HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/2018/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ
trình số 556/TTr-UBND ngày 15/11/2018; Báo cáo thẩm tra số 738/BC-KTNS ngày 01/12/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh
và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quyết định
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.
1. Mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu
năm 2019
1.1. Mục tiêu
Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế ở
mức hợp lý và bền vững; cơ cấu lại kinh tế gắn với đổi mới
mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, huy động và sử dụng hiệu quả các
nguồn lực cho đầu tư phát triển. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội,
phúc lợi xã hội; phát triển giáo dục - đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ và công bằng xã hội. Chủ động ứng phó và
thích nghi hiệu quả với biến đổi khí hậu; phòng, chống và khắc phục thiên tai;
tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, vệ sinh an
toàn thực phẩm. Đẩy mạnh cải cách hành chính; thực hiện có hiệu quả chính sách
tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả; nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí. Củng cố quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị
và trật tự an toàn xã hội. Tăng cường công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế, đặc
biệt là mối quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với 9 tỉnh bạn Lào.
1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu năm
2019: 27 chỉ tiêu tổng hợp (có phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
2.1. Cải thiện môi trường đầu tư,
huy động và thu hút các nguồn lực, đảm bảo các cân đối cho đầu tư phát triển
Tổ chức triển khai có hiệu quả các cơ
chế, chính sách để khai thác tiềm năng, lợi thế và thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội. Tập trung hoàn thiện các dự án quan trọng về phát triển kinh tế - xã
hội, văn hóa, chiến lược phát triển đô thị; xây dựng đề cương nhiệm
vụ và tổ chức lập quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gắn
với xây dựng các kế hoạch về kinh tế - xã hội, tài chính - ngân sách, đầu tư
công trung hạn, sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2021 - 2025. Nâng cao hiệu quả phân
tích, rà soát, đánh giá, sửa đổi, bổ sung ban hành các cơ chế, chính sách đảm bảo
thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra; đặc biệt là
cơ chế, chính sách về phát triển nông nghiệp.
Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân
sách ở tất cả các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị; cơ cấu lại ngân sách nhà nước
theo hướng an toàn, bền vững; khai thác tốt các nguồn thu, phấn đấu hoàn thành
và vượt dự toán thu ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
các nguồn lực ngân sách nhà nước gắn với huy động tối đa
các nguồn lực ngoài ngân sách để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại đầu tư
công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 của Chính phủ, hình thành
cơ cấu đầu tư công hợp lý, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội các dự án đầu tư
công trên địa bàn tỉnh. Việc cân đối bố trí các nguồn lực phải đảm bảo công
khai, minh bạch, hiệu quả, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã
hội phát triển theo hướng bền vững, tạo sức lan tỏa và động lực thúc đẩy giữa
các huyện, thành phố. Đẩy mạnh thu hút đầu tư theo hướng xã hội hóa đầu tư, mở
rộng các hình thức đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển.
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường đối thoại, tháo gỡ khó
khăn cho doanh nghiệp; hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo;
đẩy mạnh xã hội hóa tham gia cung cấp dịch vụ công. Nâng cao hiệu quả hoạt động
của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp.
Chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo hướng
phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tập trung đầu tư
cho nông nghiệp nông thôn, cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa; triển khai các
hình thức huy động vốn phù hợp, hiệu quả đáp ứng nhu cầu vốn cho vay khách
hàng, đảm bảo dự trữ thanh khoản và các chỉ số an toàn trong hoạt động.
2.2. Đổi mới mô hình tăng trưởng; nâng cao năng suất và sức cạnh tranh, tạo sự
chuyển biến thực chất trong từng ngành, lĩnh vực
Đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều
sâu, dựa vào đầu tư, xuất khẩu, trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại, tăng
năng suất lao động, đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư, sử dụng hiệu quả các nguồn
lực. Xây dựng kịch bản tăng trưởng năm 2019 theo từng quý, cụ thể hóa các định
hướng, nhiệm vụ, giải pháp trong thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
cho từng ngành, lĩnh vực, từng sản phẩm chủ lực bảo đảm mục tiêu tăng trưởng
năm 2019 đã đề ra.
Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền
vững, nâng cao giá trị gia tăng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh, gắn với xây dựng
nông thôn mới theo hướng cơ cấu lại lĩnh vực, sản phẩm lợi thế theo nhu cầu thị
trường; tiếp tục định hướng tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển công nghiệp phục
vụ sản xuất và chế biến, tiêu thụ nông nghiệp. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao
và ứng dụng khoa học công nghệ nhằm tăng năng suất, chất lượng, nâng cao giá trị
gia tăng và thích ứng với biến đổi khí hậu. Rà soát các vùng sản xuất, triển
khai quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ. Tiếp tục triển khai
thực hiện chủ trương trồng cây ăn quả trên đất dốc tạo nguồn nguyên liệu ổn định
cho các nhà máy chế biến và phục vụ xuất khẩu. Triển khai có hiệu quả các chính
sách hỗ trợ hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; chính
sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp nông thôn.
Khai thác, phát huy tiềm năng và nâng
cao giá trị gia tăng các ngành công nghiệp thế mạnh của địa phương. Tăng cường
hiệu quả công tác thu hút đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiếp tục phát huy hết công suất hiện có, đầu tư mở
rộng quy mô, công suất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ vào sản xuất kinh
doanh. Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư, vận
hành các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ; đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư thủy
điện, sớm hoàn thành đưa vào khai thác đảm bảo chất lượng công trình và cam kết
về môi trường.
Nâng cao năng lực và đổi mới công tác
xúc tiến thương mại; đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển
mạng lưới chợ, siêu thị trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp
tiêu thụ và xuất khẩu các sản phẩm nông sản có tiềm năng, lợi thế; thu hút các
doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến, bảo quản các sản phẩm đủ điều kiện xuất
khẩu.
Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động quảng
bá, xúc tiến du lịch; đa dạng các loại hình dịch vụ du lịch; nâng cao hiệu quả
các hoạt động liên kết phát triển du lịch trong và ngoài tỉnh. Huy động, thu
hút các nguồn lực tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch vào các khu
du lịch trọng điểm như: Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, vùng lòng hồ thủy điện,
các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng...
2.3. Ổn định dân cư, phát triển
kinh tế - xã hội vùng di dân tái định cư các dự án thủy điện
Ổn định đời sống và sản xuất cho các
hộ tái định cư; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến,
tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm nghiệp; chuyển đổi một số cây trồng hiệu quả thấp
sang cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao; ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất và chế biến để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Triển khai thực hiện
Đề án “Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng
tái định cư thủy điện Sơn La” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 666/QĐ-TTg ngày 31/5/2018.
2.4. Đảm bảo an sinh xã hội, nâng
cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe
nhân dân, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội khác
Đảm bảo an sinh xã hội, hỗ trợ kịp thời
người dân vùng bị thiên tai khôi phục sản xuất, ổn định cuộc sống. Thực hiện đầy
đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội; hỗ trợ nhà ở cho người có công với
cách mạng; các chính sách giải quyết việc làm; chương trình cho vay vốn ưu đãi,
chính sách hỗ trợ hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số. Nâng cao hiệu quả công
tác phòng chống ma túy; duy trì, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn
không có ma túy.
Tập trung đổi mới, tạo chuyển biến
căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh xã hội
hóa, thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục. Duy trì và nâng cao chất lượng
mô hình tổ chức nấu ăn tập trung bán trú ở các xã đặc biệt khó khăn tại tất cả
các huyện, thành phố trong tỉnh.
Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân gắn với việc củng cố và nâng cao hiệu quả mạng lưới
y tế các tuyến, ưu tiên phát triển mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng, chăm
sóc sức khỏe ban đầu. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án xã hội hóa các hoạt động
trong lĩnh vực y tế. Đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, từng bước
cải thiện chất lượng dân số.
Phát triển thị trường khoa học công
nghệ, coi doanh nghiệp là trung tâm đổi mới, sáng tạo. Ứng dụng khoa học và
công nghệ trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản hàng hóa chủ lực của
tỉnh theo chuỗi giá trị, gắn với xây dựng thương hiệu; triển khai Đề án phát
triển và quảng bá thương hiệu nông sản chủ lực của tỉnh giai đoạn 2018-2021.
Đẩy mạnh công tác thông tin truyền
thông theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả nhằm tạo sự đồng
thuận xã hội. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại, nhất là về cơ chế, chính sách gắn
liền với cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Tiếp tục triển
khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đẩy mạnh
công tác xã hội hóa, chú trọng huy động các nguồn lực đóng góp xây dựng các thiết
chế văn hóa. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, khắc phục các biểu hiện xuống
cấp về đạo đức xã hội; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; khuyến
khích sáng tạo trong hoạt động văn hóa nghệ thuật. Chuẩn bị tốt các điều kiện tổ
chức lễ kỷ niệm 60 năm ngày Bác Hồ và Đoàn công tác của Chính phủ về thăm, nói
chuyện với cán bộ, chiến sỹ và đồng bào các dân tộc vùng Tây Bắc tại tỉnh Sơn
La (07/5/1959 - 07/5/2019).
2.5. Chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường
Tăng cường và nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quỹ
đất cho đầu tư phát triển. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách
tạo thuận lợi cho công tác quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng trên địa bàn.
Tăng cường quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản. Xây dựng Bảng giá
đất giai đoạn 2020 -2024 đảm bảo tiến độ, khắc phục những hạn chế, bất cập
trong thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019.
Ngăn chặn, xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi
trường; thúc đẩy phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Quản
lý chặt chẽ việc kinh doanh và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón hóa học.
Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng chống, giảm
nhẹ thiên tai; tập trung khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, nhanh
chóng ổn định sản xuất và đời sống của nhân dân.
2.6. Đẩy mạnh cải cách hành chính;
siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng nền hành chính hiện đại,
chuyên nghiệp; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng
Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy chính quyền các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết
số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương, trọng tâm là
sắp xếp các bản, tiểu khu, tổ dân phố;
đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xác định vị trí việc làm và tiếp tục
thực hiện tinh giản biên chế. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước gắn với công khai, minh bạch, thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp; đề cao trách nhiệm giải trình và trách nhiệm của người đứng đầu, của cán bộ, công chức.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
của Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, Bộ phận một cửa xã, phường,
thị trấn. Tiếp tục rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của chính quyền địa phương. Triển khai thực hiện
các giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số cải cách hành chính
(Par Index) nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính theo hướng
chuyên nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư và hội nhập.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, tiêu cực,
tham nhũng, lãng phí; thực hiện nghiêm các kết luận sau thanh tra. Đẩy mạnh
công tác phòng, chống tham nhũng lãng phí; kiên quyết phát hiện, xử lý tham
nhũng vặt; thực hiện nghiêm công văn số 3842-CV/TU ngày 22/11/2018 của Ban Thường
vụ tỉnh ủy. Thực hiện tốt việc tiếp công dân; nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
2.7. Đảm bảo quốc phòng - an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân
vững chắc, lực lượng vũ trang vững vàng về chính trị, có sức chiến đấu ngày
càng cao, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an
ninh và củng cố hệ thống chính trị cơ sở, chú trọng vùng
cao, biên giới.
Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội; tập trung giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội bức xúc; đấu
tranh với âm mưu của các thế lực thù địch, các loại tội phạm,
tệ nạn xã hội; tăng cường các biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm
thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông; rà soát công tác bảo đảm phòng cháy, chữa
cháy trên địa bàn.
Củng cố và mở rộng các mối quan hệ hợp
tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế; tăng cường mối quan hệ hữu
nghị đặc biệt, hợp tác toàn diện với 9 tỉnh bạn Lào. Thực hiện tốt công tác quản
lý nhà nước về biên giới lãnh thổ; lãnh sự và bảo hộ công dân; giải quyết vấn đề
người di cư tự do và kết hôn không giá thú vùng biên giới.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. HĐND tỉnh kêu gọi nhân dân các dân
tộc, chiến sỹ các lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức, viên chức nêu cao tinh
thần yêu nước, đoàn kết, huy động mọi nguồn lực, vượt qua khó khăn thách thức,
phấn đấu thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng - an ninh năm 2019.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa
XIV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin; VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, (150b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số 82/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện năm 2017
|
Năm
2018
|
KH
năm 2019
|
So
sánh (%)
|
Kế
hoạch
|
Ước
thực hiện
|
ƯTH 2018/TH 2017
|
KH
2019/ƯTH 2018
|
I
|
CHỈ TIÊU
KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn GRDP
|
%
|
9.59
|
8.5
|
8.59
|
9.0
|
|
|
2
|
GRDP bình quân
|
Triệu
đồng/người/ năm
|
34.4
|
36.8
|
38.0
|
40.3
|
110.5
|
106.0
|
3
|
Cơ cấu kinh tế (%)
|
-
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
22.8
|
21.5
|
23.2
|
22.8
|
|
|
- CN
- XD
|
34.4
|
34.0
|
33.8
|
33.9
|
|
|
- Dịch
vụ
|
38.9
|
40.5
|
39.1
|
39.3
|
|
|
-
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
3.9
|
4.0
|
3.9
|
4.0
|
|
|
4
|
Giá trị hàng hóa nông sản, thực phẩm tham gia xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
67.08
|
100.0
|
112.6
|
141.9
|
167.9
|
126.0
|
5
|
Thu ngân sách
trên địa bàn
|
Tỷ
đồng
|
4,462
|
4,450
|
5,000
|
4,650
|
112.1
|
93.0
|
6
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ
đồng
|
14,825
|
14,500
|
15,702
|
17,000
|
105.9
|
108.3
|
II
|
CHỈ TIÊU XÃ
HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
14.04
|
14.6
|
14.6
|
14.78
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành
thị
|
%
|
4
|
4.02
|
3.92
|
3.86
|
|
|
3
|
Tỷ lệ lao động
nông nghiệp trong tổng lao động xã hội
|
%
|
71.9
|
70.9
|
70.9
|
69.7
|
|
|
4
|
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
|
%
|
95.5
|
95.5
|
95.5
|
95.5
|
|
|
5
|
Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
|
%
|
41.8
|
45.6
|
45,6
|
49,4
|
|
|
6
|
Tạo việc làm trong năm
|
Lao
động
|
22,470
|
23,000
|
23,000
|
23,000
|
102.4
|
100.0
|
7
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
29.22
|
25.44
|
25.44
|
22.44
|
|
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
|
%
|
20.5
|
20
|
20
|
19.6
|
|
|
9
|
Số giường bệnh/10.000 dân
|
Giường
|
23.11
|
25.2
|
25.2
|
25.9
|
109.0
|
102.8
|
10
|
Số bác sĩ/10.000 dân
|
Bác
sĩ
|
7.11
|
6.9
|
7.2
|
7.43
|
101.3
|
103.2
|
11
|
Tỷ lệ xã/phường
đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
|
%
|
53.4
|
55.9
|
66.7
|
71.5
|
|
|
12
|
Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt
|
%
|
91.5
|
93.2
|
93.8
|
95.6
|
|
|
13
|
Tỷ lệ gia đình
văn hóa
|
%
|
65
|
66
|
66
|
67
|
|
|
14
|
Tỷ lệ hộ xem
được Đài truyền hình Việt Nam
|
%
|
92.9
|
93.1
|
93.1
|
93.3
|
|
|
15
|
Tỷ lệ xã, phường,
thị trấn có đường ô tô đến trung tâm xã được cứng hóa
|
%
|
86.76
|
88.73
|
90.20
|
96.08
|
|
|
16
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
16
|
22
|
26
|
33
|
162.5
|
126.9
|
Cơ quan, đơn vị, DN, trường học, trạm
y tế đạt tiêu chuẩn không có ma túy
|
%
|
99.3
|
100
|
100
|
100
|
|
|
17
|
Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn
không có ma túy
|
%
|
10.3
|
22.5
|
15
|
20
|
|
|
Tổ bản đạt tiêu chuẩn không có ma
túy
|
%
|
49.8
|
60
|
55
|
60
|
|
|
III
|
CHỈ TIÊU
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số
nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
85
|
88
|
88
|
92
|
|
|
Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước
sạch
|
%
|
92
|
92.5
|
92.5
|
93
|
|
|
2
|
Tỷ lệ cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
57.1
|
66.7
|
66.7
|
100
|
|
|
3
|
Tỷ lệ chất thải
rắn được thu gom
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực đô thị
|
%
|
87
|
88
|
88
|
90
|
|
|
- Khu vực nông thôn
|
%
|
44
|
54
|
54
|
64
|
|
|
4
|
Tỷ lệ che phủ
rừng
|
%
|
42.72
|
44
|
44
|
44.5
|
|
|