|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
1299/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Sơn
|
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1299/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 15
tháng 9 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
VÀ INTERNET THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐỒNG
NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử
Căn cứ Nghị định số
118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ
công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2575/QĐ-BKHCN
ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viễn thông và Internet, Tần số vô tuyến
điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 51/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 9 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Danh mục 12 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Đồng Nai (Phụ lục Danh mục thủ tục hành chính đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn
bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức niêm yết,
công khai trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân,
doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cập nhật nội dung
các thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính của Chính phủ.
Sở Khoa học và Công nghệ và các
cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện cấu hình, cập nhật các nội dung, quy
trình thực hiện thủ tục hành chính được công bố trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định. Thực hiện cấu hình, tích hợp,
kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia
theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo và PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành theo Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
|
Stt
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý[1]
|
Ghi chú[2]
|
|
Lĩnh vực Viễn thông và
Internet
|
|
1
|
1.013899
|
Cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, loại hình dịch vụ viễn thông cố định mặt
đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất)
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/)
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy
phép.
|
Thông tư số 52/2025/TT -BTC
ngày 24/6/2025
|
Căn cứ Quyết định số
2575/QĐ- BKHCN ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực Viễn thông và Internet, Tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
2
|
1.013900
|
Cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất
không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao viễn thông
có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
15 ngày
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí thiết lập mạng viễn
thông công cộng: nộp theo quy định tại khoản 2 Điều 5, Mục I.2 Biểu mức thu
phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy
phép.
|
Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025
|
|
3
|
1.013901
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông
không có hạ tầng
mạng, loại hình dịch vụ
viễn thông cố định mặt đất
(dịch vụ viễn thông cung cấp
trên mạng viễn thông cố định mặt đất) đối với trường hợp quy định tại điểm a,
điểm b khoản 1
Điều 36 Nghị định số
163/2024/NĐ-CP
|
15 ngày
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 500.000 đồng/giấy
phép.
|
Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025
|
|
4
|
1.013902
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, loại hình dịch vụ viễn
thông cố định mặt đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố
định mặt đất) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị
định số 163/2024/NĐ-CP
|
15 ngày
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 500.000 đồng.
|
Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025
|
|
|
5
|
1.013903
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng
cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số
thuê bao viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 36 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP
|
15 ngày
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí thiết lập mạng viễn
thông công cộng: nộp theo quy định tại khoản 2 Điều 5, Mục I.2 Biểu mức thu
phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 500.000 đồng.
|
Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025
|
|
|
6
|
1.013904
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng
cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số
thuê bao viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định số
163/2024/NĐ-CP
|
15 ngày
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí thiết lập mạng viễn
thông công cộng: nộp theo quy định tại khoản 2 Điều 5, Mục I.2 Biểu mức thu
phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 500.000 đồng.
|
Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025
|
|
|
7
|
1.013905
|
Gia hạn giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định
mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao
viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
15 ngày
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí thiết lập mạng viễn
thông công cộng: nộp theo quy định tại khoản 2 Điều 5, Mục I.2 Biểu mức thu
phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 500.000 đồng/giấy
phép.
|
Thông tư số 52/2025/TT -BTC
ngày 24/6/2025
|
|
|
8
|
1.013906
|
Gia hạn giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, loại hình dịch vụ viễn thông cố
định mặt đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt
đất)
|
15 ngày
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 500.000 đồng
|
Thông tư số 52/2025/TT -BTC
ngày 24/6/2025
|
|
|
9
|
1.013907
|
Cấp lại giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định
mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao
viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
15 ngày
|
|
|
- Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy
phép.
- Phí: không có.
|
Thông tư số 52/2025/TT -BTC
ngày 24/6/2025
|
|
|
10
|
1.013976
|
Cấp lại giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, loại hình dịch vụ viễn thông cố
định mặt đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt
đất)
|
15 ngày
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí dịch vụ viễn thông: nộp
theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Mục I.1 Biểu mức thu phí quyền hoạt động
viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.
- Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy
phép.
|
Thông tư số 52/2025/TT -BTC
ngày 24/6/2025
|
|
|
11
|
1.013908
|
Thu hồi giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, loại hình dịch vụ viễn thông cố
định mặt đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt
đất) và giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông
|
10 ngày làm việc
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí: Doanh nghiệp phải nộp
phí cung cấp dịch vụ viễn thông hết quý có ngày thu hồi giấy phép. Thời điểm
nộp phí trước ngày giấy phép bị thu hồi.
- Lệ phí: không.
|
Thông tư số 52/2025/TT -BTC
ngày 24/6/2025
|
|
|
12
|
1.013909
|
Thu hồi giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định
mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, không sử dụng số thuê bao
viễn thông có phạm vi thiết lập mạng viễn thông trong một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
|
10 ngày làm việc
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC
ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Phí: Doanh nghiệp phải nộp
phí cung cấp dịch vụ viễn thông hết quý có ngày thu hồi giấy phép. Thời điểm
nộp phí trước ngày giấy phép bị thu hồi.
- Lệ phí: không.
|
Thông tư số 52/2025/TT -BTC
ngày 24/6/2025
|
|
[1]
Bổ sung căn cứ pháp lý.
[2]
Đã được cập nhật công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://thutuc.dichvucong.gov.vn/).
Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 15/09/2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
Văn bản liên quan
Ban hành:
24/09/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/10/2025
Ban hành:
24/09/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
07/10/2025
Ban hành:
22/09/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
21/10/2025
Ban hành:
08/09/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/09/2025
Ban hành:
16/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/06/2025
Ban hành:
09/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/06/2025
Ban hành:
08/04/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/04/2020
Ban hành:
31/10/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/11/2017
Ban hành:
07/08/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/08/2017
Ban hành:
08/06/2010
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/06/2010
6
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|