
Vàng gốc Hồng Thái
Xã
Việt Hồng, huyện Bắc Quang
29
10
Hầm
lò
Lộ thiên
10
1
1,8
14,3
12,2
0,7
3
4
Vàng gốc Ngòi Kim
X ã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
12
3
Hầm
lò
Lộ thiên
3
0,5
5,1
6,2
0,4
0,3
2
5
Vàng gốc Thượng Cầu
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
43
100
Hầm
lò
Lộ thiên
100
5
2,9
39,92
0,1
0,08
3
6
Vàng sa khoáng Suối Bông
X ã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
70
5,5
Lộ
thiên
5,5
0,5
12,3
54,6
1,5
1,6
6
7
Vàng sa khoáng Thôn Chàng
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
29
5
Lộ
thiên
5
0,5
7
1,2
1,1
19,7
7
8
Vàng Sa kho áng
Thượng Cầu
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
52
5
Lộ
thiên
5
0,5
4,1
34,2
11,2
2,5
4
9
Vàng gốc Làng Bút
X ã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
101
10
H ầm lò
Lộ thiên
10
1,5
25,5
56,8
13,1
5,6
8
10
Vàng gốc Thác Lan
X ã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
12
10
Hầm
lò
Lộ thiên
10
1
0
11,8
0,2
0
0
11
Vàng sa khoáng Thác Lan, (thôn Tiên
Kiều)
X ã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
18
26,4
Lộ
thiên
26,4
2
9,8
3
5
0,2
1
12
Vàng sa khoáng Làng Cào
X ã Tiên Ki ều, huyện Bắc Quang
178
382,9
Lộ
thiên
382,9
10
120,4
0
47,6
10
0
13
Vàng sa khoáng Thôn Kim (Đội 8)
Xã
Tiên Kiều, huyện Bắc Quang
29
157
Lộ
thiên
157
5
1,1
15
12
0,9
14
Vàng sa khoáng Vĩnh Tuy
TT
Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang
23
10
Tàu
Quốc
10
1
0,6
0
22,4
0
0
ĐỚI
V ÀNG , ARSEN CHỨA THIẾC
VÀNG SÔNG LÔ
15
Vàng gốc Linh Hồ
Xã
Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
25
100
Hầm
lò
100
2,5
0
25
0
0
0
16
Vàng sa khoáng Cốc Héc
Xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
17
5
Lộ
thiên
5
0,5
2,4
13
0,7
0,9
0
17
Vàng gốc Cốc Héc
Xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
15,6
10
Hầm
lò
10
1
0
15,6
0
0
0
18
Vàng gốc Bản
Công
Xã
Trung Thành, huyện Vị Xuyên
7
50
Hầm
lò
50
1,5
0
7
0
0
0
19
Vàng sa khoáng
Bản Công
X ã Trung Thành, huyện Vị Xuyên
6
10
Lộ
thiên
10
1
0
6
0
0
0
20
Vàng sa khoáng Khuổi Do
Xã Đồng
Tâm, huyện Bắc Quang
9
5
Lộ
thiên
5
5
2,5
0,4
1,2
4,9
4
21
Vàng gốc Thổn Lâm
Xã Đồng
Tâm, huyện B ắc Quang
25
5
Hẩm
lò
Lộ thiên
5
0,5
2,7
19,4
0,6
2,3
2
22
Vàng gốc Thôn Pha
X ã
Đồng Tâm, huyện Bắc Quang
33
5
Hầm
lò
Lộ thiên
5
17,7
5,4
1,9
8
2
23
Vàng sa khoáng Khuổi Dắp
Xã
Đông Tâm, huyện B ắc Quang
4,5
5
Lộ
thiên
5
0,5
0
4,5
0
0
0
24
Vàng sa khoáng thôn trung, thôn Khuổi
Lý
Xã
Thượng Bình, huyện Bắc Quang
4
5
Lộ
thiên
5
3
0,2
0,3
0,5
0
25
Vàng sa kho áng
Làng Chang
X ã
Đồng Tâm, huyện B ắc Quang
45
10
Lộ
thiên
10
10
10,8
31,5
1,1
1,6
4
ĐỚI
VÀNG NGÒI SẢO
26
Vàng gốc Minh Tường
Xã
Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
15
5
Hầm
lò
5
0,6
0
15
0
0
0
CÁC
ĐIỂM QUẶNG VÀNG NẰM RẢI RÁC
27
Vàng gốc Niêm Sơn
Xã
Niêm Sơn huyện Mèo Vạc
9
5
Hầm
lò
5
0,6
3
0
1,2
0,8
4
28
Vàng gốc, vàng sa khoáng Niêm Tòng
X ã Niêm Toòng, huyện Mèo Vạc
8,8
5
Lộ
thiên
5
0,5
0,2
0
7,4
0,2
1
29
Vàng gốc, vàng sa khoáng Bản Tại
Xã
Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc
27
5
Lộ
thiên
5
0,5
2,4
9
6,6
2
7
30
Vàng gốc Nà Nôm
Xã
Đường Âm, huyện B ắc Mê
10,5
20
Hầm
lò
20
1,5
0
10,5
0
0
0
Cộng
1013,4
994,8
994,8
56,7
322,51
447,93
158,49
72,47
82
PHỤ LỤC 3.1
DANH MỤC QUI HOẠCH KHAI THÁC CÁC MỎ, ĐIỂM
MỎ VÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, CÓ XÉT ĐẾN 2025
(Kèm theo Nghị quyết s ố : 17/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT
Tên dự án
X ã , huyện
Diện tích (ha)
Giai đoạn 2015 đến 2020
Giai đoạn 2020 đến 2025
Diện tích khai th á c
(ha)
Sản lượng khai th á c
( kg)
Vốn (tỷ đ ồng)
Đất N ô ng nghiệp (ha)
Đất rừng (ha)
Đất tr ố ng, l ò ng sông suối (ha)
Đất khác (ha)
Diện tích khai thác (ha)
S ả n lư ợng khai thác (kg)
Vốn (t ỷ đồng)
Đất Nông nghiệp (ha)
Đất rừng (ha)
Đất trống, lòng s ô ng
suối (ha)
Đất khác (ha)
Hộ dân bị ảnh hưởng (hộ)
ĐỚI VÀNG SÔNG CON
1
Vàng sa
khoáng Yên Bình
X ã Yên Bình, huyện Quang Bình
28
28
5
0,6
8,50
8,20
8,80
0,5
3
2
Vàng sa
khoáng Nậm Tạy
Xã Yên Bình, huyện Quang B ì nh
32
11,64
3
0,6
0,34
11,3
20,4
2
0,6
19,1
1,27
6
3
Vàng sa
khoáng Bản Kun
X ã Xuân Giang, huyện Quang Bình
29
5,7
2
0,4
3,3
2,4
23,3
3
0,7
19
4,3
15
4
Vàng sa
khoáng Đá Bàn
Xã Hùng An, huy ệ n Bắc Quang
22
9,2
30
2,5
1,4
7,8
12,8
20
3
11,4
1,4
4
5
Vàng sa
khoáng Ba Luồng, Vĩnh Sơn, Vĩnh Chính
X ã Vĩnh Hảo, huyện Bắc Quang
42
16,6
3
0,6
1,2
15,4
19,4
2
0,8
15,4
4
2
6
Vàng sa
khoáng Làng B úa
X ã Đồng Yên, huyện Bắc Quang
27
2,3
2
0,4
0,6
1,7
24,7
3
0,8
16,8
7,9
0
ĐỚI VÀNG, ARSEN CHỨA THIẾC VÀNG SÔNG LÔ
7
Arsen-thiếc-vàng
Làng Má
Xã Cao Bồ, huyện Vị Xuyên
27
24,4
15
2
23,5
0,9
4
5
1
2,6
1,4
8
Vàng sa
khoáng Linh Hồ
Xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên
11
2,7
2
0,6
1,6
1,1
8,3
3
0,8
6,4
1,9
0
9
Arsen-thiếc-vàng
Nậm Khi
X ã Quảng Ngần, huyện Vị Xuyên
11
9,8
20
2
9,8
0
1,2
10
1
1,2
0
0
10
Vàng sa
khoáng Minh Thành
Xã Bạch Ngọc, huyện Vị Xuyên
3,8
2,9
8
0,8
2,9
0
0,9
2
0,6
0,8
0,1
4
11
Vàng sa
khoáng Bình Vàng, dọc thung lũng Sông Lô
Xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên
463,6
143,0
15
1,5
8,9
134,1
320,6
15
1,5
236,8
83,8
0
12
Vàng sa
khoáng Km 17 đến km 25
TT Việt Lâm, xã Ngọc Linh, TT Vị Xuyên, huyện Vị
Xuyên
17
103,1
5
0,5
3,2
99,9
3,9
5
0,5
2,5
1,4
3
13
Vàng sa
khoáng Bắc Quang
TT Bắc Quang cũ, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang
107
7,1
5
0,8
0
7,1
20,2
5
1
18,9
1,3
13
ĐỚI VÀNG NGÒI SẢO
14
Vàng sa
khoáng thôn Luông
Xã B ằng Hành, huy ệ n Bắc Quang
15,3
4,4
2
0,4
0
4,4
10,9
3
0,8
7,5
3,4
0
15
Vàng sa
khoáng Tân Thành
Xã B ằ ng Hành, huyện Bắc Quang
28
4,2
1,5
0,4
0
4,2
23,8
3,5
1
18,7
5,1
15
16
Vàng sa
khoáng M i nh Tường
Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang
12
10,3
3,5
0,6
0,7
9,6
1,7
1,5
0,7
1,7
2
17
Vàng sa
khoáng Thôn Kim Điều (phía bắc ngò i Sảo)
Xã Kim Ngọc, xã Bằng Hành, huyện B ắc
Quang
29
8,1
5
0,6
1
7,1
21,1
5
0,8
17,5
3,6
18
Vàng sa
khoáng Đa Hồng
Xã Liên Hiệp, huyện B ắc Quang
48
3
1,5
0,3
0,3
2,7
44,8
3,5
0,8
39,8
5
1
19
Vàng sa
khoáng Minh Th ắ ng, Hoàng Văn Thụ, thôn Nái, thôn Me Hạ, thôn Thia,
thôn Thíp
Xã Quang Minh, Vô Điền, huyện Bắc Quang
95,7
60,5
5,0
0,6
31,4
29,1
35,2
5
0,8
24,3
10,9
3
20
Vàng sa
khoáng L ũ ng Cu, Thôn Minh Lập (Quang Minh)
X ã Quang M i nh, huyện Bắc Quang
101,8
26,9
4
0,4
10,5
16,4
74,9
6
0,8
58,6
16,3
3
CÁC ĐIỂM QUẶNG VÀNG NẰM RẢI RÁC
21
Vàng sa
khoáng Nà Luông
X ã Mậu Long, huyện Yên Minh
4
4
5
0,6
2,7
1,3
0
0
0
22
Vàng sa khoáng Nà Vuồng
Xã Yên Phong,
Bắc Mê
4,4
2,8
3
0,5
0,3
2,5
1,6
2
0,5
1,4
0,2
Cộng
1.158,6
490,6
145,5
17,7
-
112,1
367,2
-
673,7
104,5
18,5
529,2
-
-
153,8
74,0
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CHẾ BIẾN QUẶNG VÀNG TẠI CÁC KHU,
CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết s ố: 17/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà
Giang)
1. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới
arsen chứa thiếc -vàng Sông Lô, các mỏ nằm trong đới Ngòi Sảo và các mỏ và điểm
mỏ nằm trong khu vực Vị Xuyên và Bắc Quang, sau khi khai thác được tập trung về
khu công nghiệp Bình Vàng tuyển - luyện.
S ố
TT
Tên
dự án
Đầu
t ư mới 2010-2015
Đầu
tư m ở rộng 2015-2025
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
Sản
lượng
T ỷ
đồng VN
1
Dây tuyền tuyển - luyện vàng và thu
hồi thiếc - arsen
210
200
165
200
2. Các mỏ, điểm mỏ vàng nằm trong đới
Sông Con và một số điểm mỏ thuộc khu vực Bắc Quang, sau khi khai thác được tập
trung về cụm công nghiệp Nam Quang tuyển - luyện.
S ố
TT
Tên
dự án
Đầu
tư mới 2010-2015
Đầu
tư mở rộng 2015-2025
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
1
Dây tuyền tuyển - luyện vàng
754,8
300
50
25
3. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong đới
Sông Con thuộc khu vực huyện Quang Bình sau khi khai thác được tập trung về cụm
công nghiệp Yên Bình để tuyển - luyện.
Số
TT
Tên
dự án
Đ ầu tư mới 2010-2015
Đầu
tư mở rộng 2015-2025
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
1
Dây tuy ền tuyển
- luyện vàng
20
10
25
20
4. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong
khu vực huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh sau khi khai thác được tập trung về cụm
công nghiệp Mậu Duệ để tuyển - luyện.
Số
TT
Tên
dự án
Đầu
tư mới 2010-2015
Đầu
tư mở rộng 2015- 2025
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
1
Dây tuyền tuyển - luyện vàng
15
15
0
0
5. Các mỏ và điểm mỏ vàng nằm trong
khu vực huyện Bắc Mê sau khi khai thác được tập trung về cụm công nghiệp Yên Định
để tuyển - luyện.
S ố
TT
Tên
dự án
Đầu
tư m ới 2010-2015
Đầu
tư mới 2015- 2025
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
Sản
lượng
Tỷ đồng
VN
1
Dây tu yền tuyển
- luyện vàng
20
0
10
5
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2010 về thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc -vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015, có xét đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/NQ-HĐND ngày 13/07/2010 về thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc -vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015, có xét đến năm 2025
1.362
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng