Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 70/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
Ngày ban hành: 02/04/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 02 tháng 4 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP NGÀY 31/12/2024 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2025/NĐ-CP NGÀY 15/3/2025 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ.

Thực hiện Thông báo số 06-TB/BCĐ ngày 20/3/2025 của Ban Chỉ đạo tổng kết và tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) của tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự; xác định chức năng, nhiệm vụ nhằm xây dựng tổ chức, bộ máy bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

- Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để thực hiện sắp xếp và giải quyết chính sách, chế độ theo quy định.

- Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.

2. Yêu cầu

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong quá trình thực hiện chính sách, chế độ.

- Làm tốt công tác chính trị, tư tưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong quá trình sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy.

- Bảo đảm chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định.

- Bảo đảm chậm nhất sau 05 năm kể từ ngày quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền có hiệu lực thi hành thì số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý và số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị sau sắp xếp theo đúng quy định.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Trường Chính trị tỉnh; Báo Đắk Lắk; Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Ban thường vụ các huyện ủy, thị ủy, thành ủy; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) triển khai thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị với các nội dung

1.1. Tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, nhất là những người bị tác động, ảnh hưởng do sắp xếp tổ chức bộ máy, phát huy tinh thần trách nhiệm, vì lợi ích chung, hy sinh lợi ích cá nhân (nếu có) để thực hiện chủ trương của Đảng, tạo sự đồng thuận trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân. Kịp thời khen thưởng, động viên đối với các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích, đóng góp cho cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

1.2. Căn cứ hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động và các tiêu chí đánh giá cụ thể theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan, đơn vị lấy ý kiến tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền cùng cấp để ban hành tiêu chí đánh giá, thực hiện rà soát tổng thể chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý và xem xét đơn tự nguyện xin nghỉ việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; xác định đối tượng phải nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động; lập danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách đối với từng trường hợp, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý cán bộ.

1.3. Khi thực hiện thẩm định, xét duyệt đối tượng phải căn cứ vào phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP để triển khai thực hiện, trong đó cần phải xác định đúng, cụ thể từng đối tượng: (1) Chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính các cấp quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 67/2025/NĐ-CP; (2) Không trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 67/2025/NĐ-CP để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo thẩm quyền và đúng quy định.

Các đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 67/2025/NĐ-CP, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn để thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo thẩm quyền, đúng quy định.

1.4. Các cơ quan, đơn vị và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chịu trách nhiệm triển khai thực hiện chính sách, chế độ theo quy định; chịu hoàn toàn trách nhiệm về quy trình xét duyệt và đối tượng khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hưởng chính sách, chế độ theo quy định.

1.5. Lập hồ sơ, danh sách đối tượng thuộc diện phải nghỉ việc và các trường hợp tự nguyện có đơn xin nghỉ việc (nghỉ hưu hoặc nghỉ thôi việc) áp dụng chính sách, chế độ quy định Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP, gửi: (1) Ban Tổ chức Tỉnh ủy đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; (2) Sở Nội vụ đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối chính quyền địa phương để thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối tượng và lập dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài chính theo phân cấp quản lý ngân sách.

a) Hồ sơ, thủ tục đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Sở Nội vụ và Sở Tài chính hoặc cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, gồm:

- Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

- Danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ theo biểu số 1, 2 đính kèm Kế hoạch này (tại cột lý do nghỉ hưu/thôi việc cần xác định rõ: (1) đối tượng chịu sự tác động trực tiếp hay (2) đối tượng không chịu sự tác động trực tiếp).

- Biên bản tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.

- Ý kiến bằng văn bản tập thể lãnh đạo cấp ủy cùng cấp của cơ quan, đơn vị.

- Bảng thanh toán tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu, thôi việc.

- Hồ sơ của từng đối tượng.

b) Hồ sơ của từng đối tượng, bao gồm:

- Đơn đề nghị nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc theo Mẫu số 3 đính kèm Kế hoạch này (đối với các trường hợp có đơn tự nguyện xin nghỉ).

- Bản đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (đối với các trường hợp qua đánh giá theo các tiêu chí và kết quả rà soát chất lượng để tinh giản).

- Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội.

- Quyết định bổ nhiệm hoặc phê chuẩn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Quyết định lương hiện hưởng và các quyết định về các khoản phụ cấp lương (nếu có).

- Quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy, phương án nhân sự sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy...

1.6. Sau khi được Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc UBND tỉnh phê duyệt danh sách theo thẩm quyền, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ban hành Quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định cho đối tượng nghỉ theo chế độ (theo phân cấp của tỉnh); đồng thời, gửi hồ sơ, dự toán kinh phí thực hiện chính sách đối với từng trường hợp trình cơ quan tài chính cùng cấp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện kịp thời chi trả chính sách, chế độ cho đối tượng theo quy định.

1.7. Hàng năm, căn cứ tình hình thực hiện chính sách, chế độ (bao gồm số đối tượng và số tiền trợ cấp cho từng đối tượng), dự kiến kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ năm sau liền kề, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp chung vào nhu cầu cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách nhà nước của năm sau liền kề của cơ quan, đơn vị. Riêng đối với năm 2025, các cơ quan, đơn vị căn cứ số đối tượng hưởng chế độ, chính sách do ngân sách nhà nước chi trả, định mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP và hướng dẫn về nguồn kinh phí quy định tại Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện chế độ, chính sách, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí còn thiếu theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.

Trong thời gian chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí; các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng nguồn dự toán được giao để kịp thời chi trả chế độ, chính sách cho đối tượng.

1.8. Trên cơ sở kết quả thực hiện, định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, chế độ của năm trước liền kề gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Sở Nội vụ để tổng hợp theo quy định và thẩm quyền được phân công, phân cấp; hoặc báo cáo chuyên đề, đột xuất theo ý kiến chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy

2.1. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các chính sách, chế độ quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP về hồ sơ, thủ tục, tiêu chuẩn các đối tượng thực hiện sắp xếp khi các cơ quan, đơn vị đề nghị hướng dẫn.

2.2. Thẩm định danh sách, hồ sơ của các đối tượng thực hiện sắp xếp thuộc các cơ quan, đơn vị trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.

2.3. Định kỳ trước ngày 15/01 hàng năm, tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP của năm trước liền kề báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy để chỉ đạo và gửi UBND tỉnh để theo dõi.

2.4. Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện tốt, kịp thời công tác tinh giản biên chế khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

3. Sở Nội vụ

3.1. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các chính sách, chế độ quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP về hồ sơ, thủ tục, tiêu chuẩn các đối tượng thực hiện sắp xếp khi các cơ quan, đơn vị đề nghị hướng dẫn.

3.2. Thẩm định danh sách, hồ sơ của các đối tượng thực hiện sắp xếp thuộc các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh phê duyệt đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối chính quyền địa phương.

3.3. Định kỳ trước ngày 15/01 hàng năm, tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, chế độ theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP của năm trước liền kề báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

3.4. Tham mưu UBND tỉnh thực hiện tốt, kịp thời công tác tinh giản biên chế khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

4. Sở Tài chính

4.1. Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP về xác định nguồn kinh phí, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo đúng quy định.

4.2. Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ các của cơ quan, đơn vị, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện. Đối với các đối tượng đã được phê duyệt có thời điểm nghỉ sau ngày 01/3/2025, nhưng nay đã chuyển qua các cơ quan, đơn vị khác, Sở Tài chính chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát và cấp kinh phí về cơ quan, đơn vị mới để chi trả theo thẩm quyền.

4.3. Hàng năm, căn cứ dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ của các cơ quan, đơn vị lập (bao gồm số đối tượng và số tiền trợ cấp cho từng đối tượng), tổng hợp chung dự toán kinh phí vào nhu cầu cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách nhà nước của năm sau liền kề của cơ quan, đơn vị, địa phương.

4.4. Chủ động tổng hợp kết quả thẩm định, cấp kinh phí, thực hiện chi trả chính sách, chế độ tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính theo quy định.

5. Bảo hiểm xã hội tỉnh

5.1. Hướng dẫn các nghiệp vụ về tiếp nhận hồ sơ, thủ tục và giải quyết chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với các đối tượng được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

5.2. Chủ trì tính toán khoản kinh phí ngân sách nhà nước phải bảo đảm tương đương với số tiền đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ bảo hiểm hưu trí và tử tuất quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP (trên cơ sở danh sách đối tượng hưởng chính sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang) gửi cơ quan tài chính cùng cấp.

5.3. Hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình hình thực hiện việc giải quyết chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với các đối tượng nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy về UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp.

6. UBND các huyện, thị xã, thành phố

6.1. Chỉ đạo cơ quan tài chính thẩm định và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người được nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc và quyết toán theo quy định; đồng thời, báo cáo Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Tài chính kết quả thực hiện.

6.2. Hàng năm, căn cứ tình hình thực hiện chính sách, chế độ (bao gồm số đối tượng và số tiền trợ cấp cho từng đối tượng), dự kiến kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ năm sau liền kề, chỉ đạo cơ quan tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách, chế độ để tổng hợp chung vào nhu cầu cải cách tiền lương trong dự toán ngân sách nhà nước của năm sau liền kề của địa phương. Trường hợp đã sử dụng hết nguồn cải cách tiền lương của địa phương mà không đáp ứng đủ nhu cầu thì ngân sách cấp trên sẽ hỗ trợ phần chênh lệch thiếu cho địa phương.

6.3. Định kỳ hàng quý, tổng hợp kết quả thẩm định, cấp kinh phí, thực hiện chi trả chính sách chế độ báo cáo Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15/3/2025 của Chính phủ của tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị cụ thể hóa để triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có thay đổi về quy định có liên quan đến việc triển khai thực hiện, thì kịp thời phản ánh qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh tháo gỡ và xử lý. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 15/01/2025 của UBND tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh; Báo Đắk Lắk;
- Ban thường vụ các huyện ủy, thị ủy, thành ủy; 
- Các sở, ban, ngành; 
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NVKS (B_ b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 70/KH-UBND ngày 02/04/2025 thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức viên chức và người lao động theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị định 67/2025/NĐ-CP do tỉnh Đắk Lắk ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản liên quan

10

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.55