HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2018/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 07
tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT
SỐ TUYẾN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CÀ MAU VÀ HUYỆN ĐẦM
DƠI TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin Hướng dẫn thực hiện một số
điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND, ngày 22 tháng 11
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết đặt tên đường,
công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà
Mau; Báo cáo thẩm tra số 103/BC-HĐND, ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 18 tuyến đường trên địa bàn
thành phố Cà Mau
1. Tên đường LÊ THỊ BÁI; điểm đầu giáp đường số 2,
khóm 6, phường 1; điểm cuối giáp đường số 10, khóm 6, phường 1; hiện trạng chiều
dài tuyến đường 610m, chiều rộng mặt đường 08m.
2. Tên đường PHẠM THỊ ĐỒNG; điểm đầu giáp đường số
4, khóm 6, phường 1; điểm cuối giáp đường số 10, khóm 6, phường 1; hiện trạng
chiều dài tuyến đường 500m, chiều rộng mặt đường 08m.
3. Tên đường HUỲNH THỊ KIM
LIÊN; điểm đầu giáp đường Ngô Quyền, khóm 6, phường 1; điểm cuối giáp đường số
10, khóm 6, phường 1; hiện trạng chiều dài tuyến đường 700m, chiều rộng mặt đường
06m.
4. Tên đường DƯƠNG VĂN THÀ; điểm đầu giáp đường H8,
khóm 6, phường 1; điểm cuối giáp đường H1, khóm 6, phường 1; hiện trạng chiều
dài tuyến đường 850m, chiều rộng mặt đường 08m.
5. Tên đường BÙI HỮU MY; điểm đầu giáp đường H5,
khóm 6, phường 1; điểm cuối giáp đường H7, khóm 6, phường 1; hiện trạng chiều
dài tuyến đường 380m, chiều rộng mặt đường 06m.
6. Tên đường NGUYỄN THỊ SÁU; điểm đầu giáp đường
H5, khóm 6, phường 1; điểm cuối giáp đường số H7, khóm 6, phường 1; hiện trạng
chiều dài tuyến đường 380m, chiều rộng mặt đường 06m.
7. Tên đường NGUYỄN BÍNH; điểm đầu giáp đường Lý
Văn Lâm, khóm 2, phường 1; điểm cuối giáp đường D3, khóm 2, phường 1; hiện trạng
chiều dài tuyến đường 150m, chiều rộng mặt đường 06m.
8. Tên đường DƯƠNG THỊ CẨM VÂN; điểm đầu giáp đường
số 02 Khu Đông Bắc, khóm 5, phường 5; điểm cuối giáp đường Vành đai II, khóm 5,
phường 5; hiện trạng chiều dài tuyến đường 735m, chiều rộng mặt đường 06m.
9. Tên đường TẠ AN KHƯƠNG; điểm đầu giáp đường số
01 Khu Đông Bắc, khóm 5, phường 5; điểm cuối giáp đường Triệu Thị Trinh, khóm
8, phường 5; hiện trạng chiều dài tuyến đường 350m, chiều rộng mặt đường 08m.
10. Tên đường DANH THỊ TƯƠI; điểm đầu giáp đường số
01 Khu Đông Bắc, khóm 5, phường 5; điểm cuối giáp đường Tôn Đức Thắng, khóm 8,
phường 5; hiện trạng chiều dài tuyến đường 740m, chiều rộng mặt đường 08m.
11. Tên đường THOẠI NGỌC HẦU; điểm đầu giáp đường số
11, khóm 8, phường 5; điểm cuối giáp đường số 17, khóm 8, phường 5; hiện trạng
chiều dài tuyến đường 670m, chiều rộng mặt đường 06m.
12. Tên đường HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA; điểm đầu giáp
đường Trần Hưng Đạo (cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau), khóm 8, phường 5; điểm
cuối giáp đường Triệu Thị Trinh, khóm 8, phường 5; hiện trạng chiều dài tuyến
đường 240m, chiều rộng mặt đường 20m.
13. Tên đường NGUYỄN KHUYẾN; điểm đầu giáp hẽm số
27/48, đường An Dương Vương, khóm 3, phường 7; điểm cuối giáp đường số 3, khóm
2, phường 7; hiện trạng chiều dài tuyến đường 190m, chiều rộng mặt đường 06m.
14. Tên đường LÊ VĂN SĨ; điểm đầu giáp đường 6B,
khóm 2, phường 7; điểm cuối giáp đường số 3 (Bờ sông Cà Mau, dãy Kiot chợ Nông
sản thực phẩm), khóm 2, phường 7; hiện trạng chiều dài tuyến đường 140m, chiều
rộng mặt đường 07m.
15. Tên đường NGUYỄN TRUNG TRỰC; điểm đầu giáp đường
Trương Phùng Xuân, khóm 1, phường 8; điểm cuối giáp đường Nguyễn Đình Chiểu,
khóm 1, phường 8; hiện trạng chiều dài tuyến đường 1.087m, chiều rộng mặt đường
12m.
16. Tên đường ĐẶNG TẤN TRIỆU; điểm đầu giáp đường
Lê Hồng Phong, khóm 7, phường 8; điểm cuối giáp Công ty Khai Long, khóm 7, phường
8; hiện trạng chiều dài tuyến đường 400m, chiều rộng mặt đường 07m.
17. Tên đường VÕ THỊ HỒNG; điểm đầu giáp đường vào
xí nghiệp gỗ, khóm 7, phường 8; điểm cuối giáp Công ty chế biến thủy sản Thanh
Đoàn, khóm 7, phường 8; hiện trạng chiều dài tuyến đường 300m, chiều rộng mặt
đường 06m.
18. Tên đường PHAN VĂN XOÀN; điểm đầu giáp đường số
1, khu A, khóm 4, phường Tân Xuyên; điểm cuối giáp đường số 1, khu B, khóm 4
phường Tân Xuyên; hiện trạng chiều dài tuyến đường 550m, chiều rộng mặt đường
12m.
Điều 2. Đặt tên 04 tuyến đường, 01 công trình
công cộng trên địa bàn huyện Đầm Dơi
1. Tên đường PHAN THỊ CÚC; điểm đầu từ Sông Lung Lắm,
khóm 2, thị trấn Đầm Dơi; điểm cuối giáp đường Tô Thị Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm
Dơi; hiện trạng chiều dài tuyến đường 105m, chiều rộng mặt đường 04m.
2. Tên đường PHẠM THỊ ĐỒNG; điểm đầu từ cầu Tô Thị
Tẻ, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi; điểm cuối giáp đường số 3, khóm 2, thị trấn Đầm
Dơi; hiện trạng chiều dài tuyến đường 71m, chiều rộng mặt đường 04m.
3. Tên đường VÕ THỊ TƯƠI; điểm đầu từ sông Lung Lắm
(giáp đường số 2); khóm 2, thị trấn Đầm Dơi; điểm cuối giáp đường Tô Thị Tẻ (Cổng
Huyện Đội), khóm 2, thị trấn Đầm Dơi; hiện trạng chiều dài tuyến đường 109m,
chiều rộng mặt đường 04m.
4. Tên đường NGUYỄN THỊ CỨ; điểm đầu từ Trường TH
Phan Ngọc Hiển, khóm 2, thị trấn Đầm Dơi; điểm cuối giáp đường Phan Ngọc Hiển,
khóm 2, thị trấn Đầm Dơi; hiện trạng chiều dài tuyến đường 350m, chiều rộng mặt
đường 08m.
5. Tên công trình công cộng: Công viên DƯƠNG THỊ CẨM
VÂN; vị trí cặp bờ sông Đầm và đường Dương Thị Cẩm Vân thuộc khu vực khóm 1 thị
trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi; diện tích 2000m2.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiện
|