ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2018/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUỘC ỦY BAN MẶT
TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH VÀ BAN TƯ VẤN THUỘC ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 35/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số
38/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi đảm bảo cho hoạt động của Hội
đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định một số mức
chi đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
b) Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt: Ban tư vấn
thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện).
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Mức chi hỗ trợ hoạt động hàng
tháng cho Lãnh đạo Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và Lãnh đạo Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện là đối
tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cụ thể:
a) Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
- Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn: Bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.
- Phó Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn: Bằng
0,8 lần mức lương cơ sở.
b) Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp huyện:
- Trưởng Ban tư vấn: Bằng 0,15 lần
mức lương cơ sở.
- Phó Trưởng Ban tư vấn: Bằng 0,1 lần
mức lương cơ sở.
2. Mức chi viết báo cáo và góp ý bằng
văn bản áp dụng trên địa bàn tỉnh (tính cho 01 văn bản viết báo cáo và góp ý):
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng
tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp
quản lý ngân sách nhà nước hiện hành, cụ thể:
1. Kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội
đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh do ngân sách cấp tỉnh
bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh;
2. Kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban
tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện do ngân sách cấp huyện
bảo đảm theo phân cấp và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
Điều 4. Lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn hiện hành có liên quan.
Điều 5. Những
nội dung không được quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 35/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính và một số quy
định khác có liên quan đã có hiệu lực thi hành và đang áp dụng trên địa bàn
tỉnh.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K7, K12, TTCB, TTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|