ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2019/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 110/TTr-STP ngày 24 tháng 11 năm 2019 về việc ban hành
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về chế độ báo cáo tại các
quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 5 Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định
số 36/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
“5. Thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định của pháp luật hiện hành”.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 11 Quy chế phối hợp quản lý công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết
định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
“2. Phối hợp báo cáo công
tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật
hiện hành”.
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 8 Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm
quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án
giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định
của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày
20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
“9. Thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định của pháp luật hiện hành”.
Điều 4. Sửa
đổi, bổ sung Điều 21 Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao ban hành kèm theo
Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
“Điều 21. Sử dụng phần
mềm và chế độ báo cáo định kỳ theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giao
1. Sử dụng phần mềm theo dõi
nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm cập nhật nội dung nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao lên phần mềm theo dõi không quá 03 ngày làm việc kể từ
khi văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh được ban hành.
b) Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương cử cán bộ phụ trách tổng hợp theo dõi nhiệm vụ do Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao của đơn vị mình để thường
xuyên theo dõi, cập nhật nhiệm vụ lên hệ thống phần mềm; chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thời gian cập nhật và
tính chính xác, đầy đủ các thông tin về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ
do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Chế độ báo cáo định kỳ
Người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
để tổng hợp, cụ thể như sau:
a) Thời gian chốt số liệu báo
cáo
Báo cáo định kỳ hằng tháng:
Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính
từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ
báo cáo.
Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời
gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối
năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
b) Thời hạn gửi báo cáo
Trước ngày 20 hàng tháng đối với
báo cáo tháng, ngày 20 tháng cuối quý đối với báo cáo quý, ngày 20 tháng 6 đối
với báo cáo 6 tháng và ngày 20 tháng 12 đối với báo cáo năm.
c) Nội dung báo cáo
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
xây dựng báo cáo theo Mẫu đề cương ban hành kèm theo Quy chế này, gồm:
Phụ lục
I: Mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kết quả thực
hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
tháng.
Phụ lục
II: Mẫu đề cương cáo cáo và biểu mẫu sử dụng để tổng hợp số liệu kết quả thực
hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
quý, 6 tháng, hàng năm”.
Điều 5.
Bãi bỏ Điều 15 Quy định về trách nhiệm của các cấp,
các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban
hành kèm theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Nội dung bị bãi bỏ được thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Ngoại giao; Báo
- Bộ Tài chính; cáo
- Bộ TN&MT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục KTrVBQPPL, Bộ Tư pháp (để kiểm tra)
- TAND tỉnh; VKSND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 6; (để thi hành)
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo TQ, Đài PT-TH tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- TP, PTP, CV khối NCTH;
- Phòng: THCB, KSTTHC;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
PHỤ LỤC I
(Mẫu
đề cương báo cáo ban hành kèm theo Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ...... của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/BC-…
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …….
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao tháng …/….
1. Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
1.1. Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ chưa hoàn thành của kỳ báo cáo trước:
a) Tổng số nhiệm vụ chưa hoàn
thành đến thời điểm báo cáo của kỳ báo cáo trước (số lượng theo báo cáo kỳ trước):
.... nhiệm vụ.
b) Nhiệm vụ, công việc đã hoàn
thành: ..... nhiệm vụ (hoàn thành trong hạn: ...nhiệm vụ; quá hạn:.... nhiệm vụ)
c) Nhiệm vụ, công việc chưa
hoàn thành: .... nhiệm vụ (trong hạn: ... nhiệm vụ; quá hạn:...nhiệm vụ).
1. 2. Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ trong kỳ báo cáo
a) Tổng số nhiệm vụ được giao
trong kỳ báo cáo: .... nhiệm vụ.
b) Nhiệm vụ, công việc đã hoàn
thành: ..... nhiệm vụ (hoàn thành trong hạn: ...nhiệm vụ; quá hạn:.... nhiệm vụ)
c) Nhiệm vụ, công việc chưa
hoàn thành: .... nhiệm vụ (trong hạn: ... nhiệm vụ; quá hạn:...nhiệm vụ).
1.3. Tổng số nhiệm vụ chưa hoàn
thành lũy kế đến thời điểm báo cáo:.... nhiệm vụ (trong hạn:... nhiệm vụ; quá hạn:....
nhiệm vụ)
(Có
biểu tự kiểm tra kết quả thực hiện kèm theo)
2. Đánh giá kết quả thực hiện
2.1. Kết quả đạt được
2.2. Tồn tại, hạn chế, vướng mắc,
nguyên nhân
3. Kiến nghị, đề xuất
PHỤ LỤC II
(Mẫu
đề cương báo cáo ban hành kèm theo Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao ban
hành kèm theo Quyết định số........./QĐ-UBND ngày .........của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/BC-…
|
…….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Quý …/ 6 tháng/ năm…
1. Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
1.1. Tổng số nhiệm vụ được giao
tính đến thời điểm báo cáo:.... nhiệm vụ
1.2. Nhiệm vụ, công việc đã
hoàn thành: ..... nhiệm vụ, trong đó
- Hoàn thành trong hạn: ...nhiệm
vụ.
- Hoàn thành nhưng quá hạn:....
nhiệm vụ.
1.3 Nhiệm vụ, công việc chưa
hoàn thành: .... nhiệm vụ, trong đó
- Trong hạn: ... nhiệm vụ;
- Quá hạn:...nhiệm vụ.
(Có
biểu tự kiểm tra kết quả thực hiện kèm theo)
2. Đánh giá kết quả thực hiện
2.1. Kết quả đạt được
2.2. Tồn tại, hạn chế, vướng mắc,
nguyên nhân
3. Kiến nghị, đề xuất
THỐNG
KÊ KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH GIAO
THÁNG …/…
(Kèm theo Báo cáo số …/BC-…. ngày… tháng… năm…. của …..)
Số TT
|
Số, ký hiệu
|
Ngày văn bản
|
Trích yếu
|
Nhiệm vụ được giao
|
Hạn xử lý
|
Tình hình thực hiện
|
Văn bản báo cáo kết quả thực hiện hoặc sản phẩm
|
Ghi chú
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
A
|
NHIỆM VỤ CHƯA HOÀN THÀNH KỲ
TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
I
|
Nhiệm vụ đã hoàn thành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ chưa hoàn thành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NHIỆM VỤ PHÁT SINH TRONG KỲ
|
I
|
Nhiệm vụ đã hoàn thành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ chưa hoàn thành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN
VỊ BÁO CÁO
THỐNG
KÊ KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH GIAO
QUÝ …/6 THÁNG/ NĂM… (1)
(Kèm theo Báo cáo số …/BC-…. ngày… tháng… năm…. của …..)
STT
|
Số, ký hiệu
|
Ngày văn bản
|
Trích yếu
|
Nội dung theo dõi
|
Hạn xử lý
|
Tình hình thực hiện
|
Ghi chú
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ chưa hoàn thành tính đến thời điểm báo cáo của kỳ báo cáo
ĐƠN
VỊ BÁO CÁO