BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
CÔNG
BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH BÌNH ĐỊNH, TỈNH PHÚ YÊN VÀ KHU VỰC
QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUY NHƠN
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động
hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên
và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn.
Điều 1. Công bố vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên
1. Vùng nước cảng biển Quy Nhơn thuộc địa phận tỉnh
Bình Định là vùng nước cảng biển tại khu vực vịnh Quy Nhơn và tại khu vực đầm
Thị Nại.
2. Vùng nước cảng biển Vũng Rô thuộc địa phận tỉnh
Phú Yên bao gồm vùng nước cảng biển Vũng Rô tại khu vực vịnh Vũng Rô và vùng nước
cảng biển Vũng Rô tại khu vực vịnh Xuân Đài.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Quy Nhơn thuộc địa
phận tỉnh Bình Định tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể
như sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm QN1, QN2, QN3 và QN4, có các tọa độ sau đây:
QN1: 13°45’16”N; 109°17’08’E;
QN2: 13°41’10”N; 109°17’08”E;
QN3: 13°41’10”N; 109°14’59”E;
QN4: 13°41’19”N; 109°13’51”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm
QN4 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc đến điểm QN5 có tọa độ 13°48’16”N,
109°13’35”E, từ điểm QN5 nối bằng đoạn thẳng đến điểm QN6 có tọa độ 13°48’40”N,
109°15’05”E, từ điểm QN6 chạy dọc theo bờ biển bán đảo Phước Mai đến điểm QN1.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Vũng Rô tại khu vực
vịnh Vũng Rô tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được xác định cụ thể như
sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm VR1, VR2, VR3 và VR4, có các tọa độ sau đây:
VR1: 12°50’52”N; 109°25’29”E;
VR2: 12°49’58”N; 109°25’29”E;
VR3: 12°49’58”N; 109°23’47”E;
VR4: 12°50’44”N; 109°23’20”E.
b) Ranh giới phía đất liền: được giới hạn từ điểm
VR4 chạy dọc theo bờ vịnh Vũng Rô về phía Bắc, xuống phía Nam đến điểm VR1.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Vũng Rô tại khu vực
vịnh Xuân Đài tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như
sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm XD1, XD2 và XD3, có các tọa độ sau đây:
XD1: 13°27’52”N; 109°19’34”E;
XD2: 13°17’16”N; 109°19’34”E;
XD3: 13°15’22”N; 109°18’53”E.
b) Ranh giới phía đất liền: được giới hạn từ điểm
XD3 chạy dọc theo bờ vịnh Xuân Đài về phía Bắc, đến phía Đông đến điểm XD4, cắt
ngang cửa sông Phú Ngân đến điểm XD5 và theo mép bờ về phía Đông Bắc đến điểm
XD6; từ điểm XD6 cắt qua mặt nước vịnh Xuân Đài đến điểm XD7 và chạy dọc theo
mép bờ về phía Đông Nam, Đông Bắc đến điểm XD1, có các tọa độ sau đây:
XD4: 13°15’28”N; 109°18’51”E;
XD5: 13°15’28”N; 109°18’45”E;
XD6: 13°25’46”N; 109°14’11”E;
XD7: 13°25’46”N; 109°15’23”E.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển Quy Nhơn, vùng nước
cảng biển Vũng Rô tại khu vực vịnh Xuân Đài quy định tại Thông tư này được xác
định trên Hải đồ số VN 300017; ranh giới vùng nước cảng biển Vũng Rô tại khu vực
vịnh Vũng Rô được xác định trên hải đồ số VN 300018 của Tổng Công ty bảo đảm an
toàn hàng hải miền Nam xuất bản lần thứ nhất năm 2016. Tọa độ các điểm quy định
tại Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển đổi sang Hệ
tọa độ WGS-84 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước,
vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Quy Nhơn, cảng biển Vũng Rô và khu nước,
vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ
Hàng hải Quy Nhơn
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của
Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển và
vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng
gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ
thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà
nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 Thông
tư này, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc
địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2019. Bãi bỏ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGTVT
ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước
các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và khu vực quản lý của
Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh
Phú Yên, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2018/TT-BGTVT ngày 20 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Quy Nhơn thuộc địa
phận tỉnh Bình Định gồm các vị trí từ QN1 đến QN6 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS - 84
|
Ghi chú
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
QN1
|
13°45’16”
|
109°17’08”
|
13°45’12”
|
109°17’15”
|
Mũi Yến
|
QN2
|
13°41’10”
|
109°17’08”
|
13°41’06”
|
109°17’15”
|
Phía biển
|
QN3
|
13°41’10”
|
109°14’59”
|
13°41’06”
|
109°15’06”
|
Hòn Đất
|
QN4
|
13°41’19”
|
109°13’51”
|
13°41’15”
|
109°13’58”
|
Phía bờ
|
QN5
|
13°48’16”
|
109°13’35”
|
13°48’12”
|
109°13’42”
|
Phía bờ
|
QN6
|
13°48’40”
|
109°15’05”
|
13°48’36”
|
109°15’12”
|
Phía bờ
|
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Vũng Rô tại khu vực
vịnh Vũng Rô bao gồm các vị trí từ VR1 đến VR4 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS - 84
|
Ghi chú
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
VR1
|
12°50’52”
|
109°25’29”
|
12°50’48”
|
109°25’36”
|
Mũi La
|
VR2
|
12°49’58”
|
109°25’29”
|
12°49’54”
|
109°25’36”
|
Phía biển
|
VR3
|
12°49’58”
|
109°23’47”
|
12°49’54”
|
109°23’54”
|
Hòn Nưa
|
VR4
|
12°50’44”
|
109°23’20”
|
12°50’40”
|
109°23’27”
|
Phía bờ
|
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Vũng Rô tại khu vực
vịnh Xuân Đài bao gồm các vị trí từ XD1 đến XD7 có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS - 84
|
Ghi chú
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
XD1
|
13°27’52”
|
109°19’34”
|
13°27’48”
|
109°19’42”
|
Mũi Ông Diên
|
XD2
|
13°17’16”
|
109°19’34”
|
13°17’12”
|
109°19’42”
|
Cù Lao Mái Nhà
|
XD3
|
13°15’22”
|
109°18’53”
|
13°15’18”
|
109°19’00”
|
Phía bờ
|
XD4
|
13°15’28”
|
109°18’51”
|
13°21’24”
|
109°15’58”
|
Phía bờ
|
XD5
|
13°15’28”
|
109°18’45”
|
13°21’24”
|
109°15’52”
|
Phía bờ
|
XD6
|
13°25’46”
|
109°14’11”
|
13°25’42”
|
109°14’18”
|
Phía bờ
|
XD7
|
13°25’46”
|
109°15’23”
|
13°25’42”
|
109°15’30”
|
Phía bờ
|