Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 10 tháng 8 năm 2017 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2017/QĐ-UBND NGÀY 23/3/2017 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (tại Tờ trình số 2365/TTr-STC ngày 19/7/2017).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên, như sau:
1. Sửa đổi tên gọi của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh: Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Điều 1 sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh như sau:
- Quyết định này áp dụng đối với người có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương và người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm các quy định pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện giao thông theo quy định.
- Các tổ chức, đơn vị, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thu giá dịch vụ trông giữ xe.
2. Mức thu giá dịch vụ:
a) Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá |
1 |
Giá dịch vụ trông giữ xe đạp |
|
|
1.1 |
Ban ngày, ban đêm |
đồng/lượt |
1.000 |
1.2 |
Cả ban ngày và ban đêm |
đồng/lượt |
2.000 |
2 |
Giá dịch vụ trông giữ xe đạp máy |
|
|
2.1 |
Ban ngày |
đồng/lượt |
1.500 |
2.2 |
Ban đêm |
đồng/lượt |
2.000 |
2.3 |
Cả ban ngày và ban đêm |
đồng/lượt |
3.500 |
2 |
Giá dịch vụ trông giữ xe gắn máy |
|
|
3.1 |
Ban ngày |
đồng/lượt |
2.000 |
3.2 |
Ban đêm |
đồng/lượt |
3.000 |
3.3 |
Cả ban ngày và ban đêm |
đồng/lượt |
5.000 |
4 |
Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô |
|
|
4.1 |
Xe 15 chỗ ngồi trở xuống, xe tải dưới 3 tấn |
|
|
4.1.1 |
Ban ngày |
đồng/lượt |
10.000 |
4.1.2. |
Ban đêm |
đồng/lượt |
15.000 |
4.1.3 |
Cả ban ngày và ban đêm |
đồng/lượt |
25.000 |
4.2 |
Xe trên 15 chỗ ngồi, xe tải từ 3 tấn trở lên |
|
|
4.2.1 |
Ban ngày |
đồng/lượt |
10.000 |
4.2.2 |
Ban đêm |
đồng/lượt |
20.000 |
4.2.3 |
Cả ban ngày và ban đêm |
đồng/lượt |
30.000 |
Mức thu theo tháng không quá 20 lần so với mức thu ban ngày.
(Ban ngày từ 6giờ đến 18giờ; ban đêm từ sau 18giờ đến trước 6giờ).
b) Giá dịch vụ trông giữ xe đối với phương tiện bị tạm giữ:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá |
1 |
Xe đạp, xe đạp điện |
đồng/ngày đêm |
1.000 |
2 |
Xe xích lô, ba gác, cộ bò, xe ngựa |
đồng/ngày đêm |
3.000 |
3 |
Môtô, xe máy, xe máy điện |
đồng/ngày đêm |
4.000 |
4 |
Xe ôtô từ 15 chỗ ngồi trở xuống, xe ôtô tải dưới 03 tấn |
đồng/ngày đêm |
10.000 |
5 |
Xe ôtô trên 15 chỗ ngồi, xe ôtô tải từ 03 tấn trở lên |
đồng/ngày đêm |
15.000 |
c) Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân thu không quá 1,5 lần so với mức giá qui định đối với giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
d) Riêng đối với các trường hợp sau:
Phương tiện bị tạm giữ nhưng xác định người sử dụng phương tiện giao thông không có lỗi trong việc chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông thì không phải nộp tiền dịch vụ trông giữ phương tiện. Nếu người sử dụng phương tiện đã nộp tiền dịch vụ thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền dịch vụ đã thu. Trường hợp đơn vị thu là đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện thì đơn vị ra quyết định tạm giữ phải chi trả cho đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện khoản tiền dịch vụ trông giữ này từ kinh phí phục vụ xử phạt hạnh chính về giao thông đường bộ mà đơn vị được sử dụng.
Phương tiện bị tạm giữ có quyết định tịch thu thì số tiền dịch vụ trông giữ xe được sử dụng từ tiền bán đấu giá phương tiện vi phạm.
Trường hợp phương tiện bị tạm giữ được chuyển sang cơ quan điều tra thì không phải nộp tiền trông giữ.
Đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện có kho, bãi và đủ điều kiện quản lý trông giữ phương tiện.
3. Quản lý và sử dụng giá dịch vụ thu được:
Giá dịch vụ trông giữ xe được xác định là doanh thu của đơn vị thu giá dịch vụ. Đơn vị thu giá dịch vụ có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền giá dịch vụ trông giữ xe thu được với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định hiện hành.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày /8/2017 và bãi bỏ Quyết định số 1108/2003/QĐ-UB ngày 12/5/2003 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị giam giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông và Quyết định số 2675/2005/QĐ-UBND ngày 09/12/2005 của UBND tỉnh quy định về quản lý, sử dụng tiền phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị giam giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.