ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 20 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực dân tộc
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trưởng ban Dân tộc; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Phòng dân tộc (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT Ban Dân tộc;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã
thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
1.1. Trình tự thực hiện
Quy trình xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi được
thực hiện theo trình tự sau:
a. Cấp xã: Căn cứ tiêu chí quy định tại
Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg và các điều kiện cụ thể của xã,
Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn;
tổ chức xác định xã thuộc khu vực III, II, I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân
cấp huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi; hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc.
b. Cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ sơ của
các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổng hợp và lập báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi của huyện hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm
việc.
c. Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ sơ
của các huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Ban Dân tộc tỉnh chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định). Căn cứ kết quả thẩm
định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập báo cáo thẩm định và đề nghị Ủy ban Dân tộc tổng
hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, thời gian thẩm định và hoàn thành
các hồ sơ, thủ tục gửi Ủy ban Dân tộc không quá 15 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện
a. Qua bưu điện;
b. Qua thư điện tử:
c. Nộp trực tiếp tại trụ sở Ban Dân tộc
tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh: 1 bộ, gồm:
- Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn
đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I; bảng tổng hợp danh sách các
thôn (bao gồm cả thôn đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó
khăn);
- Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh thẩm định kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi;
- 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
5 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg, gồm:
+ Bảng đánh giá của các thôn về mức độ
đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại điều 2 của Quyết định này;
+ Danh sách thôn được xác định thuộc diện
đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn;
+ Báo cáo về kết quả xác định xã
thuộc khu vực III, II, I.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định và hoàn thành các
thủ tục, hồ sơ gửi cấp Trung ương không quá 15 ngày làm
việc;
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban ngành
có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản đề nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp,
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn,
xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi kèm Báo cáo đánh giá kết quả xác
định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a. Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 có đủ các điều kiện quy định tại
Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
b. Việc xác định được tiến hành theo đúng
quy trình, thủ tục quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg,
đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03
tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020.