|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1142/QĐ-UBND 2020 quy trình thủ tục hành chính Đất đai Sở Tài nguyên tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
1142/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1142/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 684/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định
số 30/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1353/TTr-STNMT ngày 07
tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 06 (sáu) quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Trung tâm
Phục vụ hành chính công chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng
quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ có hiệu lực
thi hành.
2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách tài khoản của
công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định
tại quy trình này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định phê
duyệt quy trình nội bộ có hiệu lực thi hành, gửi Trung tâm Phục vụ hành chính
công để thiết lập cấu hình điện tử.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. KTNV;
- Lưu: VT, 1.19.16.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND,ngày 13 tháng 5 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố TTHC
|
|
LĨNH VỰC QUẢN
LÝ ĐẤT ĐAI
|
|
1
|
Gia hạn sử dụng
đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 29/03/2019
|
2
|
Giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
3
|
Giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án
không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công
trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
4
|
Chuyển mục đích
sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 07/01/2020
|
5
|
Thủ tục thu hồi
đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng (cấp tỉnh, huyện)
|
Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 29/03/2019
|
6
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC QUẢN
LÝ ĐẤT ĐAI
1. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
1.1
|
Trường hợp nộp
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bước 1
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường xử lý.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Phòng QLĐĐ thẩm
định nhu cầu sử dụng đất;
- Trường hợp đủ
điều kiện được gia hạn: Dự thảo Tờ trình gia hạn quyền sử dụng đất và ghi ý kiến
vào Đơn Đăng ký biến động;
- Trường hợp
không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì dự thảo Văn bản thông báo cho
người sử dụng đất làm thủ tục thu hồi đất theo quy định; chuyển lãnh đạo
phòng kiểm tra.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,75 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng
QLĐĐ kiểm tra hồ sơ, ký vào Đơn Đăng ký biến động và trình Lãnh đạo sở.
|
0,25 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo sở ký
duyệt Tờ trình (hoặc văn bản thông báo gửi Trung tâm PVHCC); ký vào Đơn Đăng
ký biến động , trình UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho
phòng Kinh tế - Ngoại vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Chuyên viên
phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
1 ngày
|
Bước 7
|
Lãnh đạo phòng Kinh
tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế -
Ngoại vụ và chuyển kết quả
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
Chuyên viên
Phòng QLĐĐ nhận kết quả, chuyển một (01) bản chính Quyết định gia hạn cùng với
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (Giấy chứng nhận) đến Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,25 ngày
|
Bước 11
|
Chuyên viên cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai gửi thông tin địa
chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
Bước 12
|
Cục thuế ban
hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi người sử dụng đất, cơ quan tài
nguyên và môi trường
|
Cục thuế
|
1 ngày
|
Bước 13
|
Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện việc xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã
cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
và chuyển Giấy chứng nhận cùng với quyết định gia hạn đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công để trao cho người sử dụng đất
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
0,25 ngày
|
Bước 14
|
Công chức thông
báo và trả kết quả cho tổ chức, thu phí, lệ phí theo quy định.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
7 ngày
|
1.2
|
Trường hợp nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Tài nguyên và Môi
trường xử lý.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
- Trường hợp đủ
điều kiện được gia hạn;Dự thảo Tờ trình trình UBND cấp huyện gia hạn quyền sử
dụng đất và ghi ý kiến vào Đơn Đăng ký biến động;
- Trường hợp
không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì dự thảo Văn bản thông báo cho
người sử dụng đất làm thủ tục thu hồi đất theo quy định; chuyển lãnh đạo
phòng kiểm tra, ký duyệt.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,75 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng
Tài nguyên và Môi trường ký duyệt Tờ trình (hoặc văn bản thông báo không đủ
điều kiện được gia hạn đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND & UBND cấp huyện để trả người sử dụng đất); ký vào Đơn Đăng ký biến
động trình UBND huyện.
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng chuyên môn
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Chuyên viên
phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, dự thảo quyết định.
|
1 ngày
|
Bước 6
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng HĐND & UBND
huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Văn
phòng HĐND & UBND cấp huyện ký duyệt và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký
ban hành
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ phòng chuyên môn và trả kết quả về
Phòng TN&MT
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Chuyên viên
Phòng TN&MT nhận kết quả, chuyển một (01) bản chính Quyết định gia hạn
cùng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
0,25 ngày
|
Bước 10
|
Chuyên viên cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai gửi thông tin địa
chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
Bước 11
|
Chi Cục thuế
ban hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi người sử dụng đất, cơ quan tài
nguyên và môi trường
|
Chi Cục thuế
|
1 ngày
|
Bước 12
|
Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện việc xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng
nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai và chuyển Giấy chứng nhận cùng với quyết định gia hạn đến Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện để trao cho người
sử dụng đất
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
Bước 13
|
Công chức thông
báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện
|
0,25 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
7 ngày
|
2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
xử lý.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Phòng Quản lý đất
đai kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, chuyển Văn phòng đăng ký đất đai trích lục bản đồ địa chính; dự thảo
Tờ trình, trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, dự thảo văn bản trả hồ sơ chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý đất
đai xem xét, trình lãnh đạo Sở ký để gửi Trung tâm PVHHC trả hồ sơ.
|
Phòng QLĐĐ, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2,25 ngày
|
Bước 3
|
Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính, trích lục vị trí khu đất;
trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai ký và chuyển kết quả đến Phòng Quản
lý đất đai
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
1 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng
Quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ và trình lãnh đạo sở.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Lãnh đạo sở ký duyệt
tờ trình, trình UBND tỉnh đối với hồ sơ hợp lệ, trả hồ sơ đối với trường hợp
không hợp lệ.
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho
phòng Kinh tế - Ngoại vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Chuyên viên
phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
3 ngày
|
Bước 8
|
Lãnh đạo phòng
Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế -
Ngoại vụ và chuyển kết quả
|
0,5 ngày
|
Bước 11
|
Chuyên viên
Phòng Quản lý đất đai nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển 01 bản đến
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Bước 12
|
Chuyên viên Văn
phòng đăng ký đất đai. Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; Gửi số liệu địa chính đến Sở Tài chính/ Cục thuế để xác định và
thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; in Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển
lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra.
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
1 ngày
|
Bước 13
|
Xác định các khoản
mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu
có) và chuyển kết quả về Văn phòng đăng ký đất đai, Cục thuế tỉnh
|
Sở Tài chính
|
15 ngày (QĐ 681/QĐ-
UBND, 30/3/2016)
|
Bước 14
|
Cục thuế ban hành
thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi đến người sử dụng đất để thực hiện nghĩa
vụ tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường để dự thảo Hợp đồng thuê đất. gửi
cho người sử dụng đất để ký (đối với khu đất có giá dưới 20 tỷ đồng)
|
Cục thuế
|
5 ngày
|
Bước 15
|
Người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê
đất) và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hợp đồng thuê đã ký tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Người sử dụng đất
|
Không tính thời gian
|
Bước 16
|
Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai kiểm tra Giấy chứng nhận, kết quả xử lý và chuyển Giấy
chứng nhận, Hợp đồng thuê đất (nếu có) đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1 ngày
|
Bước 17
|
Phòng QLĐĐ kiểm
tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất, tổ chức giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất và
chuyển kết quả đến Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2,25 ngày
|
Bước 18
|
Chuyên viên Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện việc quét lưu Giấy chứng nhận, hồ sơ; cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả giải quyết
đến Trung tâm PCHCC
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
Bước 19
|
Công chức thông
báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
|
Tổng thời
gian giải quyết
(Trường hợp chuyển Sở Tài chính được cộng thêm 15 ngày)
|
|
20 ngày
|
3. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự
án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu
tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường xử lý.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Phòng Quản lý đất
đai kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, chuyển Văn phòng đăng ký đất đai trích lục bản đồ địa chính; dự thảo
Tờ trình, trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, dự thảo văn bản trả hồ sơ chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý đất
đai xem xét, trình lãnh đạo Sở ký để gửi Trung tâm PVHHC trả hồ sơ.
|
Phòng QLĐĐ, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2,25 ngày
|
Bước 3
|
Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính, trích lục vị trí khu đất;
trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai ký và chuyển kết quả đến Phòng Quản
lý đất đai
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
1 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng
Quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ và trình lãnh đạo sở.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Lãnh đạo sở ký
duyệt tờ trình, trình UBND tỉnh đối với hồ sơ hợp lệ, trả hồ sơ đối với trường
hợp không hợp lệ.
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Phòng Hành chính
- Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho phòng
Kinh tế - Ngoại vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Chuyên viên
phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
3 ngày
|
Bước 8
|
Lãnh đạo phòng
Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế -
Ngoại vụ và chuyển kết quả
|
0,5 ngày
|
Bước 11
|
Chuyên viên
Phòng Quản lý đất đai nhận kết quả từ Văn phòng UBND tỉnh và chuyển 01 bản đến
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Bước 12
|
Chuyên viên Văn
phòng đăng ký đất đai. Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai; Gửi số liệu địa chính đến Sở Tài chính/ Cục thuế để xác định và
thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; in Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển
lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra.
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
1 ngày
|
Bước 13
|
Xác định các
khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
(nếu có) và chuyển kết quả về Văn phòng đăng ký đất đai, Cục thuế tỉnh
|
Sở Tài chính
|
15 ngày (QĐ 681/QĐ-
UBND, 30/3/2016)
|
Bước 14
|
Cục thuế ban
hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi đến người sử dụng đất để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường để dự thảo Hợp đồng thuê đất.
gửi cho người sử dụng đất để ký (đối với khu đất có giá dưới 20 tỷ đồng)
|
Cục thuế
|
5 ngày
|
Bước 15
|
Người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê
đất) và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hợp đồng thuê đã ký tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Người sử dụng đất
|
Không tính thời gian
|
Bước 16
|
Lãnh đạo Văn phòng
Đăng ký đất đai kiểm tra Giấy chứng nhận, kết quả xử lý và chuyển Giấy chứng
nhận, Hợp đồng thuê đất (nếu có) đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
1 ngày
|
Bước 17
|
Phòng QLĐĐ kiểm
tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất, tổ chức giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất và
chuyển kết quả đến Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2,25 ngày
|
Bước 18
|
Chuyên viên Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện việc quét lưu Giấy chứng nhận, hồ sơ; cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả giải quyết
đến Trung tâm PCHCC
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
Bước 19
|
Công chức thông
báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
|
Tổng thời
gian giải quyết
(Trường hợp chuyển Sở Tài chính được cộng thêm 15 ngày)
|
|
20 ngày
|
4. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
xử lý.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Phòng QLĐĐ kiểm
tra thẩm định hồ sơ, điều kiện pháp lý.
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, chuyển Văn phòng đăng ký đất đai trích lục bản đồ địa chính khu đất;
tổ chức xác minh thực địa và dự thảo Tờ trình trình UBND tỉnh quyết định cho
phép chuyển mục đích đất;
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, dự thảo văn bản trả hồ sơ chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý đất
đai xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký để gửi Trung tâm PVHHC trả hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1 ngày
|
Bước 3
|
Chuyên viên Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính vị trí khu đất;
trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai ký và chuyển kết quả đến Phòng QLĐĐ.
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
1 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng
QLĐĐ kiểm tra hồ sơ, trình lãnh đạo sở.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,25 ngày
|
Bước 5
|
Lãnh đạo sở ký
duyệt tờ trình, trình UBND tỉnh đối với hồ sơ hợp lệ, trả hồ sơ đối với trường
hợp không hợp lệ.
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho
phòng Kinh tế - Ngoại vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Chuyên viên
phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
3 ngày
|
Bước 8
|
Lãnh đạo phòng Kinh
tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế -
Ngoại vụ và chuyển kết quả
|
0,5 ngày
|
Bước 11
|
Chuyên viên
Phòng QLĐĐ nhận kết quả, chuyển 02 bản chính đến Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,25 ngày
|
Bước 12
|
Chuyên viên Văn
phòng đăng ký đất đai. gửi thông tin địa chính cho Cục thuế và Sở Tài chính để
xác định nghĩa vụ tài chính; in Giấy chứng nhận mới hoặc in nội dung chứng nhận
biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp và chuyển cho lãnh đạo Văn phòng đăng
ký đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
1 ngày
|
Bước 13
|
Xác định các
khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp (nếu có) và chuyển kết quả về Văn phòng đăng ký đất đai, Cục thuế tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
15 ngày (QĐ
681/QĐ-UBND , 30/3/2016)
|
Bước 14
|
Cục thuế ban
hành thông báo về nghĩa vụ tài chính gửi đến người sử dụng đất để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường để dự thảo Hợp đồng thuê đất.
gửi cho người sử dụng đất để ký. (đối với khu đất có giá dưới 20 tỷ đồng)
|
Cục thuế
|
3 ngày
|
Bước 15
|
Người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê
đất) và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hợp đồng thuê đã ký tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Người sử dụng đất
|
Không tính thời gian vào quy trình
|
Bước 16
|
Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai kiểm tra Giấy chứng nhận, hồ sơ; ký xác nhận nội dung
biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp; chuyển Giấy chứng nhận, Hợp đồng thuê
đất (nếu có) đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1 ngày
|
Bước 17
|
Lãnh đạo Phòng
QLĐĐ kiểm tra, trình Lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận, ký hợp đồng thuê đất,
bàn giao đất ngoài thực địa đối với trường hợp thuê đất, chuyển kết quả đến Văn
phòng đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1,25 ngày
|
Bước 18
|
Chuyên viên Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện việc quét lưu Giấy chứng nhận, hồ sơ; cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả giải quyết
đến Trung tâm PCHCC
|
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
0,25 ngày
|
Bước 19
|
Công chức thông
báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
|
Tổng thời
gian giải quyết
(Trường hợp chuyển Sở Tài chính được cộng thêm 15 ngày)
|
|
15 ngày
|
5. Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (cấp tỉnh, huyện).
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
5.1
|
Trường hợp thuộc
thẩm quyền thu hồi đất của UBND tỉnh
|
|
«Thông báo
thu hồi đất.
|
|
10 ngày
|
Bước 1
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường xử lý.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Phòng QLĐĐ dự thảo
Tờ trình Thông báo thu hồi đất, trình lãnh đạo Sở ký và chuyển hồ sơ đến Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4,5 ngày
|
Bước 3
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho
phòng Kinh tế - Ngoại vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Chuyên viên
phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
3 ngày
|
Bước 5
|
Lãnh đạo phòng
Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế -
Ngoại vụ và gửi thông báo thu hồi đất đến từng tổ chức có đất bị thu hồi, các
đơn vị có liên quan và Sở TN&MT
|
0,5 ngày
|
|
«Tổ chức điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
|
|
50 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp)
|
Bước 8
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã:
- Họp phổ biến
đến từng tổ chức, hộ, cá nhân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết thông báo thu hồi;
- Có văn bản gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị khảo sát, xác định giá đất cụ thể áp dụng
bồi thường.
- Thực hiện việc
điều tra, khảo sát, cắm mốc giới thu hồi đất, đo đạc xác định diện tích đất,
thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đối với từng tổ chức, hộ, cá
nhân có đất bị thu hồi.
- Tiến hành kiểm
đếm tại hiện trường với sự tham gia của người bị thu hồi đất, người bị thiệt
hại tài sản (hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật).
- Trường hợp
người bị thu hồi không phối hợp trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
thì thực hiện trình tự “Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc”
theo quy định.Thời gian vận động, thuyết phục, ban quyết định kiểm đến và thực
hiện không tính trong thời gian thực hiện quy trình.
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
50 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp)
|
|
«Lập phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
|
90 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp)
|
Bước 9
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường :
- Phối hợp với
UBND cấp xã, các cơ quan có liên quan tổ chức xét duyệt, kiểm tra tính pháp
lý của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và hoàn chỉnh phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết.
- Tổ chức lấy ý
kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp
trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công
khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
- Tổng hợp ý kiến
đóng góp đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tổ chức đối thoại
đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư; hoàn chỉnh phương án và gửi toàn bộ hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên
và Môi trường
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
|
90 (30 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp)
|
|
«Thẩm định
và trình ban hành Quyết định thu hồi đất,Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
|
30 (20 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông
nghiệp)
|
Bước 10
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn bị
hồ sơ thu hồi đất trình UBND tỉnh quyết định.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15 (10 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp)
|
Bước 11
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho
phòng Kinh tế - Ngoại vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 12
|
Chuyên viên
phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
8 ngày (3 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông
nghiệp)
|
Bước 13
|
Lãnh đạo phòng
Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
1 ngày
|
Bước 14
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê
duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
1 ngày
|
Bước 15
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế -
Ngoại vụ và gửi kết quả đến Sở TN&MT.
|
0,5 ngày
|
Bước 16
|
Chuyên viên
Phòng QLĐĐ nhận kết quả, chuyển cho Trung tâm PVHCC để trả kết quả và bàn
giao Quyết định cho các tổ chức có liên quan và thu hồi giấy chứng nhận (nếu
có).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3,5 ngày
|
Bước 17
|
Công chức thông
báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
Thời gian từ
khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất:
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất phi
nông nghiệp
|
|
90 ngày
180 ngày
|
5.2
|
Trường hợp
thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND cấp huyện
|
|
«Thông báo
thu hồi đất,điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
|
|
10 ngày
|
Bước 1
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Tài nguyên và Môi
trường xử lý.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên
Phòng Tài nguyên và Môi trường dự thảo Tờ trình Thông báo thu hồi đất, trình
lãnh đạo Phòng ký và chuyển hồ sơ đến Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
4,5 ngày
|
Bước 3
|
Văn phòng UBND
huyện xem xét, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ban hành thông báo thu hồi đất
và gửi thông báo thu hồi đất đến từng tổ chức, hộ, cá nhân có đất bị thu hồi
và Phòng TN&MT.
|
UBND cấp huyện
|
5 ngày
|
|
« Tổ chức điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
|
|
50 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp)
|
Bước 4
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã:
- Họp phổ biến đến
từng tổ chức, hộ, cá nhân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết thông báo thu hồi;
- Có văn bản gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị khảo sát, xác định giá đất cụ thể áp dụng
bồi thường.
- Thực hiện việc
điều tra, khảo sát, cắm mốc giới thu hồi đất, đo đạc xác định diện tích đất,
thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đối với từng tổ chức, hộ, cá
nhân có đất bị thu hồi.
- Tiến hành kiểm
đếm tại hiện trường với sự tham gia của người bị thu hồi đất, người bị thiệt
hại tài sản (hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật).
- Trường hợp
người bị thu hồi không phối hợp trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
thì thực hiện trình tự “Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc” theo
quy định.Thời gian vận động, thuyết phục, ban hành quyết định kiểm đến và thực
hiện không tính trong thời gian thực hiện quy trình.
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
50 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp)
|
|
«Lập phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
|
90 (30 ngày nếu dự án thu hồi 100% đất nông nghiệp)
|
Bước 5
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường :
- Phối hợp với
UBND cấp xã, các cơ quan có liên quan …tổ chức xét duyệt, kiểm tra tính pháp
lý của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và hoàn chỉnh phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết.
- Tổ chức lấy ý
kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp
trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công
khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
- Tổng hợp ý kiến
đóng góp đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tổ chức đối thoại
đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư; hoàn chỉnh phương án và gửi toàn bộ hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên
và Môi trường
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
|
90 (30 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp)
|
|
«Thẩm định
và trình ban hành Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
|
30 (20 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông
nghiệp)
|
Bước 6
|
Phòng Tài
nguyên và Môi trường phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện việc thẩm định
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của toàn dự án, chuẩn bị hồ sơ thu
hồi đất và trình UBND cấp huyện quyết định.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
15 (10 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp)
|
Bước 7
|
Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện xem xét trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký ban hành Quyết
định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư trong cùng một ngày và gửi kết quả đến Phòng TN&MT.
|
UBND cấp huyện
|
11 (6 ngày nếu 100% diện tích thu hồi là đất nông nghiệp)
|
Bước 8
|
Phòng TNMT nhận
kết quả, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện để trả kết quả cho các cá nhân, tổ chức có liên quan và
thu hồi giấy chứng nhận (nếu có).
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
3,5 ngày
|
Bước 9
|
Công chức thông
báo, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời
gian giải quyết
Thời gian từ
khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất:
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất phi
nông nghiệp
|
|
90 ngày
180 ngày
|
6. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất
đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
6.1
|
Trường hợp
tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
xử lý.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
Phòng Quản lý đất
đai kiểm tra hồ sơ, dự thảo Thông báo cho người sử dụng đất và chuyển lãnh đạo
Phòng Quản lý đất đai kiểm tra.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,75 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng
Quản lý đất đai kiểm tra và trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,25 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường ký thông báo, gửi đến Người sử dụng đất để biết rõ lý do
thu hồi Giấy chứng nhận.
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Người sử dụng đất
nhận thông báo
|
Người sử dụng đất
|
30 ngày
|
Bước 6
|
Sau 30 ngày kể
từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại thì
Chuyên viên Phòng Quản lý đất đai dự thảo Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận;
Tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi (nếu thuộc trường hợp Giấy chứng
nhận cấp sai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh ký) và chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý
đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1 ngày
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Phòng
Quản lý đất đai kiểm tra trình Giám đốc sở
|
1 ngày
|
Bước 8
|
Giám đốc Sở ký
quyết định thu hồi giấy chứng nhận đối với Giấy chứng nhận cấp sai thuộc thẩm
quyền của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Trường hợp Giấy
chứng nhận cấp sai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh ký cấp, Giám đốc Sở ký Tờ
trình, trình UBND tỉnh
|
2,5 ngày
|
Bước 9
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ và giao hồ sơ cho
phòng Kinh tế - Ngoại vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 10
|
Chuyên viên
phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
1 ngày
|
Bước 11
|
Lãnh đạo phòng
Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 12
|
Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh Quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đã cấp
|
0,5 ngày
|
Bước 13
|
Phòng Hành
chính - Tổ chức thuộc Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ phòng Kinh tế -
Ngoại vụ và chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Bước 14
|
Chuyên viên Phòng
Quản lý đất đai chuyển nhận quyết định thu hồi, chuyển 01 bản cho Văn phòng
đăng ký đất đai lưu giữ; chuyển 01 bản gửi Trung Tâm Công nghệ thông tin Tài
nguyên và Môi trường để đăng thông tin lên trang thông tin điện tử của Sở;
chuyển 01 bản đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo cho người sử
dụng đất,
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,5 ngày
|
Bước 15
|
Công chức thông
báo kết quả cho người sử dụng đất biết để đến nộp lại Giấy chứng nhận theo quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chuyển Giấy chứng
nhận đã thu hồi cho Văn phòng Đăng ký đất đai để quản lý.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
0,25 ngày
|
|
Tổng thời
gian giải quyết
|
|
40 ngày
|
6.2
|
Trường hợp
tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND &
UBND cấp huyện
|
Bước 1
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Tài nguyên và
Môi trường xử lý
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên
Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, dự thảo báo cáo chuyển lãnh đạo
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
2 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng
Tài nguyên và Môi trường ký báo cáo, chuyển văn thư đóng dấu và gửi đến UBND
huyện để ban hành thông báo gửi cho chủ sử dụng đất.
|
1 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện ký thông báo chuyển văn thư đóng dấu và gửi cho chủ sử dụng đất để biết
rõ lý do thu hồi giấy chứng nhận
|
UBND huyện
|
1 ngày
|
Bước 5
|
Người sử dụng đất
nhận thông báo
|
Người sử dụng đất
|
30 ngày
|
Bước 6
|
Sau 30 ngày kể
từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại thì
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường dự thảo Quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận; Tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi (nếu thuộc trường hợp
Giấy chứng nhận cấp sai thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện ký), trình Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường thu hồi (nếu Giấy chứng nhận cấp sai thuộc thẩm quyền
Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp) và chuyển lãnh đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
1 ngày
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Phòng
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Tờ trình, chuyển văn thư đóng dấu và gửi
hồ sơ, tờ trình đến Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
1 ngày
|
Bước 8
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện ký Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp và chuyển kết quả đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
UBND cấp huyện
|
2 ngày
|
Bước 9
|
Chuyên viên
Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định thu hồi, chuyển 01 bản cho Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu giữ; chuyển 01 bản gửi Trung Tâm Công nghệ
thông tin Tài nguyên và Môi trường để đăng thông tin lên trang thông tin điện
tử của Sở;chuyển 01 bản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND & UBND cấp huyện để thông báo cho người sử dụng đất,
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
1 ngày
|
Bước 10
|
Công chức thông
báo kết quả cho người sử dụng đất biết để đến nộp lại Giấy chứng nhận theo
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chuyển Giấy chứng
nhận đã thu hồi cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để quản lý.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời
gian giải quyết
|
|
40 ngày
|
Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1142/QĐ-UBND ngày 13/05/2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
680
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|