HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 25
tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ
QUYẾT SỐ 80/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO
BẰNG VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu
tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở,
Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và
Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/QH15 ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số
28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số
13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 25 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng; Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm
2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 25/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày
25/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
2570/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Dự
thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 80/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phân bổ
ngân sách nhà nước năm 2023 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2); Tờ trình số 2604/TTr-UBND ngày 22 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung
của Tờ trình và văn bản kèm theo Tờ trình số 2570/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung một số
nội dung Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng về việc phân bổ ngân sách nhà nước năm 2023 thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2); Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 80/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phân bổ ngân sách nhà nước
năm 2023 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng, như sau:
1. Điều chỉnh vốn
ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia:
1.1. Điều chỉnh vốn
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số miền núi:
a) Điều chỉnh vốn đầu
tư:
- Điều chỉnh vốn
huyện Bảo Lâm:
+ Giảm vốn Dự án 2 từ
11.488 triệu đồng xuống còn 7.330 triệu đồng.
+ Giảm vốn Dự án 10
từ 976 triệu đồng xuống còn 0 triệu đồng.
+ Tăng vốn Dự án 4 từ
44.621 triệu đồng lên 47.279 triệu đồng.
+ Tăng vốn Dự án 9 từ
10.023 triệu đồng lên 12.499 triệu đồng.
- Điều chỉnh vốn
huyện Thạch An:
+ Giảm vốn Dự án 1 từ
5.615 triệu đồng xuống còn 4.570 triệu đồng.
+ Tăng vốn Dự án 4 từ
43.700 triệu đồng lên 44.745 triệu đồng.
- Điều chỉnh vốn
huyện Nguyên Bình:
+ Giảm vốn Dự án 3 từ
13.967 triệu đồng xuống còn 0 triệu đồng.
+ Tăng vốn Dự án 4 từ
52.168 triệu đồng lên 66.135 triệu đồng.
- Điều chỉnh vốn
huyện Quảng Hòa:
+ Giảm vốn Dự án 2 từ
5.730 triệu đồng xuống còn 730 triệu đồng.
+ Tăng vốn Dự án 4 từ
41.242 triệu đồng lên 46.242 triệu đồng.
(Chi
tiết như phụ lục 01 kèm theo)
b) Điều chỉnh chi
tiết vốn sự nghiệp:
- Giảm vốn Tiểu dự án
3 - Dự án 5, tăng vốn Tiểu dự án 1 - Dự án 5 (huyện Nguyên Bình là 7.542 triệu
đồng; huyện Hoà An là 5.162 triệu đồng; huyện Thạch An là 1.000 triệu đồng),
cụ thể:
+ Huyện Nguyên Bình:
Giảm vốn Tiểu dự án 3 - Dự án 5 từ 8.542 triệu đồng xuống còn 1.000 triệu đồng;
Tăng vốn Tiểu dự án 1 - Dự án 5 từ 5.172 triệu đồng lên 12.714 triệu đồng.
+ Huyện Hòa An: Giảm
vốn Tiểu dự án 3 - Dự án 5 từ 7.536 triệu đồng xuống còn 2.374 triệu đồng; Tăng
vốn Tiểu dự án 1 - Dự án 5 từ 2.586 triệu đồng lên 7.748 triệu đồng.
+ Huyện Thạch An:
Giảm vốn Tiểu dự án 3 - Dự án 5 từ 7.035 triệu đồng xuống còn 6.035 triệu đồng;
Tăng vốn Tiểu dự án 1 - Dự án 5 từ 1.724 triệu đồng lên 2.724 triệu đồng.
- Điều chỉnh chi tiết
vốn giao cho Dự án 10 của Thành phố Cao Bằng: Giảm vốn Tiểu dự án 3 từ 49 triệu
đồng xuống còn 4 triệu đồng; Tăng vốn Tiểu dự án 1 từ 448 triệu đồng lên 493
triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm vốn
1.100 triệu đồng vốn sự nghiệp Tiểu dự án 1 - Dự án 10 giao cho Sở Tư pháp từ
4.037 triệu đồng còn 2.937 triệu đồng; Tăng vốn 1.100 triệu đồng vốn sự nghiệp
Tiểu dự án 1 - Dự án 10 giao cho Ban Dân tộc từ 4.923 triệu đồng lên 6.023
triệu đồng.
(Chi
tiết như phụ lục 02 kèm theo)
1.2. Điều chỉnh vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững như sau:
- Điều chỉnh giảm vốn
sự nghiệp Tiểu dự án 1 - Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng
khó khăn giao cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh là 500 triệu đồng; giảm
vốn sự nghiệp Tiểu dự án 2 - Dự án 6: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều giao
cho Sở Nội vụ là 217,2 triệu đồng để tăng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội là 717,2 triệu đồng.
- Điều chỉnh chi tiết
vốn sự nghiệp Dự án 6 giao cho Thành phố Cao Bằng: Giảm vốn Tiểu dự án 1 - Giảm
nghèo về thông tin từ 870 triệu đồng xuống còn 20 triệu đồng; Tăng vốn Tiểu dự
án 2 - Truyền thông về giảm nghèo đa chiều từ 113 triệu đồng lên 963 triệu
đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục 03 kèm theo)
1.3. Điều chỉnh vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:
- Điều chỉnh giảm vốn
sự nghiệp giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 609,18 triệu đồng và
UBND huyện Nguyên Bình 400 triệu đồng.
- Điều chỉnh tăng vốn
sự nghiệp giao cho UBND huyện Quảng Hòa 509,18 triệu đồng và UBND huyện Trùng
Khánh 500 triệu đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục 04 kèm theo)
2. Điều chỉnh kế
hoạch vốn, danh mục chi tiết dự án đầu tư năm 2023 giao cho các sở, ban, ngành
của tỉnh.
(Chi
tiết tại phụ biểu 1 kèm theo).
3. Các nội dung khác
thực hiện theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và Nghị quyết số
14/NQ-HĐND ngày 27/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Căn cứ Nghị quyết
này, quyết định điều chỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, địa phương.
2. Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thực hiện điều chỉnh phân bổ ngân sách nhà nước,
danh mục dự án đầu tư năm 2023; khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư, tổ chức
triển khai thực hiện các dự án bảo đảm đúng quy định hiện hành và báo cáo Hội
đồng nhân dân tỉnh tình hình phân bổ ngân sách nhà nước, danh mục dự án đầu tư
tại Kỳ họp gần nhất và Kỳ họp thường lệ cuối năm.
Điều 3. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) thông
qua ngày 25 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.