|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 95/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 10
tháng 4 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26/3/2025 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT, KINH DOANH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP
ngày 26/3/2025 của Chính phủ phê duyệt Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ
tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 (sau đây gọi
tắt là Chương trình), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Cắt giảm, đơn giản hóa ngay
thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bảo đảm bãi bỏ
ít nhất 30% điều kiện đầu tư kinh doanh không cần thiết (nếu có); giảm ít nhất
30% thời gian giải quyết của các thủ tục hành chính, 30% chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính.
2. 100% thủ tục hành chính liên
quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả,
bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ.
3. 100% thủ tục hành chính được
thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
4. 100% thủ tục hành chính nội
bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan hành chính nhà nước
được rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục, thời gian giải quyết, chi phí thực
hiện và sửa đổi, hoàn thiện để phù hợp với việc thực hiện tinh gọn, sắp xếp bộ
máy, đồng thời bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được
quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh
1.1. Tổng hợp, thống kê Danh
mục thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công
nghệ rà soát, tổng hợp, thống kê đầy đủ Danh mục thủ tục hành chính liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Mẫu Danh mục đính kèm).
- Thời hạn hoàn thành: Báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 18/4/2025.
1.2. Cắt giảm, đơn giản hóa
thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Các cơ quan có liên quan nêu
trên đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa bảo đảm giảm ít nhất 30% thời
gian giải quyết của các thủ tục hành chính, 30% chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính, cụ thể như:
+ Cắt giảm thời gian giải quyết.
+ Rà soát, xây dựng phương án cắt
giảm hoặc chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trên cơ sở ứng dụng công nghệ, tái
sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hóa, lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên thông điện tử.
+ Rà soát, cắt giảm thống nhất
một đầu mối kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa chịu sự kiểm tra của
nhiều cơ quan, đơn vị.
+ Rà soát, chuẩn hóa, điện tử
hóa chế độ báo cáo của doanh nghiệp.
+ Rà soát, cắt giảm hoặc sửa đổi
điều kiện đầu tư kinh doanh mâu thuẫn, chồng chéo hoặc chung chung, không cụ thể,
không rõ ràng, không thể định lượng…
- Thời hạn hoàn thành: Báo cáo
kết quả rà soát; Tờ trình phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính (kèm theo dự thảo Quyết định, Phương án, các biểu mẫu theo quy định
tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) chậm nhất ngày 20/5/2025.
2. Cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
2.1. Tổng hợp, thống kê Danh
mục thủ tục hành chính nội bộ
Các sở, ban, ngành tỉnh, Công
an tỉnh rà soát, tổng hợp, thống kê đầy đủ Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thuộc phạm vi chức năng quản lý
của cơ quan mình (theo Mẫu Danh mục đính kèm).
2.2. Cắt giảm, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ
- Các cơ quan có liên quan nêu
trên tiếp tục rà soát đối với từng thủ tục hành chính nội bộ đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ quan mình (theo
Mẫu 03 tại Phụ lục kèm theo Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 và hướng
dẫn về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ tại Phụ lục kèm theo
Công văn số 1972/VPCP-KSTT ngày 25/3/2024 của Văn phòng Chính phủ); xây dựng
phương án cắt giảm, đơn giản hóa đảm bảo 100% thủ tục hành chính nội bộ (nhất
là đối với các thủ tục hành chính nội bộ chưa được cắt giảm, đơn giản hóa) được
rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa, cụ thể như:
+ Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục,
thời gian giải quyết, chi phí thực hiện và sửa đổi, hoàn thiện để phù hợp với
việc thực hiện tinh gọn, sắp xếp bộ máy, đồng thời bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
+ Bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ
sung; thay thế thủ tục hành chính nội bộ không cần thiết, không hợp lý, không đảm
bảo các bộ phận cấu thành thủ tục hành chính nội bộ như: không quy định đầy đủ,
rõ ràng về thời hạn giải quyết, thành phần hồ sơ….
- Thời hạn hoàn thành: Báo cáo
kết quả rà soát (theo Mẫu tại Phụ lục kèm theo Công văn số 1972/VPCP-KSTT
ngày 25/3/2024 của Văn phòng Chính phủ); trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa (theo Mẫu 4b tại Phụ lục kèm theo
Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ) chậm
nhất ngày 30/5/2025.
3. Đẩy mạnh
thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính
3.1 Đẩy mạnh cung cấp thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử
a) Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan rà soát, tái cấu trúc quy trình, nâng cao chất lượng cung cấp
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên cơ sở tái sử dụng thông tin, dữ
liệu đã được số hóa, sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác để cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình.
- Hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Thực hiện số hóa 100% hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
c) Các sở, ban, ngành tỉnh:
Hoàn thành xây dựng, nâng cấp, phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành (như:
Kho dữ liệu mở Tài nguyên và Môi trường, Cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục, Cơ sở dữ
liệu ngành y tế toàn tỉnh...) bảo đảm dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”, kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
d) Thời hạn hoàn thành: Đối với
thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp hoàn thành chậm nhất ngày
01/12/2025.
3.2. Đổi mới toàn diện việc
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo hướng
không phụ thuộc vào địa giới hành chính
a) Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan rà soát, tái cấu trúc quy trình, cung cấp 100% dịch vụ công trực
tuyến đủ điều kiện toàn trình và một phần, nhất là đối với thủ tục hành chính
liên quan đến doanh nghiệp.
- Thời hạn hoàn thành: Báo cáo
Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần gửi Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 15/4/2025.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành
chính trong phạm vi cấp tỉnh; gửi lấy ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời hạn hoàn thành: Trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh chậm
nhất ngày 25/4/2025.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Đối với những nhiệm vụ của địa
phương trong năm 2026 được giao tại Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch thực hiện lồng
ghép trong Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2026.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh,
Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động triển khai thực hiện
Kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và đạt
được mục tiêu của Kế hoạch. Người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Định kỳ hàng tháng, quý, năm
tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này (là
một nội dung riêng trong báo cáo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ
tục hành chính), gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo theo
quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá
trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện
tốt Kế hoạch này (kèm theo 02 Mẫu Danh mục)./.
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm GQTTHC tỉnh (thực hiện);
- Các phòng khối NC-TH, HC-TC, QTTV (thực hiện).
- Phòng NC (Ph, Ch);
- Lưu: VT, Ng, TH02/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CÀ MAU
ĐƠN VỊ:…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT,
KINH DOANH
(Kèm theo Kế hoạch số: 95/KH-UBND ngày 10/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau)
|
TT
|
Mã số
TTHC
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh quy định TTHC
|
Quyết định công bố của CT UBND tỉnh
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Thời gian giải quyết theo quy định
|
Thời gian giải quyết đã cắt giảm (nếu có)
|
Ghi chú
|
|
A
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
|
|
|
1
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|