THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1579/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 06 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Quốc
hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về
quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập
và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021- 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 08 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ
về triển khai thi hành Luật Quy hoạch; Nghị
quyết 119/NQ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2021 của
Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến
độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số
1561/BC-HĐTĐ ngày 07 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về
Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch tỉnh; ý kiến của Hội đồng thẩm định
Quy hoạch tỉnh về việc rà soát hồ sơ, tài liệu Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại văn bản số 5856/CV-HĐTĐ ngày 25 tháng 07
năm 2023;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ tại Tờ trình số 3889/TTr-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2023 và Tờ
trình số 4407/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại văn bản số 9110/BKHĐT-QLQH ngày 01 tháng 11 năm 2023 về hồ sơ trình phê
duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch tỉnh) với những nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI,
RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
Tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích tự nhiên 3.534,6 km2 gồm 13 đơn vị
hành chính gồm thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và 11 huyện (Lâm Thao, Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba, Đoan Hùng, Phù Ninh, Thanh
Thủy, Tam Nông). Ranh giới tọa độ địa lý từ 20°55’ đến 21°43’ vĩ độ Bắc và 104°48′
đến 105°27′ kinh độ Đông, thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc. Phía Bắc
giáp tỉnh Tuyên Quang, phía Nam giáp tỉnh Hòa Bình, phía Đông giáp tỉnh Vĩnh
Phúc, phía Đông Nam giáp thành phố Hà Nội, phía Tây giáp tỉnh Sơn La và tỉnh
Yên Bái.
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
phát triển
a) Phát huy hiệu quả tiềm năng,
thế mạnh của vùng Đất Tổ, cội nguồn dân tộc phù hợp với định hướng, chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy
hoạch các ngành, lĩnh vực của cả nước, Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02
năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm
quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045; tăng cường liên kết giữa các địa phương trong vùng trung du và miền
núi phía Bắc và vùng Thủ đô Hà Nội; đảm bảo phát triển hài hòa giữa kinh tế với
văn hóa, gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, cải thiện mọi mặt của đời
sống Nhân dân.
b) Chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng nâng cao hiệu quả và giá trị gia tăng gắn với tăng trưởng xanh; lấy
kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế tuần hoàn làm yếu tố then chốt để đảm bảo
phát triển bền vững; trong đó chú trọng phát huy có hiệu quả các nguồn lực về
con người, khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số; hội nhập quốc tế và tham gia có hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
c) Thực hiện cơ cấu lại các
ngành sản xuất, chuyển đổi mô hình phát triển theo chiều sâu; ưu tiên phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành dịch vụ,
du lịch trọng điểm. Tổ chức, sắp xếp không gian phát triển khu vực đô thị và
nông thôn, trong đó chú trọng vùng động lực. Huy động và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trọng tâm
là hệ thống giao thông, hạ tầng khu công nghiệp và hạ tầng du lịch.
d) Phát huy tối đa nhân tố con
người, khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; khơi dậy và phát huy mạnh mẽ
giá trị văn hóa, con người Đất Tổ, sự năng động và khát vọng đổi mới, sáng tạo,
ý chí tự lực, tự cường, vượt lên mạnh mẽ và bền vững của Nhân dân các dân tộc tỉnh
Phú Thọ. Lấy đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển giáo dục và
đào tạo; thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với tăng quy mô và chất lượng
dân số để tăng năng suất lao động.
đ) Kết hợp chặt chẽ giữa phát
triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây dựng thế trận quốc
phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh Nhân dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững
chắc; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2. Mục tiêu
phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Khai thác, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực và phát huy bản sắc văn hóa phong phú, đa dạng; phấn đấu đến năm
2030 Phú Thọ là tỉnh phát triển hàng đầu vùng trung du và miền núi phía Bắc; có
hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ. Hình thành chuỗi liên kết
khu vực động lực của vùng tại vành đai Bắc Giang - Thái Nguyên - Phú Thọ và từng
bước hình thành các trung tâm phát triển về du lịch, y tế, giáo dục và đào tạo,
thương mại và logistics của tiểu vùng Tây Bắc. Phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tạo dựng môi trường sống
bền vững, chất lượng sống tốt cho người dân gắn với sử dụng bền vững tài
nguyên, hệ sinh thái. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa vùng Đất Tổ với hai di
sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Phát triển thành phố Việt Trì
trở thành thành phố Lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt từ 10,5%/năm trở
lên.
+ GRDP bình quân theo đầu người
năm 2030 đạt 6.000 - 6.200 USD.
+ Cơ cấu GRDP đến năm 2030:
Công nghiệp - xây dựng, chiếm 48 - 50%; dịch vụ chiếm 33 - 35%; nông, lâm nghiệp,
thuỷ sản chiếm 12 - 14%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3 - 5%.
+ Huy động vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội thời kỳ 2021-2030 đạt từ 800 nghìn tỷ đồng trở lên, trong đó tỷ trọng
vốn FDI chiếm 19 - 20%.
+ Tốc độ tăng năng suất lao động
xã hội bình quân đạt trên 8%/năm trong thời kỳ 2021-2030.
+ Tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng
15% GRDP vào năm 2025 và bằng mức bình quân của cả nước từ năm 2030 trở đi; mức
đóng góp năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đạt 45% vào năm 2030.
+ Thuộc nhóm dẫn đầu của vùng về
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR
index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công
(PAPI).
- Về xã hội
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
trong thời kỳ 2021-2030 bình quân đạt 1,08%/năm.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc
gia đạt 100%.
+ Số bác sĩ trên 10.000 dân đạt
17 bác sĩ; số giường bệnh trên 10.000 dân đạt khoảng 57 giường bệnh (không bao
gồm giường bệnh trạm y tế).
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo và
truyền nghề đạt 75%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35%.
+ Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới đạt 85% và nông thôn mới nâng cao đạt 40%.
+ Diện tích nhà ở bình quân
toàn tỉnh đạt khoảng 39,95 m2 sàn/người; Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán
kiên cố toàn tỉnh phấn đấu đạt khoảng 99%.
- Về đô thị và kết cấu hạ tầng
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030
đạt 30 - 32%.
+ Tỷ lệ người dân sử dụng
Internet đạt tối thiểu trên 90% và phổ cập Internet băng rộng như một tiện ích
thiết yếu đến 80% người dân.
+ Tỷ lệ người dân sử dụng nước
sạch từ công trình cấp nước tập trung đối với thành thị đạt 100%, nông thôn đạt
50%.
+ Hạ tầng giao thông vận tải
thông suốt, an toàn; hạ tầng thủy lợi, đê điều, hồ đập bảo đảm nguồn nước phục
vụ sản xuất và sinh hoạt, chủ động tiêu, thoát nước; đảm bảo nhu cầu điện cho sản
xuất và sinh hoạt.
- Về môi trường
+ Đến năm 2030, tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt thu gom được xử lý khu vực đô thị đạt khoảng 90% - 100%, khu vực
nông thôn khoảng 80% - 95%; 100% chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyển và
xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường.
+ 100% các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; các cơ sở sản xuất kinh
doanh đạt quy chuẩn về môi trường.
+ Duy trì ổn định diện tích rừng
và cơ cấu 03 loại rừng với tỷ lệ độ che phủ rừng đạt khoảng 38 - 39%.
- Về quốc phòng, an ninh: Xây dựng
khu vực phòng thủ vững chắc; gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế
với văn hóa, xã hội, môi trường, củng cố quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định
chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
3. Tầm nhìn
phát triển đến năm 2050
Phú Thọ là tỉnh phát triển ở
khu vực phía Bắc, nằm trong nhóm các tỉnh phát triển của cả nước. Là một trong
những trung tâm công nghiệp, dịch vụ và du lịch hàng đầu của vùng trung du và
miền núi phía Bắc; là nơi đáng sống, đáng đến, an toàn và thịnh vượng.
4. Các nhiệm
vụ và đột phá chiến lược
Thực hiện các nhiệm vụ và đột
phá chiến lược, bao gồm: Một trung tâm - Hai hành lang kinh tế - Ba đột phá
phát triển - Bốn nhiệm vụ trọng tâm.
a) Một trung tâm: Xây dựng và
phát triển đô thị Việt Trì trở thành thành phố Lễ hội về với cội nguồn dân tộc
Việt Nam, là đô thị trung tâm vùng trung du và miền núi phía Bắc, đạt tiêu chuẩn
đô thị loại I.
b) Hai hành lang kinh tế: (i)
Hành lang kinh tế dọc tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai; (ii) Hành lang kinh tế dọc
tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây; trọng tâm là hình thành các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng, khu du lịch, dịch vụ có quy
mô lớn, tạo đột phá đối với sự phát triển của tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
c) Ba đột phá phát triển: (i)
Huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển, trọng tâm là đầu tư, hoàn thiện kết
cấu hạ tầng then chốt: Giao thông liên vùng, hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, đô thị và du lịch; (ii) Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn
lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật; (iii) Cải cách hành chính và nâng
cao năng lực quản trị địa phương; tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh; đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số trên 3 trụ cột: Chính quyền số, kinh
tế số và xã hội số.
d) Bốn nhiệm vụ trọng tâm: (i)
Phát huy lợi thế so sánh để phát triển nhanh công nghiệp chế biến, chế tạo, dịch
vụ, du lịch; đổi mới mô hình, tổ chức sản xuất trong nông, lâm nghiệp theo hướng
hiện đại; (ii) Thu hút có hiệu quả nguồn vốn ngoài tỉnh, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hợp tác, thu hút và quản lý đầu tư; (iii) Bảo tồn và phát huy các giá
trị lịch sử, văn hóa vùng Đất Tổ; (iv) Xây dựng Phú Thọ trở thành Trung tâm của
tiểu vùng Tây Bắc ở các lĩnh vực: Du lịch, y tế, giáo dục và đào tạo, thương mại,
logistics.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC QUAN TRỌNG
1. Ngành
công nghiệp
- Phát triển công nghiệp theo
hướng bền vững, thân thiện với môi trường, trong đó chú trọng phát triển công
nghiệp theo chiều sâu, sản phẩm có giá trị gia tăng cao và tham gia sâu vào chuỗi
giá trị toàn cầu. Phát triển và giữ vững vai trò là trung tâm công nghiệp của
vùng trung du và miền núi phía Bắc; hình thành chuỗi liên kết khu vực động lực
của vùng tại vành đai Bắc Giang - Thái Nguyên - Phú Thọ.
- Ưu tiên thu hút các ngành
công nghiệp có giá trị gia tăng cao (chế biến, chế tạo, điện tử, công nghệ
thông tin, cơ khí lắp ráp hiện đại, máy nông nghiệp, thiết bị, dụng cụ y tế,...);
phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại;
cơ cấu lại và nâng cao giá trị các sản phẩm công nghiệp truyền thống (hóa chất,
giấy, phân bón, vật liệu xây dựng) theo hướng có chọn lọc để giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.
2. Ngành dịch
vụ
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
ngành dịch vụ theo hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm dịch vụ chất lượng và giá
trị gia tăng cao như bán buôn và bán lẻ phân khúc trung, cao cấp; du lịch nghỉ
dưỡng và vui chơi, giải trí chất lượng cao, giáo dục và đào tạo, y tế chất lượng
cao,... Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ: Dịch vụ logistics, vận tải đường
thuỷ nội địa và đường sắt, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ kinh doanh bất
động sản, dịch vụ hành chính công,...
- Hình thành chuỗi cung ứng,
phân phối hiện đại cho tiểu vùng Tây Bắc với định hướng lâu dài phát triển Phú
Thọ trở thành một trong những trung tâm thương mại, logistics của vùng. Xây dựng
thị trường thương mại có tính cạnh tranh, đưa thương mại điện tử dần trở thành
một trong những kênh phân phối quan trọng.
- Tập trung phát triển du lịch
trở thành điểm đến hấp dẫn đối với du khách trong và ngoài nước; hình thành một
số khu du lịch trọng điểm kết nối với các tỉnh vùng trung du và miền núi phía Bắc
và vùng Thủ đô Hà Nội; chú trọng phát triển các sản phẩm du lịch: Du lịch văn
hóa, lịch sử gắn với thành phố lễ hội Việt Trì và hai di sản văn hóa phi vật thể
đại diện của nhân loại; du lịch nghỉ dưỡng, sân gôn và vui chơi giải trí. Phát
triển thành phố Việt Trì trở thành trung tâm du lịch, là cửa ngõ đón du khách của
toàn vùng.
3. Ngành
nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Phát triển toàn diện, hiện đại
hóa nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân. Phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung gắn với chuỗi giá trị
để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí
hậu; phát triển nông nghiệp thông minh gắn kết chặt chẽ với sử dụng công nghệ
sau thu hoạch, chế biến và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Hình thành một số vùng sản xuất
cây lương thực, cây ăn quả, cây công nghiệp tập trung, quy mô lớn, có lợi thế;
khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, thân thiện với
môi trường; đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn; hỗ trợ phát triển kinh tế hộ sản xuất hàng hóa; phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế tập thể; phát triển các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản địa phương
có giá trị kinh tế và sức cạnh tranh cao.
4. Phương hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục đào tạo, giáo dục
nghề nghiệp: Duy trì chất lượng giáo dục toàn diện và giáo dục mũi nhọn thuộc tốp
đầu cả nước. Mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông được phát triển hợp
lý, nâng cao chất lượng và đáp ứng nhu cầu xã hội về tiếp cận dịch vụ giáo dục.
Tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đón đầu hội nhập quốc tế và
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Sắp xếp, tổ chức lại mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp hợp lý, đủ năng lực đáp ứng nhu cầu xã hội. Tập trung đầu
tư, mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Hùng
Vương, Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ và Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ đáp ứng nhu
cầu nguồn nhân lực của tỉnh và các tỉnh trong vùng trung du và miền núi phía Bắc.
b) Y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân
dân: Phát triển hệ thống y tế theo hướng hiện đại, đồng bộ, toàn diện; nâng cao
năng lực mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng. Tăng cường đầu tư các bệnh viện
đa khoa, chuyên khoa; chú trọng phát triển các kỹ thuật cao, chuyên sâu trên địa
bàn; kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền. Tạo điều kiện thu hút xã hội
hóa trong lĩnh vực y tế, phát triển hệ thống khám chữa bệnh ngoài công lập. Phấn
đấu đưa Phú Thọ thành trung tâm y tế kỹ thuật chuyên sâu của vùng trung du và
miền núi phía Bắc.
c) Văn hóa và thể dục, thể
thao: Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc vùng Đất Tổ, chú trọng bảo tồn giá trị
văn hóa của các dân tộc. Xây dựng và phát triển tỉnh Phú Thọ thành trung tâm
văn hóa về cội nguồn của cả nước. Bảo tồn và phát huy hiệu quả giá trị hai di sản
văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại gắn với phát triển du lịch. Từng bước
thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn hóa giữa khu vực thành thị và nông thôn.
Phát triển thể dục, thể thao
toàn diện, liên tục, bền vững, lành mạnh hóa môi trường sống. Từng bước xây dựng
lực lượng thể thao chuyên nghiệp, xây dựng Phú Thọ trở thành một trong những
trung tâm thể dục, thể thao của vùng và cả nước. Khai thác hiệu quả các thiết
chế văn hóa, thể thao trong tổ chức sự kiện lớn của quốc gia và quốc tế.
d) Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo: Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ, đổi mới sáng tạo. Phát triển đồng bộ, liên ngành, có trọng tâm, trọng điểm
các ngành khoa học, kỹ thuật. Lấy khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo là động
lực chính để đổi mới mạnh mẽ mô hình tăng trưởng. Phát huy các cơ sở, viện
nghiên cứu và đội ngũ cán bộ khoa học hiện có để tiếp thu, làm chủ các công nghệ
tiên tiến.
đ) Thông tin truyền thông: Chuyển
đổi số căn bản, toàn diện trong công tác quản lý, điều hành của các cơ quan Nhà
nước, thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng ứng dụng công nghệ,
hình thành các doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh tranh trên thị trường.
Phát triển mạnh mẽ các loại hình thông tin báo chí, đặc biệt chú trọng phát triển
các loại hình thông tin điện tử, tăng cường quản lý truyền thông trên nền tảng
số.
e) An sinh xã hội: Thực hiện tốt
chính sách xã hội, chăm sóc người có công; hỗ trợ những người yếu thế vươn lên
hòa nhập cộng đồng. Tập trung thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chương trình,
đề án, chính sách hỗ trợ giảm nghèo; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp
cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội.
g) Quốc phòng, an ninh: Xây dựng
nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, củng cố khu vực
phòng thủ vững chắc; chủ động phòng ngừa và đấu tranh với các thế lực thù địch
và các loại tội phạm, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Thực
hiện kết hợp giữa đảm bảo quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội, môi trường và hoạt động đối ngoại.
IV. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN VÀ CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án
quy hoạch hệ thống đô thị
- Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa đến
năm 2030 đạt tỷ lệ khoảng 30 - 32%; mở rộng địa giới hành chính, nâng cấp một số
đơn vị hành chính cấp huyện. Phát triển hệ thống đô thị gắn với phát triển các
khu chức năng (khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu thể dục thể
thao). Nâng cao chất lượng đô thị hóa gắn với hiệu quả kinh tế đô thị, đồng bộ
về kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng, đảm bảo chất lượng sống của người dân.
- Đến năm 2030, toàn tỉnh có 22
đô thị gồm:
+ 01 đô thị loại I: Thành phố
Việt Trì;
+ 01 đô thị loại II: Nâng cấp từ
thị xã Phú Thọ lên thành phố trực thuộc tỉnh;
+ 09 đô thị loại IV: Hùng Sơn,
Lâm Thao, Thanh Thủy, Hưng Hóa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Yên Lập, Tân Phú, Hạ Hòa;
03 đô thị loại IV mở rộng: Phong Châu, Thanh Ba, Thanh Sơn;
+ 08 đô thị loại V thành lập mới
(Vạn Xuân, Phú Lộc, Tây Cốc, Hiền Lương, Minh Tân, Thu Cúc, Hương Cần, Hoàng
Xá).
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Phương án
phát triển khu vực nông thôn
- Tổ chức không gian khu vực
nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa và đặc thù của từng khu vực; hoàn thiện
hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và cơ sở sản xuất theo mô
hình nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao.
- Phát triển các loại hình, kiến
trúc nhà ở nông thôn gắn với sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, du lịch
sinh thái gắn với các vùng sản xuất nông nghiệp,... Bảo tồn và phát huy các giá
trị văn hóa, lịch sử truyền thống của làng, xã gắn với đặc trưng văn hoá Đất Tổ.
3. Phương án
phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp
a) Khu công nghiệp: Đến năm
2030, tỉnh Phú Thọ phát triển 12 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng
5.095 ha, bao gồm:
- Tập trung đầu tư 07 khu công
nghiệp: Thụy Vân, Trung Hà, Phú Hà, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh.
- Hình thành 05 khu công nghiệp
mới: Thanh Ba, Bắc Sơn, Đồng Lương, Đoan Hùng, Võ Miếu.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
b) Cụm công nghiệp: Đến năm
2030, tỉnh Phú Thọ phát triển 40 - 45 cụm công nghiệp với tổng diện tích khoảng
trên 2.500 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Phương án
phát triển khu du lịch
- Đến năm 2030 có 02 khu du lịch
quốc gia gồm: Khu du lịch quốc gia Đền Hùng và khu du lịch quốc gia Xuân Sơn (gắn
với Vườn quốc gia Xuân Sơn).
- Đến năm 2030 có từ 03 đến 05
khu du lịch cấp tỉnh tại thành phố Việt Trì, các huyện: Thanh Thủy, Hạ Hòa, Tam
Nông, Tân Sơn,…
5. Phương án
phát triển các khu vực có vai trò động lực, khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
a) Các khu vực có vai trò động
lực
Khu vực có vai trò động lực
phát triển kinh tế về công nghiệp, xây dựng, trung tâm văn hóa lễ hội, dịch vụ,
hành chính của tỉnh gồm thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, các huyện Lâm Thao,
Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh. Khu vực này tiếp tục thu hút đầu tư phát
triển, trong đó tập trung vào 02 tuyến hành lang kinh tế dọc 02 tuyến cao tốc Nội
Bài - Lào Cai và cao tốc Bắc - Nam phía Tây, các trung tâm đô thị, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng.
b) Các khu vực khó khăn, đặc biệt
khó khăn
- Ưu tiên đầu tư xây dựng và hoàn
thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu (giao thông, thủy lợi, điện, trường học,
trạm y tế, chợ, viễn thông). Kết nối mạng lưới giao thông nông thôn với các trục
đường tỉnh, quốc lộ. Đầu tư, hỗ trợ các dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư đối
với các hộ cư trú phân tán trong các khu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu vực
có nguy cơ xảy ra thiên tai cao.
- Thực hiện có hiệu quả các
chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách cho đối tượng thuộc vùng khó
khăn, đặc biệt khó khăn. Nâng cao chất lượng dạy và học ở vùng dân tộc thiểu số.
Phát triển đa dạng các hình thức dạy nghề và giải quyết việc làm phù hợp với điều
kiện và tập quán dân cư vùng dân tộc, miền núi. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch
vụ y tế có chất lượng cho người dân.
- Phát triển nông, lâm nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa, sinh thái ở một số địa bàn có điều kiện, thích ứng
với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong
đó chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản dựa trên các sản phẩm
có lợi thế như chè, các sản phẩm gỗ, dược liệu. Bảo tồn, phát huy bản sắc văn
hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch. Đến năm
2030, tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số mỗi năm giảm từ 1 - 2%; cơ
bản không còn xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
V. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án
phát triển mạng lưới giao thông
Bám sát định hướng của quy hoạch
cấp quốc gia để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của tỉnh đảm bảo
đồng bộ, hiện đại, liên thông, thúc đẩy liên kết vùng. Tăng cường ứng dụng các
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trong phát triển hệ thống giao thông thông minh;
điều hành và quản lý hệ thống giao thông vận tải một cách hiệu quả, đảm bảo an
toàn giao thông, giảm thời gian, chi phí đi lại, thuận tiện và thân thiện với
môi trường, nhất là hệ thống giao thông kết nối phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội về lâu dài.
a) Đường bộ quốc gia
Thực hiện theo Quy hoạch mạng
lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-
TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021, trong đó:
- Đường cao tốc: Đường cao tốc
Nội Bài - Lào Cai (CT.05) đoạn qua tỉnh Phú Thọ quy mô 6 làn xe; Đường cao tốc
Bắc - Nam phía Tây (CT.02) đoạn Tuyên Quang - Phú Thọ quy mô 4 làn xe, đoạn Phú
Thọ - Ba Vì (Hà Nội) quy mô 6 làn xe.
- Đường quốc lộ:
+ Tập trung nâng cấp, cải tạo hệ
thống quốc lộ chính yếu, đặc biệt ưu tiên đầu tư nâng cấp quốc lộ 2, quốc lộ
32, quốc lộ 70; quy mô theo quy hoạch (cấp/làn xe IV-III, 2 - 6 làn xe); duy
trì khai thác ổn định và từng bước đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo các tuyến
quốc lộ thứ yếu (quốc lộ 32B, quốc lộ 32C, quốc lộ 70B, quốc lộ 2D). Xây dựng một
số tuyến tránh khu đô thị, khu đông dân cư trên các tuyến quốc lộ (thị trấn
Phong Châu, thị trấn Đoan Hùng, thị trấn Thanh Sơn, thị trấn Yên Lập,…).
+ Nghiên cứu nâng lên quốc lộ đối
với tuyến đường kết nối các tỉnh Hòa Bình, Phú Thọ, thành phố Hà Nội, Tuyên
Quang sau khi được đầu tư bảo đảm quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy hoạch.
b) Đường tỉnh:
- Cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường tỉnh hiện có đạt quy mô tối thiểu cấp IV, nơi địa hình khó khăn đạt cấp
V. Đối với các đoạn tuyến đi qua khu dân cư tập trung, nghiên cứu quy mô, hướng
tuyến theo điều kiện đặc thù của khu vực. Đầu tư sửa chữa kịp thời các tuyến đường
hiện hữu; xây dựng cầu kiên cố thay thế dần các cầu cũ, tải trọng thấp; thay thế
đường tràn trên các tuyến đường tỉnh và xây dựng mới một số cầu lớn qua sông
Lô, sông Hồng, sông Đà, sông Chảy.
- Đầu tư xây dựng mới 22 tuyến
đường tỉnh quy mô tối thiểu đạt cấp III, IV, nơi địa hình khó khăn đạt cấp V. Đối
với các đoạn qua đô thị đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch đô thị. Đối với các đoạn
tuyến đi qua khu dân cư tập trung, nghiên cứu quy mô, hướng tuyến theo điều kiện
đặc thù của khu vực.
- Phát triển một số tuyến mới
nhằm tăng cường kết nối các khu vực trong tỉnh với quy mô tối thiểu đạt chuẩn
đường cấp III, 2 - 4 làn xe; đường đô thị, 2 - 4 làn xe.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo).
c) Đường giao thông đô thị:
Phát triển hệ giao thông đô thị hiện đại, đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật khác
theo quy hoạch đô thị; tiếp tục đầu tư xây dựng các trục đường giao thông đối
ngoại kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai, cao tốc Bắc - Nam phía Tây, quốc lộ
và kết nối các đô thị lớn: Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ,…
d) Đường giao thông nông thôn:
Tiếp tục huy động mọi nguồn lực, lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia để
phát triển hạ tầng giao thông gắn với tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Đến năm
2030 tỷ lệ đường giao thông nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh được kiên cố hóa tối
thiểu đạt 90%.
đ) Đường thủy nội địa
- Thực hiện theo Quy hoạch kết
cấu hạ tầng đường thủy nội địa đã được phê duyệt tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31
tháng 10 năm 2021; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải ưu tiên cải tạo, nạo vét
luồng, thanh thải đá ngầm trên các tuyến đường thủy nội địa sông Lô, sông Hồng,
sông Đà.
- Nâng cấp hệ thống cảng thủy nội
địa hiện có và đầu tư xây dựng mới một số cảng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; trong đó quy hoạch cụm cảng hàng hóa Phú Thọ quy mô
khoảng 10,3 triệu tấn/năm, cụm cảng hành khách Phú Thọ quy mô khoảng 100 nghìn
lượt hành khách/năm; quy hoạch một số đoạn, vị trí xây dựng bến, cụm bến hàng
hóa, bến hành khách, bến khách ngang sông, bến phao.
(Chi
tiết phụ lục V kèm theo).
e) Đường sắt: Thực hiện theo
Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được
phê duyệt tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 19 tháng 10 năm 2021; tiếp tục thực hiện quản lý, khai
thác và đầu tư nâng cấp đồng bộ hệ thống đường sắt qua địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Duy trì hoạt động các nhánh đường sắt và ưu tiên đầu tư xây dựng ga Việt Trì,
ga Tiên Kiên; xóa bỏ lối đi dân sinh tự mở trên tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội
- Lào Cai.
(Chi
tiết phụ lục VI kèm theo).
g) Trung tâm logistics và cảng
cạn (ICD): Phát triển 01 cụm cảng cạn quy mô khoảng 5 ha và 01 cảng cạn quy mô
khoảng 10 ha tại thành phố Việt Trì; quy hoạch trung tâm logistics cấp vùng tại
khu vực thị xã Phú Thọ và vùng lân cận với quy mô khoảng 30 - 50 ha và 02 trung
tâm logistics cấp tỉnh quy mô khoảng 15 - 30 ha.
h) Hạ tầng vận tải và dịch vụ hỗ
trợ vận tải: Quy hoạch mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất một bến xe tối
thiểu đạt loại 4 tại vị trí trung tâm thuận lợi; những nơi có quỹ đất xây dựng
bến xe loại 3 có phân kỳ đầu tư, thu hút nguồn lực xã hội hóa. Hình thành các
bãi đỗ xe thông minh ở các khu đô thị trọng điểm; mỗi xã, phường, thị trấn phấn
đấu có từ 01 bãi đỗ xe công cộng trở lên; trong các khu đô thị, khu nhà ở dân
cư nông thôn, khu công nghiệp, trung tâm thương mại, dịch vụ, thể thao, vui
chơi giải trí,… ưu tiên bố trí bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng; các trạm dừng
nghỉ trên các tuyến đường bộ được bố trí tại những vị trí phù hợp với quy hoạch
chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Chi
tiết phụ lục VII kèm theo).
i) Tập trung đầu tư các tuyến
đường kết nối liên vùng: Phối hợp với các tỉnh lân cận và thành phố Hà Nội để
triển khai đầu tư đường nối đường Láng - Hòa Lạc kết nối cầu Văn Lang, đường nối
từ cầu Hạc Trì đến quốc lộ 2 tránh thành phố Vĩnh Yên (tỉnh Vĩnh Phúc).
2. Phương án
phát triển mạng lưới cấp điện
Duy trì, phát triển các nguồn,
lưới điện đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nguồn điện:
+ Thực hiện các dự án trong Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
theo quy định của pháp luật về điện lực và đầu tư.
Đối với dự án thủy điện cột nước
thấp Phú Thọ công suất 105 MW: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ rà soát, đánh giá
toàn diện về hiệu quả kinh tế, xã hội, tác động của dự án đến hệ thống giao
thông, thủy lợi, đê điều,…, ảnh hưởng của dự án đến môi trường, khảo sát ý kiến
của cộng đồng dân cư; trên cơ sở đó, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
việc thực hiện hoặc không thực hiện dự án.
+ Khuyến khích phát triển năng
lượng tái tạo (thuỷ điện, điện mặt trời, điện sinh khối, điện rác, điện nhà máy
xi măng, điện tự sản, tự tiêu), năng lượng mới, năng lượng sạch phù hợp với khả
năng bảo đảm an toàn hệ thống với giá thành điện năng hợp lý.
- Lưới điện: Cải tạo, nâng cấp,
xây dựng mới trạm biến áp, đường dây 500kV, 220kV, 110kV và lưới điện trung áp
đáp ứng nhu cầu phát triển.
(Chi
tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)
3. Phương án
phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
- Đẩy nhanh việc chuyển đổi số
theo phương châm chính quyền đi đầu dẫn dắt, kiến tạo thị trường chuyển đổi số
tại địa phương. Phấn đấu hoàn thành triển khai chính quyền điện tử và đáp ứng
chính quyền số vào năm 2025. Xây dựng đô thị thông minh, trước hết là tại thành
phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ.
- Phát triển hạ tầng viễn thông
là hạ tầng thiết yếu cho phát triển kinh tế số, xây dựng xã hội số. Thực hiện
chuyển dịch hạ tầng viễn thông thành hạ tầng phục vụ cho chuyển đổi số toàn diện
của tỉnh; thúc đẩy triển khai mạng thông tin di động thế hệ mới. Phấn đấu đạt tỷ
lệ dùng chung ở mức cao của vùng; việc ngầm hóa, treo lại cáp để đảm bảo mỹ
quan, an toàn đô thị thuộc nhóm tỉnh đạt tỷ lệ cao của cả nước.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
khởi nghiệp công nghệ, các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo thực hiện tư vấn công
nghệ, chuyển giao công nghệ, áp dụng công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới, đột
phá trong các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội. Tạo điều kiện phát triển
các doanh nghiệp công nghệ thông tin vừa và nhỏ phục vụ cho chuyển đổi số.
- Ưu tiên đầu tư nâng cấp Trung
tâm giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh, hệ thống phòng chống mã độc
tập trung và thực hiện kết nối với trung tâm giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia thành một mạng lưới để chia sẻ, phối hợp, hỗ trợ giám sát, bảo đảm an
toàn không gian mạng quốc gia. Củng cố các cơ sở viễn thông công ích đảm bảo
thông tin liên lạc phục vụ các nhiệm vụ chính trị và những tình huống khẩn cấp
trên địa bàn; thông tin liên lạc cho các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
thông tin liên lạc trong phòng, chống giảm nhẹ thiên tai.
- Phát triển lĩnh vực bưu chính
theo hướng là hạ tầng chuyển phát và hạ tầng logistics để phục vụ cho phát triển
thương mại điện tử và kinh tế số của tỉnh cũng như phát triển mô hình bán lẻ nhằm
đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng; sớm hoàn thành xây dựng mã địa chỉ
bưu chính đến 100% hộ gia đình.
4. Phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Phát triển mạng lưới thủy lợi
- Phát triển mạng lưới thủy lợi
đảm bảo quản lý tài nguyên nước theo lưu vực sông kết hợp đơn vị hành chính.
Cân đối điều hòa nước trong hệ thống công trình thủy lợi, thích ứng với tác động
của biến đổi khí hậu, phục vụ đa mục tiêu đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
- Bảo đảm cấp nước tưới, tiêu
cho nông nghiệp, dân sinh, các ngành kinh tế; chủ động phòng, chống thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo điều kiện phát triển bền vững kinh tế - xã
hội; từng bước xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai, giảm tổn thất
về người, tài sản của Nhà nước và Nhân dân.
(Chi
tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
b) Phương án cấp nước
- Tiếp tục duy trì, đầu tư, cải
tạo, nâng công suất hệ thống các công trình cấp nước sạch tập trung hiện có
trên địa bàn tỉnh nhất là các công trình cấp nước sạch nông thôn, đảm bảo cung
cấp đủ nước cho Nhân dân trên địa bàn các xã đã có công trình cấp nước.
- Tiếp tục ưu tiên thu hút đầu
tư nâng cấp, mở rộng phạm vi cấp nước đối với các công trình hoạt động tốt,
công suất lớn, có chất lượng nguồn nước đảm bảo, đủ điều kiện mở rộng phạm vi cấp
nước và đối tượng thụ hưởng.
- Đối với các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu đô thị: Cấp nước chủ yếu từ các nhà máy nước liên vùng hoặc
nhà máy nước đô thị (ngoại trừ một số khu công nghiệp xây dựng nhà máy nước
riêng).
(Chi
tiết tại Phụ lục X kèm theo)
c) Phương án tiêu, thoát nước
Nâng cấp, mở rộng và nâng cao
hiệu quả thu gom, xử lý của các hệ thống xử lý nước thải tập trung quy mô lớn tại
các đô thị và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đạt tiêu chuẩn môi trường;
tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thải đô thị, nông thôn.
5. Phương án
phát triển các khu xử lý chất thải
Quy hoạch phát triển khu xử lý
chất thải rắn theo hướng tập trung tại xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh, bao gồm
các khu xử lý, nhà máy xử lý chất thải rắn (chất thải sinh hoạt, chất thải công
nghiệp thông thường, chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại,…).
Áp dụng, lựa chọn các công nghệ xử lý tiên tiến, đảm bảo các yêu cầu về an toàn
môi trường.
Đối với rác thải sinh hoạt, triển
khai xây dựng và thực hiện Đề án phân loại chất thải rắn tại nguồn và thực hiện
Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ để
vận chuyển và cung cấp rác thải sinh hoạt cho Nhà máy xử lý rác thải phát điện
tại xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh. Hướng tới đóng cửa, cải tạo môi trường các
bãi chôn lấp quá tải, không hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh. Huy động mọi nguồn lực
đầu tư, tăng cường xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái chế và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt.
(Chi
tiết tại Phụ lục XI kèm theo).
6. Phương án
phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy
Quy hoạch các công trình hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy tại trung tâm các huyện, thành phố, thị xã, các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, các điểm dừng nghỉ trên đường cao tốc và địa bàn
trọng điểm nguy hiểm về cháy nổ đảm bảo thuận tiện về giao thông, nguồn nước,
thông tin liên lạc phù hợp với nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy theo quy định
của pháp luật.
VI. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án
phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
Phát huy vai trò của tỉnh Phú
Thọ là trung tâm giáo dục và đào tạo của tiểu vùng Tây Bắc.
- Xây dựng và mở rộng các cơ sở
giáo dục các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông. Duy trì số lượng các trường
công lập và mở rộng quy mô lớp học, tăng cường xã hội hóa các trường mầm non tại
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Thu hút đầu tư các trường ngoài công lập.
- Tập trung đầu tư, nâng cao chất
lượng trường Đại học Hùng Vương và trường Cao đẳng nghề Phú Thọ với cơ sở vật
chất hiện đại đáp ứng mô hình trường đa ngành, đa lĩnh vực. Nghiên cứu thành lập
trường Đại học Y Phú Thọ trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ.
- Phát triển quy mô, mạng lưới giáo
dục thường xuyên: Giữ ổn định mạng lưới, loại hình các trung tâm. Khuyến khích
phát triển hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ
thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập ngoài công lập trên địa
bàn.
(Chi
tiết tại Phụ lục XII kèm theo)
2. Phương án
phát triển hạ tầng y tế
- Mạng lưới cơ sở y tế công lập:
Phát triển 11 bệnh viện công lập tuyến tỉnh (02 bệnh viện đa khoa và 09 bệnh viện
chuyên khoa); mở rộng quy mô các trung tâm y tế đa chức năng tại các huyện để
đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, y tế dự phòng, dân số và
các dịch vụ y tế khác; duy trì và phát triển các trạm y tế cấp xã, các đơn vị y
tế có chức năng dự phòng. Phấn đấu đưa Phú Thọ thành trung tâm y tế kỹ thuật
chuyên sâu của vùng trung du và miền núi phía Bắc, trong đó trọng tâm là phát
triển Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ, Bệnh viện Sản Nhi Phú Thọ, Bệnh viện Ung
bướu Phú Thọ (dự kiến tách ra từ Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ).
- Mạng lưới cơ sở y tế ngoài
công lập: Mở rộng quy mô Bệnh viện đa khoa Hùng Vương và Bệnh viện đa khoa Việt
Đức; phát triển ít nhất 01 trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi theo mô
hình chăm sóc sức khỏe kết hợp nghỉ dưỡng; xây dựng ít nhất 01 bệnh viện điều
dưỡng và phục hồi chức năng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; thành lập thêm
ít nhất 02 trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại các huyện; khuyến
khích thành lập ít nhất 01 bệnh viện tư nhân đạt tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia
và thành lập thêm 1-2 bệnh viện đa khoa tư nhân ở thành phố Việt Trì, thị xã
Phú Thọ, mỗi huyện có ít nhất 01 phòng khám đa khoa tư nhân.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIII kèm theo)
- Phát triển 02 trung tâm phân
phối thuốc của vùng với hệ thống bảo quản thuốc đạt tiêu chuẩn, đóng vai trò
phân phối thuốc của tiểu vùng Tây Bắc. Đầu tư mới 01 cơ sở sản xuất thuốc tân
dược đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương, 02 cơ sở sản xuất thuốc đông dược
đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đạt GMP - WHO của cơ quan quản lý dược Việt
Nam.
3. Phương án
phát triển hạ tầng văn hóa, thể thao
- Đầu tư xây dựng hệ thống thiết
chế văn hóa, thể thao đạt chuẩn để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao trên
địa bàn, đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ các giá trị văn hóa, thể thao của
các tầng lớp Nhân dân. Đến năm 2030, 100% huyện, thành phố, thị xã có thiết chế
văn hóa, thể thao đồng bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị.
- Bảo tồn và phát huy hiệu quả
di sản văn hóa của cộng đồng các dân tộc trong đó ưu tiên đầu tư trọng điểm, tập
trung cho Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đền Hùng, các di tích lịch sử,
văn hóa quốc gia; hai di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại và các
di sản văn hóa khác.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)
- Phát triển hệ thống các khu
chức năng, tổng hợp, sân gôn và nghỉ dưỡng tại một số địa bàn phù hợp đáp ứng
yêu cầu.
(Chi
tiết tại Phụ lục XV kèm theo)
4. Phương án
phát triển hạ tầng an sinh xã hội
- Các cơ sở công lập: Đầu tư
xây dựng, mở rộng diện tích bảo đảm quy mô ở những nơi có điều kiện; cải tạo cơ
sở vật chất, đầu tư trang thiết bị để đảm bảo công tác quản lý, chăm sóc, nuôi
dưỡng các đối tượng theo quy định. Phát triển dịch vụ chăm sóc đối tượng tự
nguyện đóng góp kinh phí để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Duy trì, nâng cấp Trung
tâm bảo trợ trẻ em mồ côi tàn tật thành phố Việt Trì, Trung tâm bảo trợ giáo dục
trẻ mồ côi khuyết tật huyện Thanh Ba, Trung tâm trợ giúp xã hội và phục hồi chức
năng cho người tâm thần tỉnh Phú Thọ tại huyện Đoan Hùng, Trung tâm điều dưỡng
người có công tại thị xã Phú Thọ, Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng tâm
thần tại thành phố Việt Trì theo quy hoạch ngành; duy trì và nâng cấp Cơ sở điều
trị nghiện ma túy tỉnh Phú Thọ.
- Các cơ sở ngoài công lập:
Thành lập mới một số cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh. Sửa chữa, nâng cấp
Làng trẻ em SOS tại thành phố Việt Trì. Thành lập mới Trung tâm Lão khoa, chăm
sóc người cao tuổi và phục hồi chức năng Phú Thọ tại thành phố Việt Trì.
- Mở rộng số lượng và đầu tư
phát triển mạng lưới cơ sở dịch vụ việc làm theo hướng tăng cường tính tự chủ,
gắn với sự phát triển của thị trường lao động bảo đảm hỗ trợ tốt nhất cho người
lao động và đáp ứng nhu cầu xã hội.
5. Phương án
phát triển hạ tầng thương mại
- Thu hút đầu tư các siêu thị,
trung tâm thương mại phức hợp đáp ứng nhu cầu mua sắm kết hợp với vui chơi giải
trí của người dân trong và ngoài tỉnh, trong đó ưu tiên phát triển các tổ hợp
hiện đại phục vụ phát triển dịch vụ du lịch.
- Phát triển hệ thống hạ tầng
cung ứng, dự trữ xăng dầu, khí đốt, trạm chiết nạp, hạ tầng trung tâm logistics
cấp vùng, cấp tỉnh,… đảm bảo an toàn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng vận tải, kho bãi tạo lợi thế cạnh tranh, giảm
chi phí logistics.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVI kèm theo)
6. Phương án
phát triển hạ tầng khoa học, công nghệ
Phát triển hạ tầng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, phù hợp với cuộc
cách mạng khoa học công nghệ lần thứ tư. Nâng cao năng lực khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo nhất là nguồn nhân lực khoa học công nghệ chất lượng cao; đầu
tư, nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất cho các đơn vị quản lý và tổ chức khoa học
công nghệ trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2030, Phú Thọ trở thành một trong những
trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo mạnh của tiểu vùng Tây Bắc.
VII. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN, SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ
1. Phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện
- Vùng 1 gồm: Thành phố Việt
Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Lâm Thao, Phù Ninh và Tam Nông nằm ở phía
Đông của tỉnh Phú Thọ. Đây là vùng động lực phát triển công nghiệp, dịch vụ nhất
là các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đô thị, dịch vụ, khu du lịch sinh thái
nghỉ dưỡng, các lĩnh vực về giáo dục, y tế và logistics của tỉnh.
- Vùng 2 gồm các huyện: Đoan
Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Thủy. Đây
là vùng ưu tiên phát triển nông, lâm nghiệp, chế biến nông - lâm sản theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng, phát triển mạnh về dịch vụ du lịch và phát triển
công nghiệp tại các địa bàn đủ điều kiện.
2. Phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện
Quy hoạch 13 vùng huyện đảm bảo
phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển tổng thể của tỉnh gồm: (1) Vùng
thành phố Việt Trì; (2) Vùng thị xã Phú Thọ; (3) Vùng huyện Phù Ninh; (4) Vùng
huyện Lâm Thao; (5) Vùng huyện Thanh Ba; (6) Vùng huyện Đoan Hùng; (7) Vùng huyện
Hạ Hòa; (8) Vùng huyện Cẩm Khê; (9) Vùng huyện Yên Lập; (10) Vùng huyện Thanh
Thủy; (11) Vùng huyện Tam Nông; (12) Vùng huyện Thanh Sơn; (13) Vùng huyện Tân
Sơn.
3. Phương án sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã
- Giai đoạn 2023-2025: Thực hiện
sắp xếp đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có đồng thời cả 2 tiêu
chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% quy định; đơn vị hành
chính cấp huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 20% và quy
mô dân số dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn
về diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
- Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã còn lại có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn
về diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp
huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số
dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300% quy định.
- Tiêu chuẩn về diện tích tự
nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính thực hiện theo Nghị quyết của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị
hành chính. Việc lập và thực hiện quy hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã giai đoạn 2023-2030 ngoài tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân
số cần phải tính đến kết quả sắp xếp giai đoạn trước, đơn vị hành chính ổn định
từ lâu, có vị trí biệt lập, có các yếu tố đặc thù và các đơn vị hành chính nông
thôn đã được quy hoạch thành đơn vị hành chính đô thị.
VIII. PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ, KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Triển khai phương án phân bổ,
khoanh vùng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với
đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, đảm bảo duy trì ổn định tỷ lệ
che phủ và khoanh nuôi tái sinh rừng; khai thác có hiệu quả và bền vững, biến đất
đai trở thành nguồn lực và tạo động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
2. Quản lý thống nhất, chặt chẽ
nguồn tài nguyên đất đai theo quy định của pháp luật. Đảm bảo việc bố trí sử dụng
đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp
với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Đến năm 2030, tổng diện tích tự
nhiên là 353.456 ha, bao gồm 281.784 ha đất nông nghiệp, chiếm 79,72%; 70.734
ha đất phi nông nghiệp, chiếm 20,01%; 938 ha đất chưa sử dụng, chiếm 0,27% diện
tích tự nhiên. Thực hiện thu hồi khoảng 12.200 ha đất, trong đó có khoảng
11.965 ha đất nông nghiệp để thực hiện các công trình dự án.
3. Tiếp tục nghiên cứu, phân bổ
chỉ tiêu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung (nếu có).
(Chi
tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)
IX. PHƯƠNG
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN;
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án
bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Phân vùng bảo vệ môi trường
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm:
(1) Nội thị đô thị loại I, II, III (thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ); (2) Phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; (3) Các khu bảo tồn thiên
nhiên và vườn quốc gia (Vườn quốc gia Xuân Sơn, Rừng quốc gia Đền Hùng) và các
khu bảo tồn, rừng đặc dụng; (4) Khu vực bảo vệ 1 của các di tích lịch sử, văn
hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Vùng hạn chế phát thải, bao gồm:
(1) Vùng đệm các khu bảo tồn thiên nhiên; (2) Vùng đất ngập nước quan trọng;
(3) Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
(4) Nội thị đô thị loại IV, V; (5) Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ
bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.
- Vùng khác: Các vùng còn lại
trên địa bàn tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)
b) Quan trắc môi trường đất, nước,
không khí
Duy trì, nâng cấp hệ thống quan
trắc hiện có; xây dựng mới và bố trí mạng lưới quan trắc môi trường bao gồm các
điểm quan trắc, trạm quan trắc tự động các thành phần môi trường đất, nước,
không khí; đầu tư nâng cao năng lực phòng thí nghiệm, phân tích môi trường và hệ
thống quản lý số liệu, dữ liệu quan trắc môi trường đồng thời có tính chất liên
thông, liên kết với mạng lưới cơ sở dữ liệu, số liệu quan trắc môi trường quốc
gia, cấp vùng và các tỉnh lân cận.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIX kèm theo)
c) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
- Tập trung bảo vệ thiên nhiên,
bảo tồn đa dạng sinh học kết hợp với sử dụng bền vững, phát huy giá trị các khu
bảo tồn hiện có, gồm: Vườn quốc gia Xuân Sơn và Rừng quốc gia Đền Hùng, Khu bảo
vệ cảnh quan Núi Nả, Khu bảo vệ cảnh quan Yên Lập. Thành lập mới khu bảo vệ cảnh
quan Đầm Ao Châu là khu vực bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước rộng lớn và đặc
trưng và là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật quý hiếm.
- Mở rộng diện tích 01 cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học và xây dựng thêm 04 cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học gồm hệ
thống các vườn thực vật, vườn ươm, trung tâm cứu hộ bảo tồn và phát triển sinh
vật.
d) Bảo vệ và phát triển rừng
- Duy trì độ che phủ rừng toàn
tỉnh 38 - 39%. Tổng diện tích đất quy hoạch 03 loại rừng đến năm 2030 là 154 -
155 nghìn ha, bao gồm: 13,8 - 14,0 nghìn ha rừng đặc dụng, 27 - 28 nghìn ha rừng
phòng hộ và 113 - 114 nghìn ha rừng sản xuất.
- Chú trọng bảo vệ tốt diện
tích rừng tự nhiên hiện có; khoanh nuôi nâng cao chất lượng rừng, đặc biệt là diện
tích rừng tự nhiên, rừng đặc dụng; phát triển các loài dược liệu đặc hữu. Phát
triển rừng trồng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững (FSC) gắn với chế biến
sâu. Phát triển, nâng cao chất lượng rừng trồng, nhất là trồng rừng gỗ lớn. Bảo
tồn và sử dụng có hiệu quả các khu rừng đặc dụng văn hóa, di tích lịch sử.
- Thực thi hiệu quả và đầy đủ
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với du lịch sinh thái, du lịch cộng
đồng và tín chỉ các-bon.
đ) Các khu nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng và nhà tang lễ
Quy hoạch xây dựng nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng tập trung theo quy hoạch đô thị và nông thôn ở các cấp; bố trí
nhà tang lễ tại các đô thị đảm bảo tiêu chuẩn về phân loại đô thị; di dời đối với
các nghĩa trang trong khu vực phát triển đô thị hoặc không đảm bảo yêu cầu môi
trường. Mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh hằng Phú Thọ tại huyện Phù Ninh giai
đoạn 2 đạt quy mô khoảng 107 ha và giai đoạn 3 đạt quy mô khoảng 203 ha.
2. Phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
a) Xác định các mỏ, khu vực địa
điểm có khoáng sản chưa khai thác, cấm khai thác cần bảo vệ với từng loại
khoáng sản
- Đối với các mỏ đã được cấp
phép thăm dò, khai thác khoáng sản thì tiếp tục quy hoạch theo trữ lượng của mỏ,
xem xét gia hạn giấy phép khi mỏ vẫn còn trữ lượng, đóng cửa mỏ khi hết trữ lượng
và hết hạn giấy phép. Đối với các mỏ khai thác không hiệu quả, thực hiện rà
soát theo quy định, tiến hành thu hồi và đóng cửa mỏ bảo vệ khoáng sản. Đối với
các mỏ khi có nguy cơ xảy ra sự cố mất an toàn trong khai thác, gây ô nhiễm môi
trường, sự cố về môi trường thì đình chỉ hoạt động khai thác, quyết định thu hồi
giấy phép và đóng cửa mỏ để bảo vệ môi trường.
- Đưa vào khai thác đối với các
mỏ khoáng sản đã có trong danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm đáp ứng
yêu cầu nguyên liệu cho cả nước.
- Công bố đưa vào quy hoạch đối
với khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định để
đáp ứng yêu cầu sản xuất tại chỗ.
- Đối với khoáng sản vật liệu
xây dựng thông thường sẽ khai thác, chế biến ở các khu vực có tiềm năng về tài
nguyên, trữ lượng khoáng sản theo nhu cầu của thị trường.
b) Khoanh định chi tiết khu vực
mỏ, loại tài nguyên khoáng sản
Tiếp tục thăm dò và cấp phép
khai thác đối với các mỏ nước khoáng nóng, cao lanh-fenspat, thăm dò cát sông
và các loại khoáng sản khác theo quy định. Quản lý chặt chẽ việc khai thác, gắn
với chế biến sâu và bảo vệ môi trường.
(Chi
tiết tại Phụ lục XX kèm theo)
3. Phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra
a) Phân vùng chức năng nguồn nước
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước:
(i) Nước cho sinh hoạt; (ii) Nước cho du lịch - dịch vụ; (iii) Nước cho công
nghiệp; (iv) Nước cho nông, lâm nghiệp, thủy sản; (v) Nước cho các lĩnh vực
khác.
b) Giải pháp bảo vệ tài nguyên
nước
- Thu gom xử lý đạt chuẩn 90% tổng
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên toàn tỉnh; 100% nước thải bệnh viện
tuyến huyện trở lên được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường theo mục
đích sử dụng nước; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng mới và 90% cơ sở sản
xuất cũ xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường; 100% các cơ sở sản xuất, các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã và đang hoạt động xử lý đạt chuẩn thải ra
môi trường theo mục đích sử dụng nước của mỗi đoạn sông.
- Tổ chức cắm mốc hành lang các
nguồn nước cần lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh; cải thiện chất lượng nước,
giảm thiểu mức độ ô nhiễm, bảo đảm các đoạn sông đều đạt mục tiêu chất lượng nước
theo quy hoạch.
- Giảm thiểu tình trạng suy
thoái, cạn kiệt nguồn tài nguyên nước dưới đất khu vực khai thác nước lớn, khu
vực được xác định là nguồn nước dự phòng, cấp nước tập trung cho sinh hoạt.
c) Giải pháp phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Giải pháp công trình:
+ Đối với chống lũ lụt: Nâng cấp,
củng cố đê điều với các đoạn chưa đảm bảo cao trình chống lũ thiết kế theo hướng
đắp tôn cao, mở rộng, cứng hóa mặt kết hợp giao thông (chiều dài trên 60 km);
xây dựng, tu sửa hệ thống kè bảo vệ bờ; xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các trạm
bơm tiêu, các công trình hồ đập.
+ Đối với chống hạn hán: Theo
dõi chặt chẽ các nguồn nước và điều hành nước trong các hồ chứa để giảm thiểu
các tác động của việc giảm thấp của nguồn nước trong thời gian hạn hán, đặc biệt
là các hồ chứa lớn trong vùng như hồ Ngòi Vần, hồ Phượng Mao, hồ Hàm Kỳ,...
- Giải pháp phi công trình:
+ Điều tiết lũ tại các hồ chứa
thượng lưu, trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn; nâng cao năng lực phòng,
chống lũ cho cộng đồng dân cư. Thực hiện phương án ứng phó khẩn cấp trong trường
hợp lũ vượt tần suất thiết kế, xảy ra sự cố vỡ đập hoặc sự cố khác đối với các
hồ chứa nước lớn ở thượng nguồn.
+ Rà soát những diện tích có khả
năng thiếu nước để lên kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng; sử dụng nước một
cách tiết kiệm, tăng cường các biện pháp trữ nước vào các mặt ruộng, các hệ thống
sông, kênh trục nội đồng để cung cấp nước tạo nguồn cho các trạm bơm trong hệ
thống.
4. Phương án
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Phân vùng rủi ro đối với từng
loại thiên tai và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại
thiên tai.
- Phương án quản lý rủi ro
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu gồm:
+ Huy động nguồn lực từ ngân
sách và ngoài ngân sách cho phòng, chống thiên tai; khuyến khích doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân nghiên cứu, đầu tư cho phòng, chống thiên tai; vận hành, quản
lý, sử dụng có hiệu quả Quỹ phòng, chống thiên tai, đảm bảo đúng quy định.
+ Hỗ trợ ổn định đời sống và sản
xuất đối với các đối tượng bị ảnh hưởng, thiệt hại do thiên tai; nâng cao nhận
thức về thiên tai, rủi ro thiên tai, tăng cường quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và cứu hộ, cứu nạn; xây
dựng, hoàn thiện các quy hoạch, kế hoạch phòng chống thiên tai và phương án ứng
phó thiên tai, lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các quy hoạch, kế
hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội.
+ Đầu tư, cải tạo, nâng cấp đê;
phòng chống sạt lở; duy tu, sửa chữa, xử lý khẩn cấp các công trình đê điều; đầu
tư nâng cấp các công trình di dân tái định cư vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng
của thiên tai; đầu tư nâng cấp công trình đo đạc, quan trắc, giám sát cảnh báo
sớm thiên tai.
- Phương án phòng chống lũ của
các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng
phòng, chống thiên tai:
+ Cơ bản giữ nguyên các tuyến
đê theo hiện trạng; cải tạo, nâng cấp các tuyến đê sông còn thiếu cao trình chống
lũ thiết kế; nâng cấp các tuyến đê ngòi đảm bảo quy mô, tần suất chống lũ tương
ứng tuyến đê sông chính; nắn chỉnh cục bộ tuyến đê hữu sông Lô, đê tả Thao, hữu
sông Bứa đảm bảo không gian thoát lũ.
+ Củng cố hệ thống đê sông, hồ
chứa nước, các công trình phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí
hậu. Nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu của hệ thống cơ sở hạ tầng.
+ Không gian thoát lũ được xác
định bao gồm khu vực lòng sông và bãi sông nằm giữa hai đê. Khu vực hạ du sông
Đà và sông Hồng đoạn từ ngã 3 sông Hồng - sông Đà đến ngã 3 sông Lô - sông Hồng
và thành phố Việt Trì phải đảm bảo không gian thoát lũ tương ứng với tần suất
chống lũ là 0,33% (đến năm 2030), tần suất chống lũ là 0,2% (đến năm 2050); khu
vực sông Thao tần suất chống lũ là 2% (đến năm 2030); khu vực sông Lô, sông Chảy
tần suất chống lũ là 1% (đến năm 2030); các khu vực sông Thao, sông Lô, sông Chảy
sẽ xác định tiêu chuẩn phòng, chống lũ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của
đất nước và tầm quan trọng từng khu vực bảo vệ; mức đảm bảo phòng chống lũ đối
với các sông, ngòi có đê còn lại trên địa bàn tỉnh là 5% (đến năm 2050).
Quy hoạch xác định 80 khu dân
cư tập trung hiện có nằm ngoài bãi sông được tồn tại, bảo vệ; 15 khu dân cư tập
trung hiện có nằm ngoài bãi sông xem xét phải di dời; 14 khu vực bãi sông được
nghiên cứu xây dựng.
(Chi
tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)
X. DANH MỤC
DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển
các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng,
tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu
hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của
từng thời kỳ.
(Chi
tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)
XI. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải
pháp về huy động vốn đầu tư
Để đạt được mục tiêu tăng trưởng
kinh tế trên 10,5%/năm thời kỳ 2021 - 2030, dự kiến huy động vốn đầu tư phát
triển khoảng 800 nghìn tỷ đồng, trong đó: (i) Vốn đầu tư của khu vực kinh tế
Nhà nước khoảng 140 nghìn tỷ đồng, chiếm khoảng 17,5%; (ii) Vốn đầu tư của khu
vực kinh tế ngoài nhà nước cần huy động ở mức cao, dự kiến khoảng 500 nghìn tỷ
đồng, chiếm khoảng 62,5%; (iii) Thu hút vốn FDI khoảng 160 nghìn tỷ đồng, tương
đương 6,5 tỷ USD, chiếm khoảng 20%.
Đối với nguồn vốn ngân sách nhà
nước: Huy động tổng hợp các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương
và ngân sách địa phương; sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung
ương, nguồn vốn hỗ trợ ODA và các nguồn vốn hỗ trợ khác để đầu tư các dự án trọng
điểm về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội; tập trung ưu tiên nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước cho các dự án hạ tầng trọng điểm, liên vùng.
Đối với nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước, thực hiện đồng bộ các giải pháp: (i) Tiếp tục cải thiện môi trường
đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tăng cường thu hút đầu tư tư
nhân trong nước và đầu tư nước ngoài; đẩy mạnh thu hút vốn FDI (trọng tâm là
phát triển công nghiệp) và thu hút các tập đoàn kinh tế trong nước (tập trung
vào lĩnh vực phát triển du lịch, đô thị, dịch vụ thương mại, nông nghiệp công
nghệ cao); (ii) Đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động sự nghiệp (y tế, giáo dục và
đào tạo, văn hóa, thể thao, khoa học công nghệ,…); (iii) Huy động nguồn vốn đầu
tư các dự án PPP, các dự án hạ tầng khu công nghiệp, hạ tầng logistics và khu
du lịch, dịch vụ trọng điểm.
2. Giải
pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực
theo hướng phục vụ phát triển các ngành lợi thế của tỉnh và vùng trung du và miền
núi phía Bắc.
- Tập trung phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao trọng tâm là đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa về trình độ,
kỹ năng, thái độ phục vụ, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức, viên chức;
đội ngũ công nhân lành nghề có tác phong công nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp
đầu tư tại các khu công nghiệp, các doanh nghiệp dịch vụ, khu du lịch nghỉ dưỡng
đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của tỉnh.
- Tăng cường thu hút số lao động
trẻ có trình độ chuyên môn, tay nghề, trên cơ sở gắn kết hoạt động, liên kết
đào tạo với các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp của tỉnh với các trường đại học,
cao đẳng trọng điểm ở trong và ngoài nước; liên kết đào tạo với doanh nghiệp hoặc
ký hợp đồng đào tạo với các doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
- Ban hành tiêu chuẩn định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí cho các ngành nghề đào tạo, thực hiện lộ
trình cơ cấu đủ chi phí trong giá dịch vụ đào tạo làm căn cứ giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu dịch vụ đào tạo, từng bước thực hiện lộ trình tự chủ đối với các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định.
3. Giải
pháp về bảo vệ môi trường
- Tập trung phát triển công
nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao, từng bước loại bỏ, thay thế các công nghệ
cũ, gây ô nhiễm môi trường. Tăng cường hợp tác với các địa phương lân cận trong
sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Xem xét việc quản lý tập
trung đối với chất thải y tế và chất thải nguy hại với công nghệ xử lý tốt nhất,
khuyến khích giảm thiểu, tái sử dụng và xử lý chất thải hữu cơ tại nguồn với
quy mô nhỏ ở những khu vực nông thôn chưa có hệ thống quản lý chất thải tập
trung.
- Nâng cao năng lực công nghệ
trong dự báo, quan trắc, phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu. Chủ động ứng phó với mọi tình huống thiên tai, bão
lũ.
4. Giải
pháp về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng
và chuyển giao công nghệ sinh học, cung cấp hệ thống giống chất lượng cao, các
dịch vụ kỹ thuật, chế biến và xuất khẩu các sản phẩm nông, lâm nghiệp chủ lực của
vùng.
- Chú trọng nghiên cứu ứng dụng
công nghệ cao để gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp và cải tiến kỹ thuật
canh tác hữu cơ, bền vững, thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi
khí hậu. Tập trung đầu tư phát triển các công nghệ ưu tiên có khả năng ứng dụng
vào thực tiễn để phát triển các sản phẩm cụ thể, phù hợp với lợi thế của tỉnh,
trọng tâm là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ mới trong lĩnh vực
năng lượng, trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học, điện tử, y sinh.
- Khuyến khích, hỗ trợ đổi mới
công nghệ trong nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, sản xuất và
marketing sản phẩm mới.
- Hỗ trợ các dự án và doanh
nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, kết nối và sử dụng dịch vụ ở các Trung
tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia; thu hút chuyên gia, nhà đầu
tư khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo làm công tác tư vấn, truyền đạt kinh nghiệm, hỗ
trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
5. Giải
pháp về cơ chế, chính sách, liên kết phát triển
- Xây dựng cơ chế, chính sách
cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng liên kết vùng, trong đó chú trọng thu hút đầu tư
từ khu vực ngoài nhà nước; thiết lập hệ thống theo dõi, đánh giá thực hiện quy
hoạch. Thực hiện có hiệu quả cơ chế phối hợp trong thực hiện Nghị quyết số
11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị và các quy hoạch, chiến lược
cấp quốc gia có liên quan.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế,
chính sách hỗ trợ mang tính đặc thù của tỉnh đối với các lĩnh vực khuyến khích
phát triển như nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trồng rừng gỗ lớn, công nghiệp
chế biến, chế tạo, chuyển đổi số, kinh tế số; chính sách tập trung, tích tụ đất
đai phục vụ sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn có sức cạnh tranh và hiệu
quả cao.
- Tăng cường các hoạt động xúc
tiến đầu tư nước ngoài, quảng bá, giới thiệu tiềm năng của tỉnh đến bạn bè quốc
tế; tạo môi trường thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến làm việc,
tìm hiểu cơ hội hợp tác đầu tư, triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn
tỉnh.
6. Giải
pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
- Quản lý quá trình phát triển
đô thị theo quy hoạch, phát triển và phân bố hợp lý trên địa bàn, tạo ra sự
phát triển cân đối giữa các vùng. Coi trọng mối liên kết đô thị - nông thôn,
nâng cao chất lượng đô thị, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- Xây dựng lộ trình thích hợp để
mở rộng không gian các đô thị, nâng hạng đô thị, nâng cấp chất lượng hạ tầng đô
thị tại các khu nhà ở ven đô. Xây dựng đô thị văn minh, phát huy các thế mạnh của
Việt Trì là thành phố lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam, là trung tâm đô
thị động lực của tỉnh và vùng.
- Phát triển nông thôn trên cơ
sở bảo toàn các khu vực nông nghiệp và lâm nghiệp, các vùng cảnh quan có giá trị;
phát triển theo mô hình nông thôn mới gắn với các đặc thù của từng khu vực, duy
trì các đặc tính phân bố vốn có của các khu dân cư truyền thống của đồng bào
dân tộc trên cơ sở bổ sung hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
và cơ sở sản xuất theo mô hình nông thôn mới.
7. Giải
pháp nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy quản lý hành chính nhà nước
- Đẩy mạnh cải cách, ứng dụng rộng
rãi công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ,
hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh
nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước; đồng
hành, hỗ trợ doanh nghiệp.
- Nâng cấp hoàn thiện hạ tầng số
đảm bảo tốt cho hoạt động của chính quyền số của tỉnh, đồng thời hỗ trợ phát
triển và khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu lớn của tỉnh về kinh tế, y tế,
giáo dục, môi trường, đất đai,…
- Chỉ đạo thực hiện tốt cơ chế
“một cửa liên thông” tại Trung tâm phục vụ hành chính công. Đánh giá các chỉ số
PCI, PAPI, PAR Index, SIPAS gắn với cải cách hành chính theo hướng minh bạch,
phấn đấu nằm trong nhóm dẫn đầu của vùng, trong đó có một số chỉ tiêu nằm trong
nhóm đầu của cả nước.
- Tăng cường năng lực cho đội
ngũ cán bộ công chức hành chính nhà nước, bảo đảm tính chuyên nghiệp cao. Tăng
cường kỷ cương, kỷ luật hành chính; đẩy mạnh kiểm tra, giám sát đối với việc thực
thi công vụ của cán bộ, công chức.
- Nghiên cứu, xây dựng quy định
về phân cấp, ủy quyền gắn với trách nhiệm giữa các cấp chính quyền trong thực
hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh, nâng cao tính chủ động cho các cấp, các
ngành.
8. Giải
pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Quy hoạch được thực hiện trên
cơ sở các quy định pháp luật có liên quan với các cơ chế, chính sách đã được thống
nhất cho vùng trung du và miền núi phía Bắc, phối hợp giữa các bộ, ngành và tỉnh,
có sự tham gia của khu vực tư nhân và người dân.
- Công bố, phổ biến và triển
khai, xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch. Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát và quản lý thực hiện quy hoạch.
XII. BẢN ĐỒ
QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch
tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Phụ lục XXIII.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ để
triển khai lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ:
a) Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để
thống nhất với Quyết định phê duyệt quy hoạch; cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy
hoạch vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định
tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng
8 năm 2023 của Chính phủ.
b) Tổ chức công bố, công khai
Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát điều chỉnh
quy hoạch theo quy định của pháp luật; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển và quy định của pháp luật để huy động
các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Thực hiện các yêu cầu, nội
dung bảo vệ môi trường khi triển khai các dự án thực hiện Quy hoạch, bảo đảm sự
hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, góp phần phát
triển bền vững; tổ chức quan trắc, giám sát, quản lý môi trường; lưu giữ cơ sở
dữ liệu, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ quá trình chuyển đổi
số trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
e) Thực hiện rà soát nội dung
Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các
quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng được quyết định hoặc phê duyệt và kịp thời
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt điều chỉnh trong trường hợp có nội
dung mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc
hội.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả các dự
án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án
phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội và danh mục dự
án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với
định hướng phát triển quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy
hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch khác có liên quan; đồng thời, người chấp
thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật về quyết định của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, triển
khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị
trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư phù hợp với tiến độ, tình
hình thực tế và phải bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền
và các quy định pháp luật có liên quan.
Việc triển khai các dự án sau
khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với các chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ- TTg
ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch
sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của
cấp có thẩm quyền.
Đối với các dự án được phân kỳ
đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho
đầu tư sớm hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ chịu trách nhiệm trước pháp luật về: (i) tính chính xác của các nội
dung, thông tin, dữ liệu, số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ
liệu trong hồ sơ quy hoạch; bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật
nhà nước và pháp luật có liên quan khác; (ii) phụ lục các phương án phát triển
ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được
ban hành kèm theo Quyết định này; bảo đảm tính đồng bộ, không chồng lấn, xung đột
giữa các nội dung của các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, bảo đảm phù hợp
với các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định pháp luật có liên quan; (iii) nội
dung tiếp thu, giải trình, bảo lưu ý kiến của các bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan trong quá trình tham gia ý kiến, thẩm định và rà soát hồ sơ quy hoạch;
(iv) thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết nêu tại Tờ trình số 4407/TTr-UBND
ngày 07 tháng 11 năm 2023; (v) đối với các dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư
và các dự án đang xử lý theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm
toán, thi hành bản án (nếu có) thuộc danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện:
cam kết không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương và quyết định đầu tư dự án; đối với các dự án đang xử lý theo các kết luận
thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án: chỉ được triển khai
sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra,
điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp
các quy định hiện hành.
5. Các bộ, cơ quan liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ trong việc nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tỉnh ủy Phú Thọ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3) Đ.Minh.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Đô thị
|
Loại đô thị
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
I
|
Hệ thống đô thị
|
14
|
14
|
22
|
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
I
|
I
|
I
|
Thành phố trực thuộc tỉnh, đô
thị loại I, Thành phố Lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam
|
2
|
Thị xã Phú Thọ
|
III
|
III
|
II
|
Thành phố trực thuộc tỉnh, đô
thị loại II
|
3
|
Thị trấn Lâm Thao (Huyện Lâm
Thao)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
4
|
Thị trấn Hùng Sơn (Huyện Lâm Thao)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
5
|
Thị trấn Thanh Thủy (Huyện
Thanh Thủy)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
6
|
Đô thị Hoàng Xá (Huyện Thanh
Thủy)
|
Xã Hoàng Xá
|
Xã Hoàng Xá
|
V
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại V
|
7
|
Thị trấn Hưng Hóa (Huyện Tam
Nông)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
8
|
Đô thị Vạn Xuân (Huyện Tam
Nông)
|
Xã Vạn Xuân
|
Xã Vạn Xuân
|
V
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại V
|
9
|
Thị trấn Phong Châu mở rộng
(Huyện Phù Ninh)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
10
|
Đô thị Phú Lộc (Huyện Phù
Ninh)
|
Xã Phú Lộc
|
Xã Phú Lộc
|
V
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại V (Thị trấn Phú Lộc)
|
11
|
Thị trấn Đoan Hùng (Huyện
Đoan Hùng)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
12
|
Đô thị Tây Cốc (Huyện Đoan
Hùng)
|
Xã Tây Cốc
|
Xã Tây Cốc
|
V
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại V
|
13
|
Thị trấn Thanh Ba mở rộng
(Huyện Thanh Ba)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
14
|
Thị trấn Hạ Hòa (Huyện Hạ
Hòa)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
15
|
Đô thị Hiền Lương (Huyện Hạ
Hòa)
|
Xã Hiền Lương
|
Xã Hiền Lương
|
V
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại V
|
16
|
Thị trấn Cẩm Khê (Huyện Cẩm
Khê)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
17
|
Đô thị Minh Tân (Huyện Cẩm
Khê)
|
Xã Minh Tân
|
Xã Minh Tân
|
V
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại V
|
18
|
Thị trấn Yên Lập (Huyện Yên Lập)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
19
|
Thị trấn Tân Phú (Huyện Tân
Sơn)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
20
|
Đô thị Thu Cúc (Huyện Tân
Sơn)
|
Xã Thu Cúc
|
Xã Thu Cúc
|
V
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại V
|
21
|
Thị trấn Thanh Sơn mở rộng
(Huyện Thanh Sơn)
|
V
|
V
|
IV
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại IV
|
22
|
Đô thị Hương Cần (Huyện Thanh
Sơn)
|
Xã Hương Cần
|
Xã Hương Cần
|
V
|
Thị trấn trực thuộc huyện; đô
thị loại V
|
II
|
Tỷ lệ đô thị hóa (%)
|
19,1
|
25
|
30-32
|
|
Ghi chú:
- Phạm vi, ranh giới dự kiến
của các đô thị được xác định cụ thể trong nhiệm vụ lập quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng vùng huyện theo quy định của pháp luật;
- Việc phân loại đô thị phải
đảm bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia./.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu công nghiệp (KCN)
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
Dự kiến đến năm 2030
|
Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất theo QĐ số 326/QĐ- TTg
|
|
I
|
Các KCN đã thành lập
|
|
|
|
1
|
KCN Thụy Vân
|
Thành phố Việt Trì
|
335
|
335
|
|
2
|
KCN Trung Hà
|
Huyện Tam Nông, Huyện Thanh
Thủy
|
300
|
200
|
|
-
|
Trung Hà I*
|
|
136
|
136
|
Đã đầu tư xây dựng hoàn thiện
hạ tầng (Đầu tư công)
|
-
|
Trung Hà II**
|
|
164
|
64
|
Đầu tư ngoài ngân sách
|
3
|
KCN Phú Hà
|
Thị xã Phú Thọ
|
450
|
450
|
|
4
|
KCN Cẩm Khê
|
Huyện Cẩm Khê
|
450
|
450
|
|
II
|
Các khu công nghiệp quy hoạch
đến năm 2030
|
1
|
KCN Tam Nông
|
Huyện Tam Nông
|
350
|
350
|
|
2
|
KCN Hạ Hòa
|
Huyện Hạ Hòa
|
400
|
400
|
|
3
|
KCN Phù Ninh
|
Huyện Phù Ninh
|
400
|
150
|
|
4
|
KCN Thanh Ba
|
Huyện Thanh Ba
|
360
|
150
|
|
5
|
KCN Bắc Sơn
|
Huyện Tam Nông
|
200
|
0
|
|
6
|
KCN Đồng Lương
|
Huyện Cẩm Khê
|
500
|
0
|
|
7
|
KCN Đoan Hùng
|
Huyện Đoan Hùng
|
1.000
|
0
|
|
8
|
KCN Võ Miếu
|
Huyện Thanh Sơn
|
350
|
0
|
|
Tổng cộng
|
5.095
|
2.485
|
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô và phạm
vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình quy
hoạch xây dựng, lập, phê duyệt dự án đầu tư;
- Đối với phần diện tích quy
hoạch nằm ngoài chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp được phân bổ theo Quyết định
số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022, chỉ
triển khai thực hiện sau khi cấp có thẩm quyền phân bổ thêm chỉ tiêu sử dụng đất
khu công nghiệp.
(*): Khu công nghiệp Trung
Hà I đã triển khai đầu tư xây dựng (136 ha).
(**): Khu công nghiệp Trung
Hà II hình thành dự án mới (164 ha - đầu tư ngoài ngân sách).
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ
THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên CCN
|
Diện tích phân bổ đất (ha)
|
Diện tích quy hoạch dự kiến (ha)
|
Địa điểm dự kiến
|
1
|
CCN Bạch Hạc
|
75
|
79
|
Thành phố Việt Trì
|
2
|
CCN Thanh Minh
|
24
|
25
|
Thị xã Phú Thọ
|
3
|
CCN Sóc Đăng
|
72
|
74
|
Huyện Đoan Hùng
|
4
|
CCN Nam Thanh Ba
|
36
|
37
|
Huyện Thanh Ba
|
5
|
CCN Bãi Ba - Đông Thành
|
75
|
75
|
Huyện Thanh Ba
|
6
|
CCN Bãi Ba 2
|
75
|
75
|
Huyện Thanh Ba
|
7
|
CCN Tử Đà - An Đạo
|
63
|
63
|
Huyện Phù Ninh
|
8
|
CCN Đồng Lạng
|
24
|
36
|
Huyện Phù Ninh
|
9
|
CCN Hợp Hải - Kinh Kệ
|
39
|
40
|
Huyện Lâm Thao
|
10
|
CCN Cổ Tiết
|
72
|
73
|
Huyện Tam Nông
|
11
|
CCN Vạn Xuân
|
64
|
64
|
Huyện Tam Nông
|
12
|
CCN Thị trấn Sông Thao
|
45
|
45
|
Huyện Cẩm Khê
|
13
|
CCN Thị trấn Yên Lập
|
40
|
40
|
Huyện Yên Lập
|
14
|
CCN Hoàng Xá
|
37
|
37
|
Huyện Thanh Thủy
|
15
|
CCN Thắng Sơn
|
20
|
20
|
Huyện Thanh Sơn
|
16
|
CCN Bắc Lâm Thao
|
43
|
43
|
Huyện Lâm Thao
|
17
|
CCN Phú Gia
|
40
|
40
|
Huyện Phù Ninh
|
18
|
CCN Ngọc Quan
|
46
|
75
|
Huyện Đoan Hùng
|
19
|
CCN Lương Sơn
|
40
|
75
|
Huyện Yên Lập
|
20
|
CCN Thục Luyện
|
46
|
75
|
Huyện Thanh Sơn
|
21
|
CCN Tân Phú
|
45
|
75
|
Huyện Tân Sơn
|
22
|
CCN Yến Mao
|
30
|
60
|
Huyện Thanh Thủy
|
23
|
CCN Đồng Lạc
|
50
|
75
|
Huyện Yên Lập
|
24
|
CCN Quảng Yên
|
75
|
75
|
Huyện Thanh Ba
|
25
|
CCN Phú Hộ
|
75
|
75
|
Thị xã Phú Thọ
|
26
|
CCN Nam Đoan Hùng
|
65
|
69
|
Huyện Đoan Hùng
|
27
|
CCN Tam Nông
|
72
|
75
|
Huyện Tam Nông
|
28
|
CCN Tiên Lương
|
60
|
60
|
Huyện Cẩm Khê
|
29
|
CCN Quảng Yên 2
|
75
|
75
|
Huyện Thanh Ba
|
30
|
CCN Đồng Phì
|
75
|
75
|
Huyện Hạ Hòa
|
31
|
CCN Ấm Hạ
|
60
|
60
|
Huyện Hạ Hòa
|
32
|
CCN Hạ Hòa
|
75
|
75
|
Huyện Hạ Hòa
|
33
|
CCN Minh Phú
|
65
|
65
|
Huyện Đoan Hùng
|
34
|
CCN Sóc Đăng 2
|
75
|
75
|
Huyện Đoan Hùng
|
35
|
CCN Mỹ Lung
|
70
|
70
|
Huyện Yên Lập
|
36
|
CCN Lâm Thao
|
30
|
30
|
Huyện Lâm Thao
|
37
|
CCN Mỹ Lương
|
75
|
75
|
Huyện Yên Lập
|
38
|
CCN Ngọc Đồng
|
75
|
75
|
Huyện Yên Lập
|
39
|
CCN Lương Sơn 2
|
70
|
70
|
Huyện Yên Lập
|
40
|
CCN Thục Luyện 2
|
75
|
75
|
Huyện Thanh Sơn
|
41
|
CCN Mỹ Thuận
|
75
|
75
|
Huyện Tân Sơn
|
42
|
Dự kiến phát triển một số
CCN khác
|
|
-
|
Trên địa bàn tỉnh
|
|
Tổng diện tích
|
2.344
|
2.550
|
|
Ghi chú:
- Tên dự án, vị trí, quy mô
và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình
lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.
- CCN Bạch Hạc được phê duyệt
chuyển tiếp trước thời điểm Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ có hiệu lực./.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH
PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên đường/dự án
|
Điểm đầu
(trên địa phận tỉnh Phú Thọ)
|
Điểm cuối
(trên địa phận tỉnh Phú Thọ)
|
Quy mô tối thiểu dự kiến
(cấp đường/số làn xe)
|
A
|
CAO TỐC, QUỐC LỘ
|
|
I
|
CAO TỐC
|
|
1
|
Cao tốc Hà Nội - Lào Cai
(CT.05)
|
Xã Hùng Lô - Thành phố Việt
Trì
|
Xã Hiền Lương - Huyện Hạ Hòa
|
6
|
2
|
Cao tốc Bắc - Nam phía Tây
(CT.02)
|
Xã Vân Du - Huyện Đoan Hùng
|
Xã Thạch Đồng - Huyện Thanh
Thủy
|
4-6
|
3
|
Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ
|
Xã Vân Du - Huyện Đoan Hùng
|
Xã Hà Lộc - Thị xã Phú Thọ
|
4
|
4
|
Cao tốc Phú Thọ - Ba Vì
|
Xã Hà Lộc - Thị xã Phú Thọ
|
Xã Thạch Đồng - Huyện Thanh
Thủy
|
6
|
II
|
QUỐC LỘ
|
|
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Xã Hà Lộc - Thị xã Phú Thọ
|
Xã Thạch Đồng - Huyện Thanh
Thuỷ
|
Đoạn qua địa bàn tỉnh Phú Thọ thuộc quy hoạch cao tốc Bắc Nam phía Tây
|
II.1
|
Quốc lộ chính yếu khu vực
phía Bắc
|
|
1
|
QL.2
|
Xã Sông Lô - Thành phố Việt
Trì
|
Xã Chí Đám - Huyện Đoan Hùng
|
Cấp III, 2-6 làn xe
|
2
|
QL.70
|
Thị trấn Đoan Hùng- Huyện
Đoan Hùng
|
Xã Đại Phạm - Huyện Hạ Hòa
|
Cấp III-IV, 2- 4 làn xe
|
3
|
QL.32
|
Xã Dân Quyền - Huyện Tam Nông
|
Xã Thu Cúc - Huyện Tân Sơn
|
Cấp III-IV, 2- 4 làn xe
|
II.2
|
Quốc lộ thứ yếu khu vực
phía Bắc
|
|
1
|
QL.32B
|
QL.70B - Huyện Yên Lập
|
Xã Thu Cúc - Huyện Tân Sơn
|
Cấp IV, 2-4 làn xe
|
2
|
QL.32C
|
Phường Vân Phú - Thành phố Việt
Trì
|
Xã Hiền Lương - Huyện Hạ Hòa
|
Cấp III, 2-4 làn xe
|
3
|
QL.32C tránh TP. Việt Trì
|
Xã Sông Lô - Thành phố Việt
Trì
|
Xã Phùng Nguyên - Huyện Lâm
Thao
|
Cấp II, 4 làn xe
|
4
|
QL.70B
|
Xã Tây Cốc - Huyện Đoan Hùng
|
Xã Tinh Nhuệ - Huyện Thanh
Sơn
|
Cấp III-IV, 2- 4 làn xe
|
5
|
QL.2D
|
Xã Sông Lô - Thành phố Việt
Trì
|
Xã Đan Thượng - Huyện Hạ Hòa
|
Cấp IV, 2 làn xe
|
II.3
|
Tuyến đường nghiên cứu nâng lên quốc lộ sau khi được đầu tư bảo đảm
quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy hoạch
|
|
Tuyến đường kết nối các tỉnh Hòa
Bình - Phú Thọ - Thành phố Hà Nội - Tuyên Quang theo hướng các tuyến đường tỉnh
ĐT.316, ĐT.317, ĐT.323 và một số tuyến đường khác
|
Xã Tinh Nhuệ - Huyện Thanh
Sơn
|
Xã Vụ Quang - Huyện Đoan Hùng
|
Cấp III - IV
|
III
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
III.1
|
Đường tỉnh hiện có (cải tạo,
nâng cấp)
|
|
1
|
ĐT.313
|
Xã Yên Tập - Huyện Cẩm Khê
|
Thị trấn Yên Lập - Huyện Yên
Lập
|
Cấp III
|
2
|
ĐT.313B
|
Xã Đồng Lạc - Huyện Yên Lập
|
Xã Phú Lạc - Huyện Cẩm Khê
|
Cấp IV
|
3
|
ĐT.313C
|
Xã Hương Lung - Huyện Cẩm Khê
|
Xã Đồng Lương - Huyện Cẩm Khê
|
Cấp III-IV
|
4
|
ĐT.313D
|
Thị trấn Yên Lập - Huyện Yên
Lập
|
Xã Thục Luyện - Huyện Thanh
Sơn
|
Cấp IV
|
5
|
ĐT.313E
|
Xã Phú Lạc - Huyện Cẩm Khê
|
Xã Đồng Lạc - Huyện Yên Lập
|
Cấp IV
|
6
|
ĐT.313G
|
Xã Ngọc Lập - Huyện Yên Lập
|
Xã Mỹ Thuận - Huyện Tân Sơn
Thục Luyện - Huyện Thanh Sơn
|
Cấp III-IV
|
7
|
ĐT.314
|
Xã Hà Lộc - Thị xã Phú Thọ
|
Xã Đại Phạm - Huyện Hạ Hòa
|
Cấp III-IV
|
8
|
ĐT.314B
|
Thị trấn Thanh Ba - Huyện
Thanh Ba
|
Xã Chân Mộng - Huyện Đoan
Hùng
|
Cấp III
|
9
|
ĐT.314C
|
Xã Đồng Xuân - Huyện Thanh Ba
|
Xã Mạn Lạn - Huyện Thanh Ba
|
Cấp III
|
10
|
ĐT.315
|
Xã Vạn Xuân - Huyện Tam Nông
|
Xã Vạn Xuân - Huyện Tam Nông
|
Cấp III-IV
|
11
|
ĐT.315B
|
Phường Hùng Vương - Thị xã
Phú Thọ
|
Xã Phú Hộ - Thị xã Phú Thọ
|
Cấp III-IV
|
12
|
ĐT.315C
|
Xã Lam Sơn - Huyện Tam Nông
|
Xã Tề Lễ - Huyện Tam Nông
|
Cấp IV
|
13
|
ĐT.316
|
Xã Dân Quyền - Huyện Tam Nông
|
Thị trấn Thanh Sơn - Huyện
Thanh Sơn
|
Cấp III
|
14
|
ĐT.316B
|
Xã Tân Phương - Huyện Thanh
Thủy
|
Thị trấn Hưng Hóa - Huyện Tam
Nông
|
Cấp III-IV
|
15
|
ĐT.316C
|
Xã Thục Luyện - Huyện Thanh
Sơn
|
Xã Mỹ Thuận - Huyện Thanh Sơn
|
Cấp III-IV
|
16
|
ĐT.316D
|
Xã Văn Miếu - Huyện Tân Sơn
|
Xã Vinh Tiền - Huyện Tân Sơn
|
Cấp IV
|
17
|
ĐT.316E
|
Xã Minh Đài - Huyện Tân Sơn
|
Xã Kim Thượng - Huyện Tân Sơn
|
Cấp IV
|
18
|
ĐT.316G
|
Xã Giáp Lai - Huyện Thanh Sơn
|
Xã Dân Quyền - Huyện Tam Nông
|
Cấp IV
|
19
|
ĐT.316H
|
Xã Kiệt Sơn - Huyện Tân Sơn
|
Xã Xuân Sơn - Huyện Tân Sơn
|
Cấp IV
|
20
|
ĐT.316I
|
Xã Kiệt Sơn - Huyện Tân Sơn
|
Xã Đồng Sơn - Huyện Tân Sơn
|
Cấp IV
|
21
|
ĐT.316K
|
Xã Thu Cúc - Huyện Tân Sơn
|
Xã Thu Cúc - Huyện Tân Sơn
|
Cấp IV
|
22
|
ĐT.316L
|
Xã Văn Miếu - Huyện Thanh Sơn
|
Xã Hương Cần - Huyện Thanh
Sơn
|
Cấp IV-V
|
23
|
ĐT.316M
|
Xã Đào Xá - Huyện Thanh Thủy
|
Xã Hương Nộn - Huyện Tam Nông
|
Cấp IV
|
24
|
ĐT.317
|
Thị trấn Thanh Thủy - Huyện
Thanh Thủy
|
Xã Tinh Nhuệ - Huyện Thanh
Sơn
|
Cấp III
|
25
|
ĐT.317B
|
Xã Tu Vũ - Huyện Thanh Thủy
|
Xã Hương Cần - Huyện Thanh
Sơn
|
Cấp IV
|
26
|
ĐT.317C
|
Xã Đoan Hạ - Huyện Thanh Thủy
|
Xã Thắng Sơn - Huyện Thanh
Sơn
|
Cấp III-IV
|
27
|
ĐT.317D
|
Xã Bảo Yên - Huyện Thanh Thủy
|
Xã Tất Thắng - Huyện Thanh
Sơn
|
Cấp IV
|
28
|
ĐT.317E
|
Xã Đồng Trung - Huyện Thanh
Thủy
|
Xã Hoàng Xá - Huyện Thanh Thủy
|
Cấp III
|
29
|
ĐT.317G
|
Xã Dân Quyền - Huyện Tam Nông
|
Xã Tu Vũ - Huyện Thanh Thủy
|
Cấp III
|
30
|
ĐT.318
|
Xã Yên Kiện - Huyện Đoan Hùng
|
Xã Vụ Quang - Huyện Đoan Hùng
|
Cấp IV
|
31
|
ĐT.318B
|
Xã Minh Phú - Huyện Đoan Hùng
|
Xã Chân Mộng - Huyện Đoan
Hùng
|
Cấp IV
|
32
|
ĐT.319
|
Xã Tây Cốc - Huyện Đoan Hùng
|
Xã Minh Lương - Huyện Đoan
Hùng
|
Cấp IV
|
33
|
ĐT.319B
|
Xã Bằng Doãn - Huyện Đoan
Hùng
|
Xã Bằng Luân - Huyện Đoan
Hùng
|
Cấp IV
|
34
|
ĐT.319C
|
Xã Bằng Doãn - Huyện Đoan
Hùng
|
Xã Minh Lương - Huyện Đoan
Hùng
|
Cấp IV
|
35
|
ĐT.320B
|
Xã Hà Thạch - Thị xã Phú Thọ
|
Xã Phú Hộ - Thị xã Phú Thọ
|
Cấp IV
|
36
|
ĐT.320C
|
Xã Thanh Vinh - Thị xã Phú Thọ
|
Xã Ninh Dân - Huyện Thanh Ba
|
Cấp III
|
37
|
ĐT.320D
|
Xã Vĩnh Chân - Huyện Hạ Hòa
|
Xã Phương Viên - Huyện Hạ Hòa
|
Cấp IV
|
38
|
ĐT.321
|
Xã Xuân An - Huyện Yên Lập
|
Xã Trung Sơn - Huyện Yên Lập
|
Cấp V
|
39
|
ĐT.321B
|
Xã Bằng Giã - Huyện Hạ Hòa
|
Xã Mỹ Lương - Huyện Yên Lập
|
Cấp IV
|
40
|
ĐT.321C
|
Xã Lương Sơn - Huyện Yên Lập
|
Xã Minh Tân - Huyện Cẩm Khê
|
Cấp IV
|
41
|
ĐT.322
|
Xã Vân Du - Huyện Đoan Hùng
|
Xã Hùng Xuyên - Huyện Đoan
Hùng
|
Cấp IV
|
42
|
ĐT.323
|
Phường Dữu Lâu - TP. Việt Trì
|
Xã Phú Lâm - Huyện Đoan Hùng
|
Cấp IV
|
43
|
ĐT.323B
|
Xã Hùng Lô - Thành phố Việt
Trì
|
Xã Kim Đức - Thành phố Việt
Trì
|
Cấp IV
|
44
|
ĐT.323C
|
Xã Bình Phú - Huyện Phù Ninh
|
Xã Phù Ninh - Huyện Phù Ninh
|
Cấp III-IV
|
45
|
ĐT.323D
|
Xã Lệ Mỹ - Huyện Phù Ninh
|
Xã Phú Lộc - Huyện Phù Ninh
|
Cấp III-IV
|
46
|
ĐT.323E
|
Xã Lệ Mỹ - Huyện Phù Ninh
|
Xã Trạm Thản - Huyện Phù Ninh
|
Cấp III
|
47
|
ĐT.323G
|
Xã Tiên Du- Huyện Phù Ninh
|
Xã Minh Phú - Huyện Đoan Hùng
|
Cấp III-IV
|
48
|
ĐT.323H
|
Xã Tiên Du - Huyện Phù Ninh
|
Xã Phú Lộc - Huyện Phù Ninh
|
Cấp IV
|
49
|
ĐT.323I
|
Xã Hợp Nhất - Huyện Đoan Hùng
|
Xã Hợp Nhất - Huyện Đoan Hùng
|
Cấp IV
|
50
|
ĐT.324
|
Xã Cao Xá - Huyện Lâm Thao
|
Thị trấn Lâm Thao - Huyện Lâm
Thao
|
Cấp III
|
51
|
ĐT.324B
|
Xã Cao Xá - Huyện Lâm Thao
|
Xã Phùng Nguyên - Huyện Lâm
Thao
|
Cấp III
|
52
|
ĐT.325
|
Xã Tiên Kiên - Huyện Lâm Thao
|
Thị trấn Phong Châu - Huyện
Phù Ninh
|
Cấp III
|
53
|
ĐT.325B
|
Xã Tiên Kiên - Huyện Lâm Thao
|
Xã Hà Thạch - Thị xã Phú Thọ
|
Cấp III
|
54
|
ĐT.325C
|
Xã Phù Ninh - Huyện Phù Ninh
|
Xã Tiên Kiên - Huyện Lâm Thao
|
Cấp IV
|
III.2
|
Đường tỉnh mới
|
|
1
|
ĐT.315D (kết nối đường Hồ Chí
Minh với QL.70B, QL.32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái)
|
Xã Lam Sơn - Huyện Tam Nông
|
Xã Hiền Lương - Huyện Hạ Hòa
|
Cấp III
|
2
|
ĐT. 320E (nối thành phố Việt
Trì - huyện Lâm Thao - thị xã Phú Thọ - huyện Thanh Ba)
|
Thành phố Việt Trì
|
Huyện Thanh Ba
|
Cấp III và đường chính đô thị
|
3
|
ĐT.323K (nối từ ĐT.323 đến quốc
lộ 2, huyện Phù Ninh)
|
Xã Tiên Du - Huyện Phù Ninh
|
Xã Phú Lộc - Huyện Phù Ninh
|
Cấp III
|
4
|
ĐT.314D (nối từ nút giao Km30
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đến trung tâm huyện Thanh Ba)
|
Thị trấn Thanh Ba - Huyện
Thanh Ba
|
Xã Đại An - Huyện Thanh Ba
|
Cấp III
|
5
|
ĐT.318C (nối từ ĐT.323 xã
Hùng Lô, TP. Việt Trì đến QL.2 Xã Sóc Đăng, huyện Đoan Hùng- đường Âu Cơ)
|
Xã Hùng Lô - Thành phố Việt
Trì
|
Xã Sóc Đăng - Huyện Đoan Hùng
|
Cấp III
|
6
|
ĐT.325D (nối từ ĐT325B, cụm
công nghiệp Bắc Lâm Thao đến cụm Công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh)
|
Xã Xuân Lũng - Huyện Lâm Thao
|
Xã Phú Nham - Huyện Phù Ninh
|
Cấp III
|
7
|
ĐT.315E (Đường nối từ QL.32,
KCN Tam Nông đến ĐT.317G, KCN Trung Hà, huyện Tam Nông)
|
Tại km79 +175, QL.32 thuộc địa
bàn xã Vạn Xuân - Huyện Tam Nông
|
Tại Km0+600, ĐT.317G thuộc địa
bàn xã Dân Quyền - Huyện Tam Nông
|
Đường chính khu vực
|
8
|
ĐT.316Q (Đường nối từ ĐT.316C
xã Văn Miếu, Thanh Sơn qua xã Long Cốc đến ĐT.316E, xã Minh Đài, huyện Tân
Sơn)
|
Xã Văn Miếu - Huyện Thanh Sơn
|
Xã Xuân Đài - Huyện Tân Sơn
|
Cấp V
|
9
|
ĐT.321D (Đường nối từ QL.70B,
xã Mỹ Lung, huyện Yên Lập đến QL.32C, xã Hiền Lương, huyện Hạ Hòa)
|
Xã Mỹ Lung - Huyện Yên Lập
|
Xã Hiền Lương - Huyện Hạ Hòa
|
Cấp IV
|
10
|
ĐT.313H (Tuyến đường tránh thị
trấn Cẩm Khê)
|
Thị trấn Cẩm Khê - Huyện Cẩm
Khê
|
Xã Xương Thịnh - Huyện Cẩm
Khê
|
Cấp III
|
11
|
ĐT.313I (Đường nối từ QL.70B,
xã Phúc Khánh qua xã Minh Hòa, huyện Yên Lập đến xã Đồng Lương, huyện Cẩm
Khê)
|
Xã Phúc Khánh - Huyện Yên Lập
|
Xã Đồng Lương - Huyện Cẩm Khê
|
Cấp V
|
12
|
ĐT.320 (Đường nối từ QL.2D, thị
xã Phú Thọ đến QL.32C, Xã Đồng Lương, huyện Cẩm Khê)
|
Phường Phong Châu - Thị xã
Phú Thọ
|
Xã Đồng Lương - Huyện Cẩm Khê
|
Cấp III
|
13
|
ĐT.325E (Đường nối Khu di
tích lịch sử quốc gia Đền Hùng với Khu du lịch Xuân Sơn)
|
Xã Hy Cương - Thành phố Việt
Trì
|
Xã Xuân Đài - Huyện Tân Sơn
|
Cấp III
|
14
|
ĐT.317I (Đường nối từ cầu Đồng
Quang đến QL.32 tại ngã ba Việt Tiến, Xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn)
|
Xã Đồng Trung - Huyện Thanh
Thủy
|
Xã Địch Quả - Huyện Thanh Sơn
|
Cấp III
|
15
|
ĐT.313K (Đường nối từ QL.2D, thị
xã Phú Thọ với ĐT.313 Xã Sơn Tình, huyện Cẩm Khê)
|
Xã Thanh Minh- thị xã Phú Thọ
|
Xã Sơn Tình - Huyện Cẩm Khê
|
Cấp III
|
16
|
ĐT.313L (Đường nối từ QL.32C
đi qua Khu công nghiệp Cẩm Khê đến ĐT.315D)
|
Thị trấn Cẩm Khê - Huyện Cẩm
|
Xã Xương Thịnh - Huyện Cẩm
Khê
|
Cấp III
|
17
|
ĐT.322B (Đường nối từ ĐT.322
tại Xã Hùng Xuyên, huyện Đoan Hùng đến ĐT.314D tại Xã Đông Lĩnh, huyện Thanh
Ba)
|
Xã Hùng Xuyên - Huyện Đoan
Hùng
|
Xã Đông Lĩnh - Huyện Thanh Ba
|
Cấp III
|
18
|
ĐT.325H (Đường nối nút giao
lên xuống IC8 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Khu di tích lịch sử quốc
gia Đền Hùng)
|
Xã Phù Ninh - Huyện Phù Ninh
|
Xã Hy Cương - Thành phố Việt
Trì
|
Đường chính khu vực
|
19
|
ĐT.316P (Đường nối từ xã Võ
Miếu, huyện Thanh Sơn đến Vườn quốc gia Xuân Sơn)
|
Xã Võ Miếu - Huyện Thanh Sơn
|
Xã Xuân Sơn - Huyện Tân Sơn
|
Cấp III
|
20
|
ĐT.314E (Đường nối từ cầu Kim
Xuyên, xã Vụ Quang, huyện Đoan Hùng đến QL.70B, xã Lương Sơn, huyện Yên Lập)
|
Xã Kim Xuyên - Huyện Đoan
Hùng
|
Xã Lương Sơn - Huyện Yên Lập
|
Cấp III
|
21
|
ĐT.317H (Đường nối từ xã
Hương Cần, huyện Thanh Sơn đến xã Tân Pheo, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình)
|
Xã Hương Cần - Huyện Thanh
Sơn
|
Xã Kim Thượng - Huyện Tân Sơn
|
Cấp IV-V
|
22
|
ĐT.315G (Đường vành đai phía
Bắc thị xã Phú Thọ (kết nối QL2- đường Hồ Chí Minh, ĐT320C- QL2D- CCN Nam
Thanh Ba- cầu Tình Cương)
|
Xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ
|
Xã Thanh Hà, huyện Thanh Ba
|
Cấp III
|
IV
|
Quy hoạch cầu vĩnh cửu
|
|
|
Xây dựng mới khoảng 16 cầu lớn
qua sông Lô, sông Hồng, sông Đà và sông Chảy
|
|
|
Quy mô cầu vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép và Bê tông cốt thép dự ứng lực
|
Ghi chú: Tên,
vị trí, quy mô, chiều dài, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công
trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt
hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án./.
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579 /QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Bảng V.1: Quy hoạch cảng thủy
nội địa hàng hóa
STT
|
Tên cảng
|
Địa điểm dự kiến
|
Sông
|
Cỡ tàu tối đa (Tấn)
|
A
|
Khu cảng trên địa phận
thành phố Việt Trì
|
|
|
|
|
Cảng đã có trong quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Cảng thủy nội địa Khánh Dư
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Hồng
|
1.000 - 3.000 tấn
|
2
|
Cảng thủy nội địa Việt Trì
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
3
|
Cảng thủy nội địa Hải Linh
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
4
|
Cảng thủy nội địa Dữu Lâu
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
5
|
Cảng thủy nội địa Kim Đức
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
6
|
Cảng thủy nội địa Trường Phát
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
7
|
Cảng thủy nội địa Lâu Thượng
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
8
|
Các cảng thủy nội địa khác
trên địa bàn thành phố Việt Trì
|
|
|
1.000 - 3.000 tấn
|
B
|
Khu cảng trên sông Đà,
sông Lô, sông Hồng
|
|
|
|
1
|
Cảng thủy nội địa Vụ Quang
|
Huyện Đoan Hùng
|
Sông Lô
|
1.000 tấn
|
2
|
Cảng thủy nội địa Đoan Hùng
|
Huyện Đoan Hùng
|
Sông Lô
|
1.000 tấn
|
3
|
Cảng thủy nội địa Ngọc Tháp
|
Thị xã Phú Thọ
|
Sông Hồng
|
1.000 tấn
|
4
|
Cảng thủy nội địa Trung Hà
|
Huyện Tam Nông
|
Sông Hồng - Sông Đà
|
1.000 tấn
|
5
|
Cảng thủy nội địa Hoàng
Phương
|
Huyện Phù Ninh
|
Sông Lô
|
1.000 tấn
|
6
|
Cảng thủy nội địa Tiên Du
|
Huyện Phù Ninh
|
Sông Lô
|
1.000 tấn
|
7
|
Cảng thủy nội địa Yến Mao
|
Huyện Thanh Thủy
|
Sông Đà
|
1.000 tấn
|
8
|
Các cảng thủy nội địa khác
trên địa bàn thị xã Phú Thọ và các huyện
|
|
|
1.000 tấn
|
Bảng V.2: Quy hoạch cảng thủy
nội địa chuyên dùng
STT
|
Tên cảng
|
Địa điểm dự kiến
|
Sông
|
Cỡ tàu tối đa (Tấn)
|
1
|
Cảng thủy nội địa xăng dầu Hải
Linh
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
2
|
Cảng thủy nội địa xăng dầu
Phú Thọ
|
Thành phố Việt Trì
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
3
|
Cảng thủy nội địa An Đạo
|
Huyện Phù Ninh
|
Sông Lô
|
1.000 - 3.000 tấn
|
4
|
Các cảng thủy nội địa khác
trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã
|
|
|
1.000 - 3.000 tấn
|
Ghi chú:
- Danh mục tuyến đường thủy
nội bộ trên địa bàn tỉnh bao gồm các tuyến đường tại Phụ lục này và một số tuyến
đường khác nghiên cứu đầu tư, thực hiện theo nhu cầu phát triển của tỉnh;
- Quy mô thực tế sẽ được
tính toán trong quá trình đầu tư; tên, diện tích và phạm vi ranh giới các tuyến
sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án
đầu tư./.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG SẮT PHÚ THỌ THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579 /QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Bảng VI.1: Quy hoạch mạng lưới
giao thông đường sắt
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu (trên địa phận tỉnh Phú Thọ)
|
Điểm cuối (trên địa phận tỉnh Phú Thọ)
|
A
|
Đường sắt quốc gia
|
|
|
1
|
Đường sắt hiện có
|
|
|
|
Hà Nội - Lào Cai
|
Thành phố Việt Trì
|
Huyện Hạ Hòa
|
2
|
Đường sắt xây dựng mới
|
|
|
|
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
|
Theo quy hoạch quốc gia
|
B
|
Đường sắt nội tỉnh
|
|
|
1
|
Tuyến nhánh vào nhà máy Supe
phốt phát và hóa chất Lâm Thao
|
Ga Tiên Kiên
|
Nhà máy Supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao
|
2
|
Nhánh vào cảng Việt Trì
|
Ga Việt Trì
|
Cảng Việt Trì
|
3
|
Tuyến nhánh vào Cụm công nghiệp
Bắc Lâm Thao, huyện Lâm Thao
|
Ga Tiên Kiên
|
Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao, huyện Lâm Thao
|
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG HỖ TRỢ VẬN TẢI PHÚ
THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Bảng VII.1: Quy hoạch cảng cạn,
trung tâm logistics
STT
|
Tên cảng/ trung tâm logistics
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
I
|
Cụm cảng cạn Việt Trì
|
1
|
Cảng cạn Hải Linh - Thành phố
Việt Trì
|
5
|
2
|
Cảng cạn Thụy Vân tại KCN Thụy
Vân
|
10
|
II
|
Trung tâm logistics
|
1
|
Trung tâm Logistics cấp vùng
|
30 - 50
|
2
|
Trung tâm Logistics cấp tỉnh
(02 Trung tâm)
|
15-30
|
Bảng VII.2: Quy hoạch mạng
lưới bến xe
STT
|
Bến xe
|
Vị trí
|
Quy mô tối thiểu (m2)
|
Cấp hạng
|
|
13-15 bến xe
|
13 huyện, thành, thị
|
5.000
|
I-IV
|
Ghi chú: Quy
hoạch mỗi huyện, thị, thành quy hoạch ít nhất một bến xe tối thiểu đạt loại 4 tại
vị trí trung tâm thuận lợi, những nơi có quỹ đất cần xây dựng luôn bến xe loại
3 có phân kỳ đầu tư, thu hút nguồn lực xã hội hóa. Trong đó tiếp tục quan tâm
huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn thành 03 bến xe trên địa bàn các huyện
Đoan Hùng, Phù Ninh, Tam Nông, ở thành phố Việt Trì (02 bến) và thị xã Phú Thọ
đạt loại 1, 2 (diện tích mặt bằng tối thiểu 10.000 m2)./.
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN TỈNH PHÚ THỌ
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1579 /QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN
I. DỰ ÁN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TRONG
QUY HOẠCH ĐIỆN VIII
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Công suất dự kiến
|
Địa điểm dự kiến
|
Ghi chú
|
|
Nhà máy thuỷ điện cột nước thấp
Phú Thọ*
|
MW
|
105
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
II. CÁC NGUỒN ĐIỆN TIỀM NĂNG
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Công suất dự kiến
|
Địa điểm dự kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy thủy điện Lai Đồng
|
MW
|
3-4
|
Huyện Tân Sơn
|
|
2
|
Nhà máy thủy điện Thu Cúc
|
MW
|
12
|
Huyện Tân Sơn
|
3
|
Nhà máy thủy điện kết hợp thủy
lợi Ngòi Giành
|
MW
|
15
|
Huyện Yên Lập
|
II
|
Điện sinh khối và nguồn
khác
|
|
|
|
|
|
Nhà máy điện sinh khối Phú Thọ
|
MW
|
50
|
Huyện Thanh Sơn
|
|
III
|
Điện rác
|
|
|
|
|
|
Nhà máy xử lý đốt rác thải
phát điện 110kV
|
MW
|
18
|
Huyện Phù Ninh
|
|
IV
|
Điện mặt trời, điện gió,
điện tự dùng,…
|
MW
|
361
|
|
Nghiên cứu tiềm năng
|
V
|
Điện nhà máy xi măng
|
MW
|
4
|
|
Tự sản tự tiêu
|
Ghi chú:
(*) Đối với dự án thủy điện
cột nước thấp Phú Thọ công suất 105 MW: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ rà soát,
đánh giá toàn diện về hiệu quả kinh tế, xã hội, tác động của dự án đến hệ thống
giao thông, thủy lợi, đê điều,…, ảnh hưởng của dự án đến môi trường, khảo sát ý
kiến của cộng đồng dân cư; trên cơ sở đó, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định việc thực hiện hoặc không thực hiện dự án.
- Việc đầu tư các dự án nguồn
điện tiềm năng chỉ được thực hiện khi bảo đảm phù hợp với Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các điều kiện,
tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật có liên quan.
Việc đầu tư các dự án thủy
điện nhỏ phải được xem xét đánh giá kỹ lưỡng về tác động môi trường, đời sống
dân sinh, diện tích chiếm đất,…; phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, tuân
thủ các quy định về bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước,… và các
quy định khác có liên quan.
C. DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
Bảng VIII.1: Danh mục xây mới
và cải tạo các trạm biến áp 500kV, 220 kV và 110kV thời kỳ 2021-2030
STT
|
Hạng mục
|
Công suất hiện tại (MVA)
|
Quy hoạch thời kỳ 2021-2030
|
Xây dựng mới dự kiến (MVA)
|
Nâng công suất dự kiến (MVA)
|
I
|
Trạm biến áp 500kV
|
|
|
|
|
500kV Việt Trì
|
2x450
|
|
2x900
|
II
|
Trạm biến áp 220kV
|
|
|
|
1
|
220 kV Việt Trì
|
2x250
|
|
|
2
|
Phú Thọ
|
2x250
|
|
|
3
|
Phú Thọ 2
|
|
1x250
|
2x250
|
4
|
Việt Trì 500kV nối cấp
|
|
1x250
|
2x250
|
5
|
Phú Thọ 3
|
|
1x250
|
|
III
|
Trạm biến áp 110kV
|
|
|
|
III.1
|
Vùng I
|
|
|
|
1
|
Việt Trì (E4.1)
|
63+2x40
|
|
|
2
|
Lâm Thao (E4.2)
|
2x16
|
|
|
3
|
Bắc Việt Trì (E4.6)
|
2x63
|
|
|
4
|
Phù Ninh (E4.10 )
|
40+63
|
|
|
5
|
Thụy Vân (E4.17)
|
1x63
|
|
2x63
|
6
|
Việt Trì 2 (E4.18 )
|
1x63
|
|
2x63
|
7
|
Bãi Bằng (A4.2 )
|
2x25
|
|
|
8
|
Bạch Hạc
|
|
1x40
|
|
9
|
Phù Ninh 2
|
|
1x40
|
2x40
|
10
|
Việt Trì 3
|
|
1x40
|
|
11
|
Lâm Thao 2
|
|
1x63
|
2x63
|
12
|
Hợp Hải
|
|
1x40
|
40+63
|
13
|
Phù Ninh 3
|
|
1x63
|
|
14
|
Phù Ninh 4
|
|
1x40
|
|
III.2
|
Vùng II
|
|
|
|
1
|
Đồng Xuân (E4.5)
|
2x25
|
|
2x40
|
2
|
Phú Thọ (E4.7)
|
2x40
|
|
2x63
|
3
|
Ninh Dân (E4.9)
|
2x25
|
|
|
4
|
Cẩm Khê (E4.13 )
|
25+40
|
|
2x40
|
5
|
Đoan Hùng (E4.14 )
|
2x40
|
|
2x63
|
6
|
Cẩm Khê 2
|
1x40
|
|
2x63
|
7
|
Phú Hà1
|
1x40
|
|
2x63
|
8
|
Hạ Hòa
|
|
1x40
|
2x40
|
9
|
Bãi Ba
|
|
1x63
|
2x63
|
10
|
Hạ Hòa 2
|
|
1x63
|
2x63
|
11
|
Đoan Hùng 2
|
|
1x63
|
2x63
|
12
|
Cẩm Khê 3
|
|
1x63
|
3x63
|
13
|
Cẩm Khê 4
|
|
1x40
|
2x40
|
14
|
Đoan Hùng 3
|
|
1x40
|
|
15
|
Hạ Hòa 3
|
|
1x63
|
|
16
|
Thanh Ba
|
|
1x63
|
|
17
|
Thanh Ba 2
|
|
1x63
|
|
18
|
Phú Hà 2
|
|
1x63
|
2x63
|
19
|
Cẩm Khê 5
|
|
1x63
|
2x63
|
III.3
|
Vùng III
|
|
|
|
1
|
Phố Vàng (E4.8)
|
2x40
|
|
|
2
|
Trung Hà (E4.11 )2
|
25+40
|
|
2x63
|
3
|
Tam Nông (E4.16 )
|
1x40
|
|
2x63
|
4
|
Yên Lập
|
|
1x40
|
|
5
|
Tân Sơn
|
|
1x25
|
2x40
|
6
|
Thanh Thủy
|
1x40
|
|
2x63
|
7
|
Thanh Sơn
|
|
1x40
|
2x40
|
8
|
Tam Nông 2
|
|
1x63
|
2x63
|
9
|
Thanh Sơn 2
|
|
1x63
|
2x63
|
10
|
Thanh Sơn 3
|
|
1x63
|
|
11
|
Thanh Thủy 2
|
|
1x63
|
|
12
|
Yên Lập 2
|
|
1x63
|
2x63
|
13
|
Tam Nông 3
|
|
1x63
|
|
14
|
Trung Hà 2
|
|
1x63
|
2x63
|
III.4
|
Các TBA 110kV dự phòng
phát triển các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
Bảng VIII.2: Danh mục xây mới
và cải tạo các đường dây 110kV
STT
|
Hạng mục
|
Tiết diện
|
Quy mô
|
Số mạch
|
Tổng chiều dài (km)
|
A
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
1
|
Đấu nối trạm 220kV Phú Thọ
|
400
|
4
|
0,7
|
2
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Cẩm Khê 2
|
240
|
2
|
1
|
3
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Hạ Hòa 2
|
300
|
2
|
9
|
4
|
220kV Phú Thọ - 110kV Cẩm Khê
|
400
|
2
|
8
|
5
|
220kV Phú Thọ - 110kV Bãi Ba
|
300
|
2
|
12
|
6
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Phù Ninh
2
|
400
|
2
|
3
|
7
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Phú Hà
|
400
|
2
|
5
|
8
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Lâm Thao
2
|
400
|
2
|
3
|
9
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Bạch Hạc
|
400
|
2
|
1
|
10
|
Đấu nối trạm 220kV Phú Thọ 2
|
400
|
4
|
2
|
11
|
220kV Phú Thọ 2 - Tân Sơn
|
300
|
2
|
4
|
12
|
Tân Sơn - Cẩm Khê
|
300
|
2
|
32
|
13
|
220kV Phú Thọ 2 - 110kV Phú
Hà 2
|
400
|
2
|
21
|
14
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Yên Lập
|
300
|
2
|
1
|
15
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Tân Sơn
|
300
|
2
|
24
|
16
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Thanh Sơn
|
300
|
4
|
3
|
17
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Thanh Thủy
|
240
|
2
|
5
|
18
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Hợp Hải
|
300
|
2
|
1
|
19
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Tam Nông
2
|
400
|
2
|
1
|
20
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Hạ Hòa
|
240
|
2
|
16
|
21
|
Lâm Thao 2- Bãi Bằng + Lâm
Thao
|
240
|
2
|
2
|
22
|
Đấu nối 110kV sau trạm 220kV
nối cấp T500 Việt Trì
|
400
|
6
|
4
|
23
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Việt Trì
3
|
400
|
2
|
1
|
24
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Đoan Hùng
2
|
300
|
2
|
1
|
25
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Cẩm Khê 3
|
400
|
4
|
1
|
26
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Thanh Sơn
2
|
300
|
2
|
3
|
27
|
Nhánh rẽ Nhà máy xử lý đốt
rác thải phát điện 110kV
|
400
|
2
|
3
|
28
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Phú Hà 2
|
400
|
2
|
4
|
29
|
Hạ Hòa - Hạ Hòa 2
|
400
|
2
|
9
|
II
|
Cải tạo nâng tiết diện
|
|
|
|
1
|
220kV Phú Thọ - 220kV Việt
Trì
|
400
|
2
|
26
|
2
|
110kV Cẩm Khê - 110kV Đồng
Xuân
|
400
|
2
|
15
|
3
|
220kV Việt Trì - 110kV Việt
Trì
|
400
|
1
|
12
|
4
|
110kV Việt Trì - Vĩnh Tường
|
400
|
1
|
2,2
|
5
|
220kV Việt Trì - 110kV Phố
Vàng
|
300
|
2
|
36
|
6
|
110kV Phố Vàng - Sơn Tây
|
300
|
2
|
50
|
7
|
Thác Bà - 220kV Phú Thọ
|
300
|
1
|
40
|
8
|
Nhánh rẽ 110kV Hạ Hòa
|
400
|
2
|
16
|
9
|
220kV Việt Trì - Việt Trì 2 -
Việt Trì
|
400
|
1
|
25
|
10
|
220kV Phú Thọ - Ninh Dân - Đồng
Xuân
|
400
|
1
|
26
|
B
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
1
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Phù Ninh
3
|
400
|
2
|
3
|
2
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Phù Ninh
4
|
400
|
2
|
6
|
3
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Đoan Hùng
3
|
300
|
2
|
1
|
4
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Thanh Ba
|
400
|
2
|
2
|
5
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Thanh Ba
2
|
300
|
2
|
3
|
6
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Hạ Hòa 3
|
300
|
2
|
1
|
7
|
Đấu nối 110kV sau trạm 220kV
Phú Thọ 3 (mạch 1)
|
300
|
4
|
5
|
8
|
Đấu nối 110kV sau trạm 220kV
Phú Thọ 3 (mạch 2)
|
400
|
2
|
11
|
9
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Cẩm khê 4
|
400
|
2
|
4
|
10
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Thanh Sơn
3
|
300
|
2
|
5
|
11
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Thanh Thủy
2
|
300
|
2
|
5
|
12
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Tam Nông
3
|
400
|
2
|
5
|
13
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Trung Hà
2
|
300
|
2
|
1
|
14
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Cẩm Khê 5
|
400
|
2
|
5
|
15
|
Thanh Thủy 2 - Thanh Thủy
|
300
|
2
|
6
|
16
|
Nhánh rẽ trạm 110kV Yên Lập 2
|
300
|
2
|
5
|
17
|
Nhánh rẽ Nhà máy điện sinh khối
Phú Thọ
|
300
|
2
|
5
|
VIII.3 Khối lượng xuất tuyến
trung áp xây dựng mới
Số xuất tuyến trung áp xây dựng
mới: khoảng 597 lộ.
Khối lượng xây dựng mới và cải
tạo đường dây trung áp: khoảng 2.150km.
Số TBA phân phối dự kiến xây dựng
mới và cải tạo: khoảng 2.809 trạm phù hợp với phát triển TBA 110kV
Ghi chú:
- Việc đầu tư các trạm biến
áp và tuyến đường dây 500kV và 220kV phải căn cứ vào Quy hoạch và Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm
2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với lưới điện phân phối
(cấp điện áp 110kV và trung hạ áp)
- Đối với trạm biến áp:
+ Trong quá trình thực hiện
của mỗi giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu
phụ tải và giải tỏa công suất nguồn điện.
+ Tiến độ, quy mô và vị trí
của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình xây dựng Kế hoạch thực
hiện quy hoạch, phụ thuộc vào nhu cầu phát triển của phụ tải và cấu hình lưới
điện trong thực tế.
+ Cấp điện áp phía thứ cấp
máy biến áp 110kV và số lượng xuất tuyến trung áp sẽ được chuẩn xác trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Đối với đường dây:
+ Phương án đấu nối các đường
dây 110kV được thể hiện chi tiết trong sơ đồ nguyên lý lưới điện trong Báo cáo
Tổng hợp gửi kèm hồ sơ và có thể điều chỉnh theo thực tế vận hành lưới điện.
+ Trong trường hợp có sự
tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải điều chỉnh,
bổ sung quy mô, thay đổi phương án đấu nối đường dây thực hiện theo quy định.
+ Sử dụng dây dẫn hoặc cáp
ngầm có thông số kỹ thuật tương đương với chủng loại dây dẫn theo quy hoạch
theo điều kiện thực tế. Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn
thực hiện đầu tư.
- Các dự án đang thực hiện sẽ
được chuyển tiếp (tiếp tục thực hiện) theo quy mô, phương án đã được phê duyệt.
- Lưới điện trung/hạ thế: Để
đảm bảo quy hoạch mạng lưới điện đồng bộ và sát với thực tế tại địa phương,
UBND tỉnh Phú Thọ tổ chức lập và phê duyệt phương án chi tiết phương án phát
triển hệ thống trạm biến áp và đường dây sau các trạm biến áp 110kV thời kỳ
2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 để làm cơ sở thực hiện.
- Cấp điện cho KCN, CCN: Đối
với các TBA 110kV cấp điện cho Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, căn cứ theo
tình hình phát triển phụ tải thực tế và khả năng cấp nguồn cũng như phương án đấu
nối phù hợp có thể điều chỉnh tăng quy mô công suất TBA hoặc bổ sung thêm TBA
110kV xây dựng mới.
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH PHÚ
THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
A
|
Công trình cải tạo, nâng cấp
|
|
I
|
Công trình tưới
|
|
1
|
Hồ Phượng Mao, hồ Suối Rồng
và 10-15 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Thanh Thủy
|
2
|
Hồ Suối Cái, hồ Mắt Ngựa, hồ Đồng
Quán, đập Phai Lang và 11-20 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Thanh Sơn
|
3
|
Trạm bơm Sơn Cương (Chí
Tiên), hồ Trầm Sắt + Trạm bơm, hồ Dộc Đồi + Trạm bơm và 30-40 trạm bơm tưới,
hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Thanh Ba
|
4
|
Hồ Nhà Giặc, hồ Đá Đen và
20-30 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Đoan Hùng
|
5
|
Hồ Đát Dội, hồ Dộc Gạo, đập
Thâm Dâu và 20-30 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Cẩm Khê
|
6
|
Hồ Dộc Giang, hồ Suối Dân, hồ
Mu Niên và 20-25 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Yên Lập
|
7
|
Trạm bơm An Đạo, hồ Lăng
Khung, hồ Khuân Đắc và 25- 35 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Phù Ninh
|
8
|
Hồ Ngòi Vần, hồ Lửa Việt, hồ Hàm
Kỳ và 25-35 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Hạ Hòa
|
9
|
Trạm bơm Bản Nguyên; Trạm bơm
Vĩnh Mộ; Trạm bơm Văn Điểm; Trạm bơm Gốc Gạo, hồ Hóc Ngánh, hồ Song Diện và
10-20 trạm bơm tới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Lâm Thao
|
10
|
Hồ Phương Thịnh, hồ Trổ Lội
và 09-15 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện
|
Huyện Tam Nông
|
11
|
Trạm bơm tưới Dữu Lâu, đập
Hóc Trai, đập Hóc Mồng và 11-15 trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn
thành phố Việt Trì
|
Thành phố Việt Trì
|
12
|
Hồ Sận Hòa, hồ Nhá và 13-20
trạm bơm tưới, hồ, đập khác trên địa bàn huyện Tân Sơn
|
Huyện Tân Sơn
|
13
|
Trạm bơm Diên Hồng, 06-15 trạm
bơm tưới, hồ, đập trên địa bàn thị xã Phú Thọ
|
Thị xã Phú Thọ
|
14
|
Kiên cố hóa 1.000 km kênh
mương trên địa bàn các huyện
|
Các huyện trên địa bàn tỉnh
|
II
|
Công trình tiêu
|
|
1
|
Trạm bơm tưới, tiêu Tình
Cương; Trạm bơm tưới, tiêu Hiền Đa; Hệ thống tiêu Ngòi Cỏ
|
Huyện Cẩm Khê
|
2
|
Trạm bơm tưới, tiêu Minh Nông
và Tuyến kênh tiêu Cầu Gần, thành phố Việt Trì
|
Thành phố Việt Trì
|
3
|
Trạm bơm tiêu Lò Lợn
|
Thị xã Phú Thọ
|
4
|
Hệ thống tiêu Dậu Dương -
Hương Nộn; Hệ thống tiêu Hiền Quan - Vực Trường; Hệ thống tiêu Tam Cường; Hệ
thống tiêu Cầu Trắng trạm bơm tiêu Hiền Quan
|
Huyện Tam Nông
|
5
|
Hệ thống tiêu Hoàng Hanh, Hệ thống
Ngòi Trang; Hệ thống Ngòi Hiêng; Hệ thống tiêu Ngòi Mỹ - Ngòi Kẹn, trạm bơm
tiêu Ngòi Mỹ
|
Huyện Hạ Hòa
|
6
|
Trạm bơm tưới, tiêu Hoàng
Hanh; Trạm bơm tưới, tiêu Lận Dương (Yên Khê)
|
Huyện Thanh Ba
|
7
|
Ngòi tiêu Vĩnh Mộ và Hệ thống
tiêu Lò Lợn
|
Huyện Lâm Thao; Thị xã Phú Thọ
|
8
|
Ngòi tiêu Đoan Hạ; Ngòi tiêu
Bảo Yên
|
Huyện Thanh Thủy
|
B
|
Công trình xây dựng mới
|
|
I
|
Công trình tưới
|
|
1
|
Hồ Thục Luyện, Hồ Dớn, Cụm
công trình thủy lợi cho các xã Yên Lương, Yên Sơn, Hương Cần, Yên Lãng
|
Các huyện Thanh Sơn, Yên Lập,
Tam Nông
|
2
|
Hệ thống kênh mương hồ Ngòi
Giành
|
Các huyện: Yên Lập, Cẩm Khê,
Tam Nông
|
3
|
Mở rộng hệ thống đường ống đập
Ngòi Lao để cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Các huyện: Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm
Khê
|
4
|
Xây dựng hệ thống đường ống dẫn
nước từ các hồ chứa (Phượng Mao, Suối Rồng - huyện Thanh Thủy; Khoang Tải, Tải
Giang, Đá Mài, Suối Đúng, hồ Củ - huyện Thanh Sơn; hồ Xuân Sơn - huyện Tân
Sơn)
|
Các huyện: Thanh Thủy, Thanh
Sơn, Tân Sơn
|
5
|
Hồ Đát, Hồ Sống Châu và Dự án
xây dựng mô hình mẫu tưới tiêu hiện đại và tiết kiệm nước huyện Yên Lập (gồm
đập Lóng, Đập Đảng, Đập Làng, Đập Lóng, Cả và Đồng Trũng, Vông 2)
|
Huyện Yên Lập
|
6
|
Đập Thu Cúc, Hồ Cọ Sơn, Đập
Lai Đồng, Đập Đồng Trên và trạm bơm Đồng Cả (Đập chuối), trạm bơm Xóm Dụ (Đập
chuối), trạm bơm Lai Đồng, trạm bơm xóm Mu, trạm bơm khu Ú
|
Huyện Tân Sơn
|
7
|
Đập Bóng Ngâm, Đập Gò Môm
|
Huyện Hạ Hòa
|
8
|
Đập Đầu Cầu, Đập Nhà A
|
Huyện Tam Nông
|
9
|
Trạm bơm Hùng Xuyên
|
Huyện Đoan Hùng
|
10
|
Trạm bơm Đồng Phiến + Đồng Thần,
trạm bơm Đồng Lác- Xi Chòm
|
Huyện Cẩm Khê
|
11
|
Hệ thống tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước cho một số khu vực canh tác cây trồng chủ lực, thế mạnh, tập trung
|
Các huyện
|
II
|
Công trình tiêu
|
|
1
|
Trạm bơm tiêu Cầu Gần, công
suất 5.000 m3/h
|
Huyện Phù Ninh, Thành phố Việt
Trì
|
2
|
10-20 công trình tiêu trên địa
bàn các huyện, thành phố, thị xã
|
Các huyện, thành phố, thị xã
|
III
|
Công trình nuôi trồng thủy
sản tập trung
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi
trồng thủy sản Thanh Xá; Yên Nội; Đồng Trắng
|
Huyện Thanh Ba
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi
trồng thủy sản Đồng Dùng - Văn Lung
|
Thị xã Phú Thọ
|
Ghi chú: Tên,
vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn,
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư./.
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TỈNH PHÚ
THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Các nhà máy nước
|
Số lượng công trình dự kiến
|
I
|
CẢI TẠO, NÂNG CẤP
|
|
1
|
Mở rộng công trình thuộc địa
bàn các huyện: Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh
Sơn, Tân Sơn;
|
11
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình cấp nước
|
25
|
3
|
Kết nối khách hàng đối với
các công trình sẵn có
|
06
|
II
|
XÂY DỰNG MỚI
|
|
|
Xây dựng mới các công trình
thuộc địa bàn các huyện: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Phù Ninh;
|
05-10
|
Ghi chú: Vị
trí, quy mô, diện tích đất sử dụng của các công trình, dự án sẽ được tính toán,
lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu
tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời
kỳ./.
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH PHÚ THỌ
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Các khu xử lý
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
Công suất dự kiến
|
Công nghệ xử lý (dự kiến)
|
A
|
Khu xử lý rác thải
|
1
|
Khu xử lý CTR sinh hoạt Trạm
Thản
|
Xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh
|
37,38
|
1.220 tấn/ngày
|
Đốt, sản xuất phân hữu cơ
Tái chế vật liệu
Đốt rác phát điện
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
2
|
Khu xử lý CTR công nghiệp
thông thường
|
Xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh
|
23,8
|
1.000 tấn/ngày
|
Công nghệ chôn lấp hợp vệ
sinh và đốt
|
3
|
Khu xử lý CTR y tế nguy hại
|
Xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh
|
1,0
|
10 tấn/ngày
|
Đốt áp suất âm không khói
|
4
|
Khu xử lý CTR công nghiệp
nguy hại
|
|
5
|
40.000 tấn/năm
|
Đốt
|
5
|
Điểm tập trung CTR tại các
huyện, thị xã, thành phố
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
70-150
|
|
Tập trung CTR
|
B
|
Khu xử lý nước thải sinh
hoạt
|
1
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt
thành phố Việt Trì -TP1
|
Thành phố Việt Trì
|
|
|
Xử lý nước sinh hoạt
|
2
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt
thành phố Việt Trì - TP2
|
Thành phố Việt Trì
|
|
|
Xử lý nước sinh hoạt
|
3
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt
thị xã Phú Thọ
|
Thị xã Phú Thọ
|
|
|
Xử lý nước sinh hoạt
|
Ghi chú:
- Hằng năm, căn cứ tình hình
phát triển công nghiệp, đô thị, tình hình thực tế cơ quan chuyên môn nghiên cứu
đề xuất bổ sung số điểm quan trắc, tần suất, thông số quan trắc tại các khu vực
chịu tác động bởi công nghiệp, thương mại, dịch vụ, làng nghề, quan trắc môi
trường nền theo quy định pháp luật. Công nghệ xử lý rác thải có thể bằng hoặc
cao hơn công nghệ xử lý dự kiến.
- Tên, quy mô, địa điểm, diện
tích đất sử dụng của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể
trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả
năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ./.
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ THỌ
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1579 /QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Bảng XII.1: Số lượng các trường
phổ thông và Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số cơ sở dự kiến
|
I
|
Tổng số
|
313
|
-
|
Công lập
|
294
|
-
|
Ngoài công lập
|
19
|
1
|
Trung học cơ sở
|
246
|
-
|
Công lập
|
244
|
-
|
Ngoài công lập
|
2
|
2
|
Trung học phổ thông
|
53
|
-
|
Công lập
|
36
|
-
|
Ngoài công lập
|
17
|
3
|
Trung tâm Giáo dục thường
xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
13
|
Bảng XII.2: Khối các trường
Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
STT
|
Danh mục
|
Số cơ sở/loại hình dự kiến
|
I
|
Số cơ sở duy trì hoạt động
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục đại học
|
2
|
2
|
Cao đẳng
|
7
|
-
|
Trường công lập
|
6
|
-
|
Trường tư thục
|
1
|
3
|
Trung cấp
|
3
|
-
|
Trường công lập
|
2
|
-
|
Trường đầu tư nước ngoài
|
1
|
4
|
Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp
|
18
|
-
|
Trường công lập
|
15
|
-
|
Trường tư thục
|
3
|
5
|
Các cơ sở khác có tham gia
đào tạo nghề nghiệp
|
11
|
-
|
Trường công lập
|
8
|
-
|
Trường tư thục
|
3
|
II
|
Số cơ sở nâng cấp, sáp nhập
|
2
|
1
|
Cao đẳng
|
1
|
-
|
Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ*
|
Công lập
|
2
|
Trung cấp
|
1
|
-
|
Trường Trung cấp Kỹ Thuật và
Nghiệp vụ Sông Hồng **
|
Công lập
|
III
|
Số cơ sở dừng hoạt động,
giải thể
|
3
|
1
|
Trường Trung cấp nghề Bách
khoa Phú Thọ ***
|
Tư thục
|
2
|
Trường Trung cấp nghề Công
nghệ du lịch và dịch vụ Phú Nam***
|
Tư thục
|
Ghi chú:
(*) Đến năm 2025: Chuyển
thành Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược
Đến năm 2030: Chuyển thành
Trường Đại học Y Phú Thọ
(**) Đến năm 2025: UBND tỉnh
quản lý và sáp nhập với Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ
(***) Đến năm 2025: Dừng hoạt
động
PHỤ LỤC XIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN Y TẾ TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ
2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Bảng XIII.1: Phương án phát
triển bệnh viện và giường bệnh
STT
|
Bệnh viện
|
Dự kiến quy hoạch đến năm 2030
|
Giường bệnh
|
Hạng Bệnh viện
|
I
|
Giường bệnh công lập
|
10.360
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
2.00``0
|
Đặc biệt
|
2
|
Bệnh viện Sản - Nhi
|
560
|
Đặc biệt
|
3
|
Bệnh viện Mắt
|
150
|
II
|
4
|
Bệnh viện Y học dân tộc (Bệnh
viện Y học cổ truyền và phục hồi chức năng)
|
500
|
II
|
5
|
Bệnh viện Phổi
|
170
|
II
|
6
|
Bệnh viện Tâm thần
|
170
|
II
|
7
|
Bệnh viện Tim mạch
|
300
|
II
|
8
|
Bệnh viện Ung bướu
|
500
|
II
|
9
|
Bệnh viện Lão Khoa
|
300
|
II
|
10
|
Bệnh viện Đa khoa Thị xã Phú
Thọ
|
600
|
I
|
11
|
Trung tâm y tế các huyện,
thành, thị
|
5.110
|
I-II
|
II
|
Giường trong các bệnh viện
tư nhân
|
900
|
|
III
|
Tổng giường bệnh toàn tỉnh
(I+ II)
|
11.210
|
|
IV
|
Số giường bệnh/10.000 dân
|
57
|
|
Bảng XIII.2: Phương án mở rộng,
quy hoạch mới các cơ sở y tế công lập đến năm 2030
STT
|
Tên đơn vị
|
Quy mô giường bệnh dự kiến
|
Địa điểm dự kiến
|
I
|
Mở rộng quy mô tại vị trí
hiện có
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
(Trong đó sáp nhập Bệnh viện Xây dựng Việt Trì thành cơ sở 2)3
|
2.000
|
Thành phố Việt Trì
|
2
|
Bệnh viện Mắt
|
150
|
3
|
Bệnh viện Y học cổ truyền và
Phục hồi chức năng
|
500
|
4
|
Bệnh viện Tâm thần
|
200
|
Thị xã Phú Thọ
|
5
|
Bệnh viện Phổi
|
200
|
6
|
Bệnh viện đa khoa thị xã
|
600
|
7
|
Trung tâm y tế các huyện,
thành, thị
|
300-600
|
Các huyện, thành, thị
|
II
|
Thành lập mới
|
|
|
1
|
Bệnh viện Lão khoa
|
300
|
Các huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh viện Tim mạch
|
500
|
3
|
Bệnh viện Ung Bướu
|
1.000
|
4
|
Bệnh viện chấn thương chỉnh
hình
|
200
|
Bảng XIII.3: Phương án mở rộng,
quy hoạch mới cơ sở y tế ngoài công lập đến năm 2030
STT
|
Tên đơn vị
|
Địa điểm dự kiến
|
|
Tổng số
|
|
I
|
Quy hoạch mở rộng
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa Hùng Vương
|
Huyện Đoan Hùng
|
II
|
Quy hoạch mới
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa Việt Đức
|
Thành phố Việt Trì
|
2
|
Bệnh viện phục hồi chức năng
và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
Thành phố Việt Trì
|
3
|
Trung tâm chăm sóc sức khoẻ
người cao tuổi
|
Huyện Thanh Thuỷ
|
4
|
Trung tâm điều dưỡng chăm sóc
sức khoẻ người cao tuổi
|
Huyện Phù Ninh
|
5
|
Trung tâm chăm sóc sức khoẻ
phục hồi chức năng
|
Huyện Đoan Hùng
|
6
|
Bệnh viện đa khoa tư nhân
|
Huyện Thanh Thủy
|
7
|
Bệnh viện đa khoa tư nhân
|
Thị xã Phú Thọ
|
8
|
Bệnh viện đa khoa tư nhân
|
Thành phố Việt Trì
|
9
|
Cơ sở sản xuất thuốc tân dược
|
01 cơ sở/ Thị xã Phú Thọ
|
10
|
Cơ sở sản xuất thuốc đông dược
|
02 cơ sở/ huyện Tam Nông, huyện
Thanh Sơn
|
11
|
Nhà máy sản xuất vật tư y tế
|
01 cơ sở/ thị xã Phú Thọ
|
12
|
Nhà máy sản xuất chế biến Dược
liệu
|
02 cơ sở/ huyện Yên Lập, huyện
Tam Nông
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích của các công trình sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn
lập quy hoạch, kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện
dự án./.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH PHÚ THỌ THỜI
KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Số lượng dự kiến
|
Địa điểm dự kiến
|
I
|
DI TÍCH
|
|
|
1
|
Di sản văn hóa phi vật thể
được UNESCO ghi danh
|
4
|
|
1.1
|
Di sản văn hóa phi vật thể đại
diện của nhân loại đã được UNESCO ghi danh
|
4
|
|
-
|
Tín ngưỡng thờ cúng Hùng
Vương ở Phú Thọ
|
1
|
Thành phố Việt Trì và các huyện thành phố, thị xã
|
-
|
Hát Xoan Phú Thọ
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
1.2
|
Di sản văn hóa phi vật thể đại
diện của nhân loại quy hoạch mới
|
|
|
-
|
Ca trù
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
-
|
Thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu
Tam phủ của người Việt
|
1
|
Thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao
|
1.3
|
Lập hồ sơ khoa học di sản văn
hóa phi vật thể Mo Mường trình tổ chức UNESCO ghi danh trong danh sách Di sản
văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp (phối hợp với tỉnh Hòa Bình)
|
1
|
Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập
|
1.4
|
Lập hồ sơ khoa học di sản văn
hóa phi vật thể nghệ thuật Hát Chèo trình tổ chức UNESCO ghi danh trong danh
sách Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (phối hợp với tỉnh
Thái Bình)
|
1
|
Huyện Tam Nông
|
2
|
Di tích quốc gia đặc biệt
|
|
|
2.1
|
Di tích quốc gia đặc biệt đã
được công nhận
|
1
|
|
|
Di tích Lịch sử Quốc gia đặc
biệt Đền Hùng
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
2.2
|
Di tích quốc gia đặc biệt quy
hoạch mới
|
5
|
Các huyện, thành phố, thị xã
|
3
|
Di tích cấp quốc gia
|
|
|
3.1
|
Di tích cấp quốc gia đã được
công nhận
|
73
|
|
3.2
|
Di tích cấp quốc gia quy hoạch
mới
|
5
|
|
4
|
Di tích cấp tỉnh
|
|
|
4.1
|
Di tích cấp tỉnh đã được công
nhận
|
249
|
|
4.2
|
Di tích cấp tỉnh quy hoạch mới
|
10
|
|
5
|
Di sản văn hoá phi vật thể
cấp quốc gia
|
|
|
5.1
|
Di sản văn hoá phi vật thể đã
được công nhận
|
14
|
|
5.2
|
Di sản văn hoá phi vật thể
quy hoạch mới
|
7-10
|
|
II
|
THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ
THAO CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Thiết chế văn hóa, thể
thao đề nghị điều chỉnh, mở rộng
|
16
|
|
2
|
Thiết chế văn hóa, thể
thao quy hoạch mới
|
|
|
2.1
|
Trung tâm văn hóa nghệ thuật
tỉnh Phú Thọ
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
2.2
|
Trung tâm triển lãm nghệ thuật
cấp tỉnh
|
1
|
Thành phố Việt Trì
|
2.3
|
Trung tâm thể thao văn hoá cộng
đồng
|
|
Các huyện, thành phố, thị xã
|
Ghi chú: Tên,
vị trí, quy mô, diện tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn,
xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ
trương đầu tư./.
PHỤ LỤC XV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN SÂN GÔN TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ
2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm dự kiến
|
1
|
Khu đô thị sinh thái, thể
thao Việt Trì
|
Thành phố Việt Trì
|
2
|
Khu đô thị sinh thái, du lịch
nghỉ dưỡng và Sân gôn Tam Nông (Phân khu Sân gôn Tam Nông 1, Phân khu Sân gôn
Tam Nông 2)
|
Huyện Tam Nông
|
3
|
Khu dịch vụ đô thị, văn hóa -
thể thao và sân gôn Ao Châu
|
Huyện Hạ Hòa
|
4
|
Khu dân cư nông thôn mới, biệt
thự nghỉ dưỡng, nông nghiệp kết hợp giáo dục trải nghiệm và sân gôn Thanh Sơn
|
Huyện Thanh Sơn
|
5
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn Vô Tranh
|
Huyện Hạ Hòa
|
6
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn Hàm Kỳ
|
Huyện Hạ Hòa
|
7
|
Khu du lịch, dịch vụ thể thao
và nhà ở sinh thái Ao Giời - Suối Tiên
|
Huyện Hạ Hoà
|
8
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn tại xã Vạn Xuân, xã Thọ Văn và xã Hương Nộn
|
Huyện Tam Nông
|
9
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp dịch vụ nghỉ dưỡng và sân gôn Tinh Nhuệ
|
Huyện Thanh Sơn
|
10
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
và sân gôn Sơn Hùng
|
Huyện Thanh Sơn và huyện Tam
Nông
|
11
|
Khu dân cư nông thôn mới, du
lịch sinh thái nghỉ dưỡng và dịch vụ thể thao
|
Huyện Thanh Thủy và huyện
Thanh Sơn
|
12
|
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng
và sân gôn Phượng Mao
|
Huyện Thanh Sơn
|
13
|
Sân gôn 18 hố kết hợp biệt thự
sinh thái, nghỉ dưỡng Vườn Vua
|
Huyện Thanh Thủy và huyện
Thanh Sơn
|
14
|
Khu dân cư nông thôn mới kết hợp
du lịch sinh thái và thể thao Cẩm Khê
|
Huyện Cẩm Khê
|
15
|
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng
sinh thái và sân gôn huyện Cẩm Khê
|
Huyện Cẩm Khê
|
16
|
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng
sinh thái và sân gôn Phù Ninh
|
Huyện Phù Ninh và Thành phố
Việt Trì
|
17
|
Khu du lịch lễ hội, văn hóa,
thể thao và đô thị sinh thái tại khu vực Đền Hùng
|
Thành phố Việt Trì, huyện Lâm
Thao, huyện Phù Ninh
|
Ghi chú:
- Tên công trình, dự án được
tạm thời xác định tại thời điểm lập quy hoạch; tên cụ thể, chính xác sẽ được xác
định trong quá trình lập, phê duyệt chủ trương đầu tư;
- Các sân gôn thứ tự từ 5-17
trong danh sách được thực hiện khi được bố trí đất và điều chỉnh Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 về chỉ
tiêu đất thể dục thể thao cho tỉnh Phú Thọ;
- Các dự án sân gôn bao gồm
các dự án hỗn hợp về du lịch, dịch vụ, đô thị, văn hóa, thể thao;
- Quy mô, diện tích sử dụng
đất và điều kiện thành lập trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn
và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư;
- Khu đô thị nghỉ dưỡng sinh
thái, biệt thự nghỉ dưỡng giao đất 50 năm (không phải là khu đô thị, không giao
đất ở cho nhà đầu tư và người mua biệt thự nghỉ dưỡng);
- Các dự án sân gôn phải phù
hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 3 và đáp ứng điều kiện về sử dụng đất theo
quy định tại Điều 6 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ./.
PHỤ LỤC XVI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI VÀ KHO XĂNG DẦU, TRẠM CHIẾT NẠP KHÍ TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Bảng XVI.1: Mạng lưới chợ,
siêu thị, trung tâm thương mại
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Quy hoạch đến năm 2030 (dự kiến)
|
Mạng lưới chợ
|
Mạng lưới siêu thị
|
Mạng lưới trung tâm thương mại
|
Tổng
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
Tổng
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
Tổng
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
1
|
Đoan Hùng
|
22
|
0
|
1
|
21
|
3
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
Hạ Hòa
|
20
|
0
|
1
|
19
|
5
|
0
|
2
|
3
|
2
|
0
|
1
|
1
|
3
|
Phù Ninh
|
17
|
0
|
1
|
16
|
3
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
4
|
Tam Nông
|
12
|
0
|
1
|
11
|
5
|
0
|
2
|
3
|
2
|
0
|
0
|
2
|
5
|
Tân Sơn
|
17
|
0
|
1
|
16
|
2
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
6
|
Thanh Ba
|
19
|
0
|
1
|
18
|
5
|
0
|
2
|
3
|
2
|
0
|
1
|
1
|
7
|
Thanh Sơn
|
23
|
0
|
1
|
22
|
3
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
8
|
Thanh Thủy
|
11
|
0
|
2
|
9
|
3
|
0
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
9
|
Việt Trì
|
22
|
2
|
3
|
17
|
10
|
3
|
4
|
3
|
5
|
1
|
2
|
2
|
10
|
Phú Thọ
|
9
|
1
|
1
|
7
|
6
|
1
|
2
|
3
|
3
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Yên Lập
|
17
|
0
|
1
|
16
|
2
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
12
|
Cẩm Khê
|
24
|
0
|
1
|
23
|
5
|
0
|
2
|
3
|
2
|
0
|
1
|
1
|
13
|
Lâm Thao
|
12
|
0
|
1
|
11
|
4
|
0
|
2
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
|
Tổng
|
225
|
3
|
16
|
206
|
56
|
4
|
22
|
30
|
23
|
2
|
6
|
15
|
Bảng XVI.2: Kho xăng dầu, trạm
chiết nạp khí
STT
|
Tên kho, trạm nạp
|
Địa điểm dự kiến
|
Sức chứa dự kiến (m3)
|
Hiện trạng (m3)
|
A
|
Giữ và phát triển các kho
xăng dầu hiện có
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu Phủ Đức
|
TP. Việt Trì
|
6.800
|
Đang hoạt động
|
2
|
Kho xăng dầu Bến Gót
|
TP. Việt Trì
|
20.000
|
8.000
|
3
|
Kho xăng dầu Phú Thọ (CCN Bạch
Hạc)
|
TP. Việt Trì
|
4.950
|
1.950
|
4
|
Kho xăng dầu Hải Linh
|
TP. Việt Trì
|
14.000
|
Đang hoạt động
|
B
|
Giữ và phát triển các Trạm
chiết nạp khí hiện có
|
|
|
|
1
|
Trạm nạp khí LPG - Lâm Thao
|
CCN Hợp Hải, Huyện Lâm Thao
|
90
|
Đang hoạt động
|
2
|
Trạm nạp LPG - Hải Linh
|
TP Việt Trì
|
644
|
Đang hoạt động
|
3
|
Trạm nạp LPG Việt Trì
|
CCN Thụy Vân, TP Việt Trì
|
160
|
Đang hoạt động
|
4
|
Trạm nạp LPG Thanh Ba
|
Huyện Thanh Ba
|
190
|
Đang đầu tư xây dựng
|
Ghi chú:
- Về kho xăng dầu: Cải tạo,
nâng cấp các kho xăng dầu hiện có với dung tích phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế (nâng tổng sức chứa các kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh khoảng 55.000m3);
- Về trạm nạp khí: Cải tạo,
nâng cấp các Trạm nạp hiện có và đang đầu tư, phát triển thêm 2-4 trạm nạp khí
trên địa bàn tỉnh tại các địa phương phù hợp cho phát triển kinh tế và nhu cầu
thị trường. Đến năm 2030 tổng sức chứa các trạm nạp khí trên địa bàn tỉnh khoảng
2.742 m3.
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ thể trong
giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư./.
PHỤ LỤC XVII
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 được phân bổ theo Quyết định
số 326/QĐ-TTg (ha)
|
Dự kiến quy hoạch đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
281.784
|
279.034
|
78,94
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
40.035
|
39.595
|
11,20
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
28.730
|
28.730
|
8,13
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
57.072
|
16,15
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
27.351
|
27.351
|
7,74
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
13.861
|
13.861
|
3,92
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
113.088
|
111.888
|
31,66
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
35.120
|
11.166
|
3,16
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
70.734
|
73.484
|
20,79
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
3.504
|
3.504
|
0,99
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1.199
|
1.199
|
0,34
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
2.485
|
5.095
|
1,44
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
2.344
|
0,66
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
1.278
|
0,36
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
|
1.628
|
0,46
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
1.206
|
0,34
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia
|
DHT
|
24.021
|
24.021
|
6,80
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
17.083
|
17.083
|
4,83
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
|
4.163
|
1,18
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
222
|
222
|
0,06
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
179
|
179
|
0,05
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
1.092
|
1.092
|
0,31
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
505
|
1.200
|
0,34
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
556
|
556
|
0,16
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
53
|
53
|
0,01
|
2.9
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
218
|
0,06
|
2.10
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
1.696
|
0,48
|
2.11
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
9
|
9
|
|
2.12
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
|
DDT
|
342
|
342
|
0,10
|
2.13
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
242
|
242
|
0,07
|
2.14
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
11.291
|
3,19
|
2.16
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
2.374
|
0,67
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
299
|
0,08
|
2.18
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
|
86
|
0,02
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
938
|
938
|
0,27
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu kinh tế
|
|
|
0
|
0
|
2
|
Đất khu công nghệ cao
|
|
|
0
|
0
|
3
|
Đất đô thị
|
|
30.857
|
53.536
|
15,15
|
Ghi chú: Việc triển
khai các dự án sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với
chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5
năm 2021 - 2025 đã phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Quyết
định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm
quyền./.
PHỤ LỤC XVIII
PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH PHÚ THỌ THỜI
KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên vùng / tiểu vùng
|
Ký hiệu
|
I
|
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
C
|
1
|
Khu dân cư tập trung của đô
thị cấp I, II, III
|
C1
|
2
|
Nguồn nước mặt được dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt
|
C2
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và di
sản thiên nhiên
|
C3
|
4
|
Khu vực bảo vệ 1 của di tích
lịch sử - văn hóa
|
C4
|
II
|
Vùng hạn chế phát thải
|
R
|
1
|
Vùng đệm của các vùng bảo vệ
nghiêm ngặt
|
R1
|
2
|
Vùng đất ngập nước quan trọng
|
R2
|
3
|
Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt
được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
|
R3
|
4
|
Khu dân cư tập trung của đô
thị cấp IV, V
|
R4
|
5
|
Khu vui chơi giải trí dưới nước
|
R5
|
III
|
Vùng khác
|
D
|
|
Các khu vực khác
|
D
|
PHỤ LỤC XIX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH
PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Huyện/thị
|
Môi trường nước nội đồng
|
Môi trường nước sông
|
Môi trường nước dưới đất
|
Môi trường đất
|
Môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
|
Thành phố Việt Trì
|
10
|
11
|
9
|
7
|
27
|
Huyện Phù Ninh
|
8
|
6
|
9
|
6
|
20
|
Huyện Đoan Hùng
|
4
|
6
|
2
|
3
|
6
|
Huyện Lâm Thao
|
8
|
4
|
6
|
5
|
17
|
Thị xã Phú Thọ
|
4
|
4
|
6
|
4
|
11
|
Huyện Hạ Hoà
|
6
|
4
|
5
|
3
|
7
|
Huyện Thanh Ba
|
5
|
3
|
4
|
2
|
9
|
Huyện Cẩm Khê
|
4
|
4
|
2
|
4
|
8
|
Huyện Yên Lập
|
4
|
0
|
3
|
2
|
9
|
Huyện Tam Nông
|
5
|
7
|
2
|
3
|
9
|
Huyện Thanh Thuỷ
|
3
|
2
|
3
|
2
|
6
|
Huyện Thanh Sơn
|
5
|
3
|
4
|
4
|
6
|
Huyện Tân Sơn
|
2
|
1
|
1
|
3
|
6
|
Tổng
|
68
|
55
|
56
|
48
|
141
|
PHỤ LỤC XX
PHƯƠNG ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH
PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Quy hoạch
|
Số điểm mỏ dự kiến (tối thiểu*)
|
1
|
Quặng sắt
|
10
|
2
|
Cao lanh - Felspat
|
16
|
3
|
Talc-dolomit
|
9
|
4
|
Serpentin
|
1
|
5
|
Barit
|
1
|
6
|
Nước khoáng - nóng
|
2
|
7
|
Đá xây dựng
|
32
|
8
|
Sét gạch ngói
|
36
|
9
|
Cát sỏi
|
84
|
10
|
Than bùn
|
4
|
11
|
Đất san lấp, đắp nền
|
149
|
* Ghi chú:
- Trong quá trình thực hiện
quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ rà soát, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy
hoạch, quy định khác có liên quan; bảo đảm không chồng lấn với khu vực khoáng sản
đã được cấp có thẩm quyền cấp phép; thực hiện điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền
hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh, bổ sung số lượng, ranh giới,
quy mô, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng các điểm mỏ (nếu cần)
cho phù hợp với thực tiễn và các quy định có liên quan.
- Trong quá trình thực hiện
quy hoạch, đối với các điểm mỏ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh sẽ do UBND tỉnh
căn cứ phương án quy hoạch này và các phương án quy hoạch khác có liên quan, rà
soát và tự điều chỉnh số lượng, ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục
tiêu sử dụng (nếu cần) để đảm bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và các
quy định hiện hành. Số lượng các điểm mỏ tiếp tục được cập nhật, bổ sung trong
Kế hoạch thực hiện quy hoạch. Đối với các điểm mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền của
các Bộ, sẽ căn cứ các Quy hoạch do Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng lập và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt để triển khai, thực hiện. Đối với các mỏ đã được cấp
phép thì tiếp tục thực hiện theo giấy phép, khi hết hạn giấy phép thì xem xét cấp
lại hoặc đóng cửa mỏ theo luật khoáng sản hiện hành./.
PHỤ LỤC XXI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU, PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
A
|
Các công trình đê
|
I
|
Các công trình cải tạo,
nâng cấp
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Tuyến đê tả
Thao, tả ngòi Vần, cứng hóa đê bối Liên Phương, Đan Thượng thuộc địa bàn huyện
Hạ Hòa
|
Huyện Hạ Hòa
|
2
|
Cải tạo, gia cố và nâng cấp
tuyến đê tả sông Thao thuộc địa bàn huyện Lâm Thao, thị xã Phú Thọ
|
Huyện Lâm Thao, Thị xã Phú Thọ
|
3
|
Tuyến đê Đông Nam Việt Trì,
thuộc địa bàn thành phố Việt Trì*
|
Thành phố Việt Trì
|
4
|
Tuyến đê tả, hữu ngòi Vĩnh Mộ,
thuộc địa bàn huyện Lâm Thao và thành Phố Việt Trì
|
Huyện Lâm Thao và Thành phố
Việt Trì
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng mặt đê tả,
hữu Thao
|
Huyện Tam Nông, Thanh Ba, Thị
xã Phú Thọ
|
6
|
Tuyến đê tả, hữu ngòi Me,
ngòi Cỏ thuộc địa bàn huyện Cẩm Khê
|
Huyện Cẩm Khê
|
7
|
Tuyến đê tả, hữu ngòi Giành
thuộc địa bàn huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa
|
Huyện cẩm Khê, Hạ Hòa
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đê bối
Hồng Đà, xã Dân Quyền; đê hữu sông Bứa.
|
Huyện Tam Nông
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng 02 bên bờ tả,
hữu tuyến đê bao Hoàng Hanh và Đầm Chính Công
|
Huyện Thanh Ba, Hạ Hòa
|
10
|
Cải tạo nâng cấp đê Tả, hữu
Ngòi Lạt kết hợp đường tránh lũ và sơ tán dân, huyện Thanh Thủy và Thanh Sơn
|
Huyện Thanh Sơn, Thanh Thủy
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp đê hữu sông
Chảy, huyện Đoan Hùng
|
Huyện Đoan Hùng
|
12
|
Các công trình đê khác trên địa
bàn các huyện, thị xã, thành phố (theo yêu cầu thực tế)
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Các công trình mới
|
|
1
|
Tuyến đê từ K59,8-K64 đê tả
Thao
|
Thị xã Phú Thọ
|
2
|
Các công trình đê khác trên địa
bàn các huyện, thành, thị (theo yêu cầu thực tế)
|
Các huyện, thành, thị
|
3
|
Xử lý sạt lở bờ, vở sông đê tả,
hữu các sông Thao, sông Lô, sông Đà, sông Chảy, sông Bứa
|
Thành phố Việt Trì, thị xã
Phú Thọ và các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao,
Thanh Thủy, Thanh Sơn, Đoan Hùng
|
4
|
Xử lý sạt lở bờ các ngòi:
ngòi Vần, ngòi Lao, ngòi Giành, ngòi Me, ngòi Lạt, ngòi Cái, ngòi Vĩnh Mộ và
một số ngòi khác
|
Các huyện, thành, thị
|
5
|
Duy tu, sửa chữa thường xuyên
các công trình đê, kè, cống các tuyến đê cấp I-V
|
Trên địa bàn tỉnh
|
6
|
Xử lý khẩn cấp các sự cố công
trình đê điều
|
Trên địa bàn tỉnh
|
B
|
Các công trình đầu tư,
nâng cấp nhằm di dân, tái định cư vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai
(xây mới, cải tạo, nâng cấp)
|
|
1
|
Xây dựng khu tái định cư để
di dời các hộ dân nằm trong vùng thiên tai Liên An, xã Mỹ Lương và các vùng
nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất huyện Yên Lập
|
Huyện Yên Lập
|
2
|
Xây dựng khu tái định cư để
di dời các hộ dân nằm trong vùng thiên tai điểm Suối Nhạ, khu Hòa (xã Tân
Sơn), khu Dù (xã Xuân Sơn), xóm Nhàng (xã Kim Thượng) và các vùng nguy cơ cao
xảy ra lũ quét, sạt lở đất huyện Tân Sơn
|
Huyện Tân Sơn
|
3
|
Khu tái định cư xóm Xẻ 1 -
Tam Văn, xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn và các vùng nguy cơ cao xảy ra lũ quét,
sạt lở đất huyện Thanh Sơn
|
Huyện Thanh Sơn
|
4
|
Xây dựng khu tái định cư để
di dời các hộ dân nằm trong vùng nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất huyện
các huyện còn lại
|
Huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng,
Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thủy,…
|
C
|
Phương án sử dụng bãi sông
|
|
1
|
80 khu dân cư tập trung hiện
có nằm ngoài bãi sông được tồn tại, bảo vệ
|
Trên địa bàn tỉnh
|
2
|
15 khu dân cư tập trung hiện
có nằm ngoài bãi sông xem xét phải di dời
|
Trên địa bàn tỉnh
|
3
|
14 khu vực bãi sông nghiên cứu
xây dựng
|
Trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú:
- Trong quá trình thực
hiện quy hoạch tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ rà soát, bảo đảm phù hợp với
các quy hoạch phòng, chống lũ và quy hoạch đê điều được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Vị trí, quy mô, diện tích sử
dụng đất của các công trình, dự án được tính toán, lựa chọn căn cứ vào nhu cầu
và khả năng cân đối, huy động nguồn vốn đầu tư từng giai đoạn và xác định cụ thể
trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.
(*) Thực hiện theo nội dung
phụ lục VI, Quyết định 257/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phòng chống lũ và
quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình./.
PHỤ LỤC XXII
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TỈNH PHÚ THỌ
THỜI KỲ 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án, công trình
|
Ghi chú
(Đối với các dự án dự kiến có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất lúa)
|
I
|
Dự án của các bộ, ngành,
cơ quan Trung ương
|
|
1
|
Giao thông
|
|
1.1
|
Các dự án đầu tư xây dựng tuyến
cao tốc Bắc Nam phía Tây: Đoạn Tuyên Quang - Phú Thọ quy mô 4 làn xe; đoạn
Phú Thọ - Ba Vì quy mô 4-6 làn xe
|
X
|
1.2
|
Cải tạo, nâng cấp các tuyến
Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
1.3
|
Đầu tư, cải tạo, nâng cấp và
xây dựng một số đoạn tránh qua các đô thị, khu đông dân cư các tuyến Quốc lộ
đi qua địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
1.4
|
Nạo vét, khơi thông luồng lạch
và thanh thải đá ngầm trên các tuyến sông Đà, sông Lô, sông Hồng…
|
|
1.5
|
Nâng cấp tuyến vận tải thủy
sông Hồng, sông Lô, sông Đà,…
|
|
1.6
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng
vận tải tuyến đường sắt tuyến Hà Nội - Lào Cai
|
X
|
1.7
|
Xây dựng một số cầu lớn qua
sông Lô, sông Hồng, sông Đà, sông Chảy nhằm kết nối các tuyến cao tốc, quốc lộ,
đường tỉnh: cầu Đoan Hùng qua sông Chảy, cầu Phong Châu mới trên QL.32C qua
sông Hồng…
|
X
|
1.8
|
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến
đường kết nối giữa cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ với cao tốc Nội Bài - Lào
Cai tại nút giao IC9
|
X
|
1.9
|
Các dự án khác của Bộ, ngành,
cơ quan trung ương
|
X
|
2
|
Thủy lợi
|
|
2.1
|
Hệ thống kênh mương hồ ngòi
Giành
|
X
|
2.2
|
Duy tu, bảo dưỡng các tuyến
đê Trung ương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
2.3
|
Dự án Hồ chứa nước Thục Luyện,
huyện Thanh Sơn
|
X
|
2.4
|
Dự án Kè bảo vệ bờ tả sông Thao
đoạn từ thị trấn Hạ Hòa đến xã Lang Sơn, huyện Hạ Hòa
|
X
|
2.5
|
Các dự án khác của Bộ, ngành,
cơ quan trung ương
|
X
|
3
|
An ninh - Quốc phòng
|
|
3.1
|
Đầu tư phát triển mạng lưới
doanh trại, trụ sở cảnh sát PCCC và CNCH giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
|
X
|
3.2
|
Đầu tư xây dựng các kho dự trữ
Quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.3
|
Đầu tư xây dựng mới trụ sở; cải
tạo, sửa chữa trụ sở làm việc cũ; đầu tư trang thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ
trợ cho công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.4
|
Đầu tư xây dựng các công
trình quân sự phục vụ diễn tập khu vực phòng thủ, công trình quân sự lưỡng dụng,
công trình quân sự đa mục tiêu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.5
|
Các dự án khác của Bộ, ngành,
cơ quan trung ương
|
X
|
4
|
Năng lượng- Điện
|
|
4.1
|
Xây dựng các trạm 220 KV, 110
KV và các trạm biến áp phân phối trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
4.2
|
Xây dựng các đường dây hạ áp,
trung áp tại các điểm đấu nối, nhánh rẽ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
4.3
|
Các dự án khác của Bộ, ngành,
cơ quan trung ương
|
X
|
5
|
Giáo dục và Đào tạo
|
|
5.1
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường
Đại học Công nghiệp Việt Trì
|
X
|
5.2
|
Các dự án khác của Bộ, ngành,
cơ quan trung ương
|
X
|
6.
|
Các dự án của Bộ, ngành,
cơ quan trung ương trong các ngành, lĩnh vực khác
|
|
II
|
Dự án địa phương quản lý
|
|
1
|
Lĩnh vực hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2030
|
|
1.1
|
Khu công nghiệp Tam Nông
|
X
|
1.2
|
Khu công nghiệp Hạ Hòa
|
X
|
1.3
|
Khu công nghiệp Đoan Hùng
|
X
|
1.4
|
Khu công nghiệp Phù Ninh
|
X
|
1.5
|
Khu công nghiệp Thanh Ba
|
X
|
1.6
|
Khu công nghiệp Trung Hà II
|
X
|
1.7
|
Khu công nghiệp Bắc Sơn
|
X
|
1.8
|
Khu công nghiệp Đồng Lương
|
X
|
1.9
|
Khu công nghiệp Võ Miếu
|
X
|
1.10
|
Các dự án hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp khác
|
|
2
|
Lĩnh vực công nghiệp
|
|
2.1
|
Dự án sản xuất thiết bị điện công
nghiệp
|
X
|
2.2
|
Dự án nhà máy sản xuất phụ
tùng, linh kiện, lắp ráp ô tô, xe máy
|
X
|
2.3
|
Dự án nhà máy sản xuất máy
công cụ, xe cơ giới nhỏ phục vụ nông nghiệp
|
X
|
2.4
|
Dự án sản xuất nhựa và cơ khí
xe máy, cơ khí dệt may
|
X
|
2.5
|
Dự án sản xuất phần mềm chất
lượng cao
|
X
|
2.6
|
Dự án sản xuất linh kiện điện,
điện tử và lắp ráp điện dân dụng
|
X
|
2.7
|
Dự án sản xuất thiết bị điện
lạnh
|
X
|
2.8
|
Dự án sản xuất chế biến gỗ
MDF, HDF sản xuất đồ gỗ nội thất
|
X
|
2.9
|
Dự án sản xuất thuốc tân dược
|
X
|
2.10
|
Dự án sản xuất nhựa trang trí
nội thất và ống nước
|
X
|
2.11
|
Dự án sản xuất hàng tiêu dùng
chất lượng cao
|
X
|
2.12
|
Các dự án sản xuất công nghiệp
khác
|
X
|
3
|
Lĩnh vực thương mại, dịch
vụ, du lịch, đô thị, sinh thái, sân gôn
|
|
3.1
|
Khu đô thị sinh thái và thể thao
Việt Trì
|
X
|
3.2
|
Khu đô thị mới hai bên đường
Quốc lộ 32C
|
X
|
3.3
|
Khu nhà ở đô thị tại phường
Vân Phú và xã Phượng Lâu
|
X
|
3.4
|
Khu đô thị mới Minh Phương tại
phường Minh Phương và xã Thụy Vân
|
X
|
3.5
|
Khu đô thị mới Sông Lô tại xã
Trưng Vương và xã Sông Lô
|
X
|
3.6
|
Khu đô thị hai bên đường Nguyễn
Tất Thành
|
X
|
3.7
|
Khu đô thị mới phía Tây Nam
đường Phù Đổng
|
X
|
3.8
|
Khu đô thị mới hai bên đường
Phù Đổng
|
X
|
3.9
|
Khu Công viên giải trí và Dịch
vụ đô thị tổng hợp tại xã Sông Lô
|
X
|
3.10
|
Khu đô thị Lâm Thao - Việt
Trì
|
X
|
3.11
|
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng
sinh thái và sân gôn Phù Ninh
|
X
|
3.12
|
Khu du lịch lễ hội, văn hóa,
thể thao và đô thị sinh thái tại khu vực Đền Hùng
|
X
|
3.13
|
Khu đô thị sinh thái trung
tâm huyện Phù Ninh
|
X
|
3.14
|
Khu dân cư nông thôn mới tại
xã Sơn Vi
|
X
|
3.15
|
Khu nhà ở dân cư nông thôn mới
xã Phùng Nguyên
|
X
|
3.16
|
Khu dân cư nông thôn mới tại
xã Cao Xá, xã Tứ Xã và xã Sơn Vi
|
X
|
3.17
|
Khu nhà ở đô thị ven hồ Đồng
Nhà Dòng
|
X
|
3.18
|
Khu đô thị Phú Hộ
|
X
|
3.19
|
Khu đô thị mới tại xã Văn
Lung và xã Hà Lộc
|
X
|
3.20
|
Khu đô thị Sông Hồng - Thanh
Minh
|
X
|
3.21
|
Khu đô thị sinh thái, du lịch
nghỉ dưỡng và sân gôn Tam Nông (các phân khu còn lại)
|
X
|
3.22
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn tại xã Vạn Xuân, xã Thọ Văn và xã Hương Nộn
|
X
|
3.23
|
Khu dịch vụ đô thị, văn hóa -
thể thao và sân gôn Ao Châu
|
X
|
3.24
|
Khu đô thị nghỉ dưỡng và du lịch
văn hóa, sinh thái tại xã Hiền Lương
|
X
|
3.25
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn Vô Tranh
|
X
|
3.26
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp sinh thái nghỉ dưỡng và sân gôn Hàm Kỳ
|
X
|
3.27
|
Khu du lịch, dịch vụ thể thao
và nhà ở sinh thái Ao Giời - Suối Tiên
|
X
|
3.28
|
Khu nhà ở đô thị Thanh Ba tại
thị trấn Thanh Ba và xã Đồng Xuân
|
X
|
3.29
|
Khu dân cư nông thôn mới tại
xã Sơn Thủy và xã Bảo Yên
|
X
|
3.30
|
Khu đô thị mới Thanh Thủy
|
X
|
3.31
|
Khu nhà ở kết hợp du lịch nghỉ
dưỡng cao cấp tại thị trấn Thanh Thuỷ và xã Bảo Yên
|
X
|
3.32
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng nước
khoáng nóng Thanh Thủy
|
X
|
3.33
|
Khu nhà ở sinh thái Tu Vũ
|
X
|
3.34
|
Khu dân cư nông thôn mới, du
lịch sinh thái nghỉ dưỡng và dịch vụ thể thao
|
X
|
3.35
|
Khu nhà ở kết hợp nghỉ dưỡng
sinh thái Hồ Phượng Mao và du lịch trải nghiệm Thác Đá Mài
|
X
|
3.36
|
Sân gôn 18 hố kết hợp biệt thự
sinh thái, nghỉ dưỡng Vườn Vua
|
X
|
3.37
|
Khu dân cư nông thôn mới, biệt
thự nghỉ dưỡng, nông nghiệp kết hợp giáo dục trải nghiệm và sân gôn Thanh Sơn
|
X
|
3.38
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp dịch vụ nghỉ dưỡng và sân gôn Tinh Nhuệ
|
X
|
3.39
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
và sân gôn Sơn Hùng
|
X
|
3.40
|
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng
và sân gôn Phượng Mao
|
X
|
3.41
|
Khu nhà ở đô thị dọc theo tuyến
đường trung tâm thị trấn Thanh Sơn
|
X
|
3.42
|
Khu nhà ở đô thị phía Tây Bắc
thị trấn Thanh Sơn
|
X
|
3.43
|
Khu nhà ở đô thị Đầm Sen
|
X
|
3.44
|
Khu nhà ở sinh thái kết hợp du
lịch nghỉ dưỡng Đồi Bông, xã Long Cốc
|
X
|
3.45
|
Khu nhà ở sinh thái kết hợp
du lịch nghỉ dưỡng Móng Ngựa, xã Long Cốc
|
X
|
3.46
|
Khu sinh thái hồ Ngòi Giành
|
X
|
3.47
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp du lịch sinh thái và thể thao Cẩm Khê
|
X
|
3.48
|
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng
sinh thái và sân gôn huyện Cẩm Khê
|
X
|
3.49
|
Khu dân cư nông thôn mới kết
hợp sinh thái hồ Đầm Đung
|
X
|
3.50
|
Khu sản xuất nông nghiệp tuần
hoàn ứng dụng công nghệ cao
|
X
|
3.51
|
Xây dựng khu du lịch, nghỉ dưỡng
nước khoáng nóng (huyện Thanh Thủy)
|
X
|
3.52
|
Đầu tư xây dựng khu đô thị,
khu vui chơi giải trí, dịch vụ chất lượng cao
|
X
|
3.53
|
Xây dựng khu du lịch dịch vụ
kết hợp trải nghiệm trên địa bàn tỉnh
|
X
|
3.54
|
Xây dựng khu du lịch cộng đồng,
du lịch sinh thái, du lịch thương mại dịch vụ, du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh,
lão khoa, hỗn hợp…
|
X
|
3.55
|
Xây dựng bến tàu thủy nội địa
(phục vụ khách du lịch) và xây dựng, nâng cấp hạ tầng giao thông đến các khu,
điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
|
X
|
3.56
|
Xây dựng mới các chợ trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.57
|
Xây dựng mới các chợ đầu mối
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.58
|
Nâng cấp, cải tạo các chợ
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.59
|
Di dời, xây mới một số chợ
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.60
|
Xây dựng một số trung tâm
thương mại, dịch vụ hỗn hợp, siêu thị, trung tâm văn hóa- hội chợ- triển lãm
|
X
|
3.61
|
Xây dựng mới các siêu thị
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.62
|
Xây dựng kho xăng dầu trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
3.63
|
Các dự án thương mại, dịch vụ,
du lịch, đô thị, sinh thái, sân gôn khác
|
|
4
|
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
- hạ tầng nông nghiệp - thủy lợi
|
|
4.1
|
Ứng dụng công nghệ số vào quản
lý chăn nuôi và dịch bệnh trên địa bàn tỉnh
|
|
4.2
|
Xây dựng cơ sở giết mổ, chế
biến gia súc, gia cầm, thủy sản
|
|
4.3
|
Dự án tái cấu trúc cảnh quan
vùng bưởi trọng điểm tại Đoan Hùng; vùng chè trọng điểm tại Tân Sơn, Thanh
Sơn
|
X
|
4.4
|
Xây dựng hạ tầng khu nuôi trồng
thủy sản tập trung thuộc huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
X
|
4.5
|
Xây dựng mô hình ứng dụng
khoa học công nghệ phát triển nuôi trồng một số loài thủy sản chủ lực, có giá
trị kinh tế cao theo liên kết chuỗi.
|
X
|
4.6
|
Cải tạo, nâng cấp các hệ thống
trạm bơm tưới, tiêu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
|
4.7
|
Nạo vét, nắn chỉnh hệ thống
ngòi tiêu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
|
4.8
|
Bổ sung đường ống chính và
các tuyến đường ống nhánh đập Ngòi Lao
|
X
|
4.9
|
Cải tạo, nâng cấp các hồ, đập
chứa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
|
4.10
|
Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn
nước từ hồ chứa nước Phượng Mao cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
X
|
4.11
|
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ
thống đường ống dẫn nước từ các công trình tưới, các hồ, đập lớn để phục vụ sản
xuất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
4.12
|
Cải tạo, nâng cấp, xây mới,
kiên cố hóa 1000 km hệ thống kênh mương phục vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
|
X
|
4.13
|
Đập Thu Cúc
|
X
|
4.14
|
Tu bổ, cải tạo, sửa chữa, gia
cố và nâng cấp tuyến đê, kè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
4.15
|
Tu bổ, xử lý sạt lở bờ, vở tại
các đoạn đê xung yếu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
x
|
4.16
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở
hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn
|
X
|
4.17
|
Bảo vệ và phát triển rừng sản
xuất, phòng hộ, đặc dụng và nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
4.18
|
Dự án trồng thâm canh và chế
biến sản phẩm chè xanh chất lượng cao
|
X
|
4.19
|
Dự án Trồng cây và chế biến
dược liệu
|
X
|
4.20
|
Dự án trồng và chế biến rau củ
quả xuất khẩu
|
X
|
4.21
|
Dự án xây dựng nhà máy chế biến
thực phẩm
|
X
|
4.22
|
Dự án đầu tư ứng dụng công
nghệ cao phát triển, chế biến hoa quả
|
X
|
4.23
|
Dự án chế biến sản phẩm rau,
củ, quả, chè chất lượng cao
|
X
|
4.24
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy
chế biến nông sản gắn với phát triển các vùng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh
|
X
|
4.25
|
Dự án sản xuất thức ăn gia
súc, gia cầm trên cơ sở tận thu các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
|
X
|
4.26
|
Các dự án nông, lâm nghiệp,
thủy sản - hạ tầng nông nghiệp - thủy lợi khác
|
X
|
5
|
Giao thông
|
|
5.1
|
Xây mới các cầu: Vĩnh Chân
qua sông Hồng kết nối QL.2D với QL.32C; cầu Vĩnh Lại qua sông Hồng kết nối
QL.2D, QL.32C huyện Lâm Thao với cao tốc Bắc Nam phía Tây tại huyện Thanh Thủy,
Tam Nông; cầu Cao Phong qua sông Lô kết nối đường Hai Bà Trưng, thành phố Việt
Trì với cao tốc Nội Bài - Lào Cai tại nút giao IC-6, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc…
|
X
|
5.2
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
đường tỉnh hiện trạng (54 tuyến/794km); Xây dựng cầu cứng, kiên cố thay thế
20 cầu cũ tải trọng thấp và 69 đường tràn.
|
X
|
5.3
|
Tuyến đường nối từ quốc lộ
70B đến Vườn Quốc gia Xuân Sơn
|
X
|
5.4
|
Đường nối thị xã Phú Thọ qua
Cẩm Khê đến huyện Yên Lập (kết nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường Hồ Chí
Minh, Quốc lộ 32C đi Yên Bái, Quốc lộ 70B đi Hòa Bình) - Cầu Tình Cương. Dự
kiến ĐT 313K
|
X
|
5.5
|
Tuyến đường từ nút giao IC11
đến Khu du lịch đô thị, văn hóa- thể thao và học viện Gôn Ao Châu
|
X
|
5.6
|
Đường nối Khu di tích lịch sử
quốc gia Đền Hùng với Khu du lịch Xuân Sơn. Dự kiến là đường tỉnh ĐT.325E
|
X
|
5.7
|
Đường giao thông kết nối từ cầu
Đồng Quang đến QL.32 tại ngã ba Việt Tiến, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn. Dự
kiến là đường tỉnh ĐT.317I
|
X
|
5.8
|
Đường tránh thị trấn Cẩm Khê,
đoạn từ QL.32C đi ĐT.313 - dự kiến ĐT.313H
|
X
|
5.9
|
Đường kết nối từ thành phố Việt
Trì - huyện Lâm Thao - Thị xã Phú Thọ - huyện Thanh Ba - dự kiến ĐT.320E
|
X
|
5.10
|
Đường giao thông kết nối từ
QL.70B, xã Phúc Khánh qua xã Minh Hòa, huyện Yên Lập đến xã Đồng Lương, huyện
Cẩm Khê. Dự kiến là đường tỉnh ĐT.313I.
|
X
|
5.11
|
Đường giao thông kết nối từ
ĐT.322 tại xã Phú Lâm, huyện Đoan Hùng đến ĐT.314D tại xã Đông Lĩnh, huyện
Thanh Ba. Dự kiến là đường tỉnh ĐT.322B
|
X
|
5.12
|
Đường giao thông kết nối từ
QL.2D, thị xã Phú Thọ đến QL.32C, xã Đồng Lương, huyện Cẩm Khê - dự kiến
ĐT.320
|
|
5.13
|
Đường nối nút giao lên xuống
IC8 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng
- Dự kiến là đường tỉnh ĐT.325H
|
X
|
5.14
|
Đường giao thông kết nối
QL.70B, xã Yên Sơn huyện Thanh Sơn với cao tốc Hòa Bình -Sơn La tại nút giao
IC.02, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.
|
X
|
5.15
|
Tuyến đường từ khu công nghiệp
Thụy Vân đến thị trấn Hùng Sơn, huyện Lâm Thao
|
X
|
5.16
|
Tuyến đường nối từ đường Trường
Chinh qua xã Kim Đức đến đường Âu Cơ
|
X
|
5.17
|
Tuyến đường vành đai phía Tây
Nam thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập
|
X
|
5.19
|
Đường Vành đai phía Bắc thị
xã Phú Thọ (kết nối QL.2 - đường Hồ Chí Minh - ĐT.320C - QL.2D - CCN Nam Thanh
Ba - cầu Tình Cương) - Dự kiến là đường tỉnh ĐT.315G.
|
X
|
5.20
|
Nâng cấp, cải tạo, chỉnh
trang một số tuyến đường nội thị thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng
|
X
|
5.21
|
Cải tạo, sửa chữa đường giao
thông liên xã Văn Miếu - Thượng Cửu, huyện Thanh Sơn
|
X
|
5.22
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh
317D, đoạn từ Quốc lộ 70B, xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn đi xã Sơn Thủy, huyện
Thanh Thủy
|
X
|
5.23
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh
|
X
|
5.24
|
Đầu tư xây dựng cảng cạn kết hợp
với trung tâm logistics
|
X
|
5.25
|
Xây dựng các bến xe mới trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
5.26
|
Xây dựng Trung tâm đăng kiểm
một số huyện, thành phố, thị xã
|
X
|
5.27
|
Xây dựng cơ sở đào tạo, sát hạch
lái xe một số huyện, thành phố, thị xã
|
X
|
5.28
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp cụm
bến, cảng thủy nội địa hàng hóa, cảng thủy nội địa chuyên dùng, cảng cạn trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
5.29
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm
Logistics cấp vùng; Trung tâm logistics cấp tỉnh
|
X
|
5.30
|
Dự án nạo vét kết hợp thu hồi
sản phẩm và thanh thải chướng ngại vật, đá ngầm trên các tuyến đường thủy nội
địa
|
|
5.31
|
Các dự án, công trình giao
thông khác…
|
X
|
6
|
Môi trường - ứng phó biến
đổi khí hậu - phòng chống thiên tai
|
|
6.1
|
Chương trình mục tiêu tái cơ
cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống
dân cư
|
X
|
6.2
|
Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh
báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh phục vụ nuôi trồng thủy sản.
|
X
|
6.3
|
Bố trí ổn định dân cư tại chỗ
vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở, lũ ống, lũ quét trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
6.4
|
Khu tái định cư tập trung
vùng thiên tai có nguy sạt lở đất và lũ quét trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
6.5
|
Phát triển cơ sở hạ tầng
thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các
huyện miền núi
|
X
|
6.6
|
Đầu tư, nâng cấp các công
trình đo đạc, quan trắc, giám sát tự động và cảnh báo sớm thiên tai trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
6.7
|
Tuyến đường tránh lũ và sơ
tán dân nối từ tỉnh lộ 316 đến xóm Dù xã Xuân Sơn huyện Tân Sơn.
|
X
|
6.8
|
Xây dựng cầu thay thế các đường
tràn trên hệ thống đường tỉnh
|
|
6.9
|
Đường tránh lũ và sơ tán dân
nối từ Thị trấn Yên Lập đến đường vào khu công nghiệp Cẩm Khê kết nối với nút
giao IC10 cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
X
|
6.10
|
Đường tránh lũ và sơ tán dân
Văn Miếu - Hương Cần, huyện Thanh Sơn
|
X
|
6.11
|
Đường tránh lũ và sơ tán dân
từ xã Xuân An qua hồ Ngòi Giành đến trung tâm xã Trung Sơn, huyện Yên Lập
|
X
|
6.12
|
Đường tránh lũ và sơ tán dân
từ QL70B xã Phúc Khánh qua hồ Ly, xã Thượng Long đến hồ Ngòi Giành, xã Trung
Sơn, huyện Yên Lập
|
X
|
6.13
|
Đường tránh lũ và sơ tán dân
Bảo Yên - Sơn Thủy - Tất Thắng, huyện Thanh Thủy và Thanh Sơn
|
X
|
6.14
|
Đường tránh lũ và sơ tán dân
từ cầu Bến Sơn thị trấn Yên Lập đến thị trấn Thanh Sơn, huyện Thanh Sơn
|
X
|
6.15
|
Các công trình khắc phục hậu
quả thiên tai, đảm bảo an toàn giao thông trong mùa mưa lũ trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
|
X
|
6.16
|
Sửa chữa, cải tạo, mở rộng,
nâng cấp Hệ thống các công trình cấp nước sạch, cấp nước sinh hoạt tập trung nông
thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
|
6.17
|
Xây dựng các khu xử lý nước
thải tập trung trên địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ.
|
X
|
6.18
|
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp
các nhà máy, khu xử lý, lò đốt, bãi chôn lấp chất thải rắn trên địa bàn các
huyện, thành, thị …
|
X
|
6.19
|
Dự án cải tạo các bãi rác thải
sinh hoạt tập trung xuống cấp và ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
|
6.20
|
Xây dựng các điểm tập trung
chất thải rắn trên địa bàn các huyện, thành, thị
|
X
|
6.21
|
Các dự án môi trường - ứng phó
biến đổi khí hậu - phòng chống thiên tai khác
|
X
|
7
|
Thông tin và truyền thông
|
|
7.1
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu và triển khai điện toán đám mây riêng của tỉnh Phú Thọ
|
|
7.2
|
Nâng cấp và mở rộng nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu và xây dựng kho lưu trữ dữ liệu gốc trung tâm (Data
lake)
|
|
7.3
|
Triển khai cung ứng dịch vụ
công qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
|
|
7.4
|
Nâng cấp công trình viễn
thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và Mở rộng năng lực mạng truyền
dẫn dùng riêng của tỉnh Phú Thọ
|
|
7.5
|
Phát triển trạm thu phát sóng
(BTS) và cải tạo cột ăng ten trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
|
7.6
|
Triển khai hoàn thiện Chính
quyền điện tử/Chính quyền số tỉnh Phú Thọ
|
|
7.7
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông
tin xây dựng cơ quan báo chí chủ lực đa phương tiện
|
|
7.8
|
Nâng cấp Trung tâm giám sát
an toàn thông tin (SOC)
|
|
7.9
|
Số hóa phát thanh và hệ thống
truyền thanh cơ sở.
|
|
7.10
|
Mở rộng mạng lưới và nâng cấp
các điểm Bưu điện văn hóa xã đa chức năng
|
X
|
7.11
|
Các dự án thông tin, truyền
thông khác
|
|
8
|
Y tế
|
|
8.1
|
Tăng cường năng lực hệ thống
y tế tỉnh Phú Thọ
|
|
8.2
|
Chương trình đầu tư phát triển
mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Phú Thọ
|
|
8.3
|
Đầu tư xây dựng các cơ sở y tế
tuyến huyện
|
X
|
8.4
|
Đầu tư trang thiết bị y tế
cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập tỉnh Phú Thọ
|
|
8.5
|
Cải tạo, nâng cấp 17 bệnh viện
/Trung tâm y tế hai chức năng tuyến tỉnh, huyện
|
|
8.6
|
Nâng cấp cơ sở vật chất cho
các chuyên ngành: Ung bướu, đột quỵ, tim mạch, chấn thương chỉnh hình (thuộc
Bệnh viện đa khoa tỉnh) và Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh
|
|
8.7
|
Mở rộng, nâng cấp bệnh viện
đa khoa tỉnh Phú Thọ
|
|
8.8
|
Xây dựng Bệnh viện Lão khoa
|
X
|
8.9
|
Xây dựng Bệnh viện Ung bướu
|
X
|
8.10
|
Xây dựng Bệnh viện Tim mạch
|
X
|
8.11
|
Xây dựng các bệnh viện đa
khoa, bệnh viện phục hồi chức năng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
8.12
|
Xây dựng các trung tâm điều
dưỡng chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, phục hồi chức năng trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
|
X
|
8.13
|
Xây dựng các nhà máy/cơ sở sản
xuất thuốc tân dược, đông dược, dược liệu
|
X
|
8.14
|
Xây dựng các nhà máy/cơ sở sản
xuất vật tư, thiết bị y tế
|
X
|
8.15
|
Các dự án y tế khác
|
X
|
9
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
9.1
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường
Đại học Hùng Vương
|
X
|
9.2
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường
Cao đẳng nghề Phú Thọ
|
X
|
9.3
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường
Cao đẳng Y tế Phú Thọ.
|
X
|
9.4
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường
Cao đẳng công nghiệp Thực phẩm
|
X
|
9.5
|
Dự án xây dựng Trường Cao đẳng
Cơ điện Phú Thọ, giai đoạn 2
|
X
|
9.6
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật
chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Sông
Hồng
|
X
|
9.7
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật
chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo trạm Y tế và thực hành điều dưỡng, Trường
Đại học Hùng Vương
|
X
|
9.8
|
Các dự án giáo dục - đào tạo
khác
|
X
|
10
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
|
10.1
|
Xây dựng trường đào tạo nghề
chất lượng cao
|
X
|
10.2
|
Đầu tư xây dựng Trường liên cấp
chất lượng cao
|
X
|
10.3
|
Đầu tư trường đào tạo nghề đa
ngành (mô hình liên doanh, liên kết)
|
X
|
10.4
|
Các dự án giáo dục nghề nghiệp
khác
|
|
11
|
Văn hóa - thể thao
|
|
11.1
|
Dự án Tu bổ, tôn tạo và phát
huy giá trị Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đền Hùng
|
X
|
11.2
|
Nhà làm việc khu liên hợp Thể
dục, Thể thao tỉnh Phú Thọ
|
X
|
11.3
|
Nhà ở vận động viên kết hợp dịch
vụ tại khu liên hợp Thể dục, Thể thao tỉnh Phú Thọ
|
X
|
11.4
|
Xây dựng trung tâm triển lãm
nghệ thuật cấp tỉnh
|
X
|
11.5
|
Xây dựng trung tâm văn hóa thể
thao trên địa bàn các huyện, thành, thị
|
X
|
11.6
|
Tu bổ, tôn tạo các di tích lịch
sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh
|
X
|
11.7
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp,
xây dựng các sân vận động, các quần thể văn hóa, thể thao, Trung tâm thể dục,
thể thao trên địa bàn tỉnh
|
X
|
11.8
|
Xây dựng công viên trung tâm
các huyện, thành, thị
|
X
|
11.9
|
Các dự án văn hoá - thể thao
khác
|
X
|
12
|
Trụ sở làm việc cơ quan
nhà nước
|
|
12.1
|
Đầu tư phát triển mạng lưới
doanh trại, trụ sở cảnh sát PCCC và CNCH giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
|
X
|
12.2
|
Đầu tư xây dựng các kho dự trữ
Quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
12.3
|
Các dự án xây mới, sửa chữa
nâng cấp trụ sở các cơ quan, đơn vị
|
X
|
12.4.
|
Các dự án trụ sở làm việc cơ
quan nhà nước khác
|
|
13
|
Nghĩa trang, dịch vụ công
cộng
|
|
13.1
|
Nghĩa trang tập trung thành
phố Việt Trì (Khu vực núi Sông Lớn, xã Kim Đức)
|
X
|
13.2
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang
tập trung các đô thị (13 đô thị)
|
X
|
13.3
|
Đầu tư xây dựng lò hỏa táng gắn
với nhà tang lễ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
X
|
13.4
|
Nhà tang lễ thành phố Việt
Trì
|
X
|
13.5
|
Các nhà tang lễ trên địa bàn
các huyện, thị
|
X
|
14
|
Năng lượng - Điện
|
|
14.1
|
Xây dựng nhà máy thủy điện
Lai Đồng
|
X
|
14.2
|
Xây dựng nhà máy thủy điện
Thu Cúc
|
X
|
14.3
|
Xây dựng nhà máy điện sinh khối
tại huyện Thanh Sơn
|
X
|
14.4
|
Các dự án điện mặt trời, điện
gió, điện tự dùng (Điện tận dụng nhiệt thải trong các KCN) trên các hồ chứa
nước lớn; đồi lớn, trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
X
|
14.5
|
Các dự án năng lượng - điện
khác
|
X
|
15
|
Hạ tầng cấp, thoát nước
|
|
15.1
|
Dự án hạ tầng cấp nước các đô
thị hiện hữu
|
X
|
15.2
|
Dự án hạ tầng cấp nước các đô
thị mới
|
X
|
15.3
|
Dự án nâng cấp, cải tạo và
xây dựng mới các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
X
|
15.4
|
Hệ thống thoát nước các đô thị
hiện hữu
|
X
|
15.5
|
Hệ thống thoát nước các đô thị
mới
|
X
|
15.6
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước
thải thành phố Việt Trì (cải tạo, nâng cấp)
|
X
|
15.7
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước
thải thị xã Phú Thọ
|
X
|
15.8
|
Các dự án hạ tầng cấp, thoát
nước khác
|
X
|
Ghi chú:
1. Đối với các dự án đã phê
duyệt chủ trương đầu tư và các dự án đang xử lý theo các kết luận thanh tra, kiểm
tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án (nếu có): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ rà soát, cam kết không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định,
phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư dự án; đối với các dự án đang xử lý
theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án: chỉ
được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh
tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận,
bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Tên, quy mô và phạm vi
ranh giới các dự án sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch
xây dựng và lập dự án đầu tư.
3. Các công trình, dự án đã
được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đầu tư trên địa bàn tỉnh
thực hiện theo Quy hoạch cấp quốc gia và Quy hoạch vùng được phê duyệt./.
PHỤ LỤC XXIII
DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên bản đồ
|
TỈ LỆ
|
1
|
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ
thống đô thị, nông thôn tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
2
|
Sơ đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
1:100.000
|
3
|
Sơ đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
4
|
Sơ đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
5
|
Sơ đồ phương án phân bổ và
khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050
|
1:100.000
|
6
|
Sơ đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
1:100.000
|
7
|
Sơ đồ phương án bảo vệ môi
trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
8
|
Sơ đồ phương án quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện, vùng huyện tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
1:100.000
|
1
Đối với TBA 110kV Phú Hà: Giai đoạn 2021-2024: lắp đặt MBA T2-40MVA. Giai đoạn
2025-2030: Nâng công suất lên 2x63MVA.
2
Đối với TBA 110kV Trung Hà: Giai đoạn 2021-2024: Nâng công suất MBA T1 từ 25MVA
lên 40MVA. Giai đoạn 2025-2030: Nâng công suất từ 2x40MVA lên 2x63MVA.
3
Bệnh viện Xây dựng Việt Trì chuyển về Uỷ ban nhân tỉnh Phú Thọ quản lý theo Quyết
định số 996/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ, theo hướng
sáp nhập vào Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ.