|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng Bình Dương
Số hiệu:
|
09/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Cành
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2018/NQ-HĐND
|
Bình Dương,
ngày 20 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC TANG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 2589/TTr-UBND ngày 13 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ việc tang đối với một số đối tượng trên địa
bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của
Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ việc tang đối với một số đối tượng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số
64/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Dương khóa VIII (kỳ họp thứ 3) về hỗ trợ chi phí lễ tang đối với một số đối tượng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ; Ban công tác ĐB;
- Các Bộ: Lao động - TBXH, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm CB, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Chuyên viên phòng TH, HC-TC-QT (2);
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Cành
|
PHỤ LỤC
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC TANG ĐỐI VỚI MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
Ngoài các chính sách quy định của
Trung ương, các đối tượng sau đây khi từ trần thì thân nhân hoặc người tổ chức
mai táng được Tỉnh hỗ trợ thêm, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ chi phí lễ tang
|
Nhóm đối tượng
|
Mức hỗ trợ chi phí
lễ tang
|
a. Nhóm đối tượng 1 (người
đương chức hoặc nghỉ hưu) :
- Bí thư Tỉnh uỷ, Uỷ viên Ban chấp
hành Trung ương Đảng;
- Phó Bí thư Tỉnh uỷ;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Cán bộ cấp cao của Trung ương
nghỉ hưu;
- Cán bộ quân đội, công an có cấp
hàm từ Thiếu tướng trở lên;
- Các nhà hoạt động xã hội, hoạt
động văn hóa, các nhà nghiên cứu khoa học tiêu biểu được tặng thưởng Huân
chương Độc lập hạng Nhất trở lên.
|
35.000.000
đồng
(Ba mươi lăm triệu đồng).
|
b. Nhóm đối tượng 2 (người
đương chức hoặc nghỉ hưu):
- Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ
(ngoài các đối tượng đã nêu tại Nhóm đối tượng 1);
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
tỉnh, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh;
- Ủy viên Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh (Chức danh theo Quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003);
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (gọi tắt là cán bộ lão
thành cách mạng) đã được công nhận;
- Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng lao động.
|
30.000.000
đồng
(Ba mươi triệu đồng).
|
c. Nhóm đối tượng 3 (người
đương chức hoặc nghỉ hưu):
- Uỷ viên Ban chấp hành Tỉnh ủy
(ngoài các đối tượng đã nêu tại Nhóm đối tượng 1 và Nhóm đối tượng 2);
- Giám đốc, Phó giám đốc sở; Trưởng,
Phó các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước được xếp hạng 1, 2 hoặc hạng đặc
biệt (do tỉnh bổ nhiệm);
- Bí thư, Phó bí thư Huyện uỷ,
Thị uỷ, Thành ủy; Uỷ viên Ban thường vụ Huyện uỷ, Thị uỷ, Thành ủy, Đảng ủy
trực thuộc; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân huyện,
thị xã, thành phố (Chức danh theo Quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân năm 2003); Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã,
thành phố; Uỷ viên Ban chấp hành Huyện uỷ, Thị uỷ, Thành ủy;
- Chuyên viên cao cấp; Cán
bộ Công an, Quân đội, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy có cấp hàm Thượng tá, Đại tá;
- Người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (gọi tắt là
cán bộ tiền khởi nghĩa) đã được công nhận; Đảng viên được tặng Huy hiệu 40
năm tuổi Đảng trở lên ;
- Các đối tượng được phong tặng
danh hiệu: Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân.
|
25.000.000
đồng
(Hai mươi lăm triệu đồng).
|
d. Nhóm đối tượng 4 :
- Cán bộ, công chức, viên chức
đang công tác tại các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh, cấp huyện (ngoài các đối tượng đã nêu tại Nhóm đối tượng
1, Nhóm đối tượng 2, Nhóm đối tượng 3) ;
- Cán bộ sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, người đang hưởng lương thuộc lực
lượng vũ trang cấp tỉnh, cấp huyện;
- Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy cấp
xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã ; Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã; Cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách
cấp xã (đương chức);
- Đại biểu Hội đồng nhân dân
đương nhiệm các cấp (ngoài các đối tượng đã nêu tại Nhóm đối tượng 1, Nhóm đối
tượng 2, Nhóm đối tượng 3).
- Các đối tượng được phong tặng
danh hiệu: Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú;
- Đảng viên được tặng Huy hiệu
30 năm tuổi Đảng; các đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động
hàng tháng ở địa phương (trừ các đối tượng trước khi nghỉ hưu, mất sức lao động
là người làm việc trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hoặc các doanh nghiệp).
- Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, bệnh binh; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng
tháng (kể cả vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá đang hưởng trợ cấp hàng tháng); người có công giúp đỡ cách mạng; người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; cán bộ hoạt động
kháng chiến; thanh niên xung phong đã hưởng trợ cấp thanh niên xung phong;
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Người đã được hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và
nhà nước, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ;
- Những người đang hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm
ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và Quyết định 613/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng
cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời
hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Bảo hiểm xã hội quản lý và chi trả (chỉ
áp dụng với người lao động trước đây công tác trong khối hành chính, sự nghiệp);
- Những người hưởng trợ cấp theo
các Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về
địa phương ; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân
dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong công an nhân
dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với
đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc; Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ
Quốc tế.
|
20.000.000
đồng
(Hai mươi triệu đồng).
|
đ. Trong trường hợp một đối
tượng được hưởng nhiều mức hỗ trợ lễ tang khác nhau thì chỉ được áp dụng một
mức chi hỗ trợ lễ tang cao nhất.
|
2. Hỗ trợ chi phí lễ viếng
|
Đoàn viếng
|
Mức chi
|
a. Đoàn lãnh đạo của Tỉnh viếng.
|
Không
vượt quá 3.000.000 đồng
(Ba
triệu đồng).
|
b. Đoàn lãnh đạo của huyện, thị
xã, thành phố viếng.
|
Không
vượt quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
|
c. Đoàn lãnh đạo các cơ quan,
ban ngành, đoàn thể của tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố viếng.
|
Không
vượt quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
|
d. Đoàn lãnh đạo của xã, phường,
thị trấn viếng.
|
Không
vượt quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
|
đ. Ngoài chi phí lễ viếng quy định
các Đoàn lãnh đạo đi viếng nêu trên, Ban tổ chức lễ tang tỉnh và huyện, thị
xã, thành phố được phép chi mua sắm không quá 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng);
Ban tổ chức lễ tang của xã, phường, thị trấn được chi mua sắm không quá 3.000.000
đồng (Ba triệu đồng).
|
3. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội của địa
phương theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
|
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND ngày 20/07/2018 về chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
5.408
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|