BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 330/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT SỐ 51/2024/QH15 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6
năm 2014 và Luật bảo hiểm y tế ngày 27 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 ngày
11 tháng 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 19 tháng
12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ
trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành Luật số 51/2024/QH15 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai Luật số 51/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ
thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng (để biết và thực hiện);
- Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH (3b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THI HÀNH LUẬT SỐ 51/2024/QH15 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM
Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 330/QĐ-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
Kịp thời triển khai thực hiện Luật số 51/2024/QH15
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế (sau đây gọi là Luật) ngay
khi Luật có hiệu lực thi hành, bảo đảm thi hành có hiệu lực và hiệu quả.
II. Yêu cầu
1. Tuyên truyền, phổ biến Luật tới cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, người dân, cơ quan, tổ chức có liên quan để bảo đảm thực hiện nghiêm
quy định của Luật; Ban hành đầy đủ văn bản quy định và quy định chi tiết để bảo
đảm có hiệu lực đồng thời với Luật.
2. Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm
và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, tổ chức thuộc trách nhiệm
được giao trong Luật, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
3. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa
các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật.
4. Có kế hoạch thực hiện chi tiết, cụ thể của từng
cơ quan, tổ chức để bảo đảm Luật được triển khai đầy đủ, thống nhất và đồng bộ
trên phạm vi cả nước.
5. Thường xuyên kịp thời, kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ
chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật.
B. RÀ SOÁT VĂN BẢN PHÁP LUẬT,
CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CHUYÊN MÔN LIÊN QUAN TỚI BẢO HIỂM Y TẾ
I. Nội dung công việc
1. Lập danh mục văn bản các văn bản quy phạm pháp
luật, văn bản hướng dẫn chuyên môn thuộc lĩnh vực bảo hiểm y tế thuộc phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
hướng dẫn chuyên môn có liên quan đến Luật số 51/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Bảo hiểm y tế và kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc ban hành mới đảm bảo phù hợp với quy định của Luật số 51/2024/QH15 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
II. Đơn vị thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
Rà soát ban hành quy trình, quy định, hướng dẫn
chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh; rà soát, cập nhật thường xuyên hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị; các quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, xếp cấp
chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, kiến nghị sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
đến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2. Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế
Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến danh pháp,
quản lý, sử dụng thiết bị y tế liên quan tới khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3. Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình,
quy định có liên quan đến Luật số 51/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế và kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới các văn bản đảm bảo phù hợp với quy định của Luật số 51/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Rà soát, ban hành các hướng dẫn chuyên môn, quản
lý, sử dụng thuốc, thiết bị y tế, các quy định, quy chế về khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền thực hiện để phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế.
III. Thời gian hoàn thành
Danh mục văn bản và kết quả rà soát gửi về Vụ Bảo
hiểm tế trước ngày 28/02/2025.
C. PHỔ BIẾN, TUYÊN TRUYỀN LUẬT
VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT
I. Vụ Bảo hiểm y tế
1. Biên soạn tài liệu chung để phục vụ công tác
tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật: Hoàn thành trước 30/3/2025.
2. Tổ chức các hội nghị triển khai Luật cho Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ và y tế các
ngành: Hoàn thành trong Quý II/2025.
II. Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
1. Biên soạn tài liệu phổ biến chuyên đề thuộc phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật
cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
III. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật
cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, công chức, viên chức, người lao động tại địa
phương và các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý.
IV. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, các bộ, ngành, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật
cho người lao động, người bệnh, thân nhân của người bệnh và các đối tượng khác
thuộc phạm vi quản lý.
D. XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH, QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC
GIAO TRONG LUẬT SỐ 51/2024/QH15 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM
Y TẾ
I. Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi
bổ sung tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ
1. Đơn vị chủ trì xây dựng nội dung
Vụ Bảo hiểm y tế chủ trì xây dựng Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa
đổi bổ sung tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính
phủ trong đó có nội dung quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật bao gồm các nội dung tại Điều 1 như sau:
- Khoản 16: Quy định về phạm vi được hưởng của người
tham gia bảo hiểm y tế;
- Khoản 17: Quy định về mức hưởng bảo hiểm y tế;
- Khoản 23: Quy định về thủ tục khám bệnh, chữa bệnh.
2. Đơn vị phối hợp xây dựng nội dung
a) Các Cục, Vụ: Quản lý khám chữa bệnh, Quản lý Y
Dược cổ truyền, Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế, Tổ chức cán bộ và các Vụ, Cục liên
quan, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ: Phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế trong xây dựng
Nghị định.
b) Vụ Pháp chế: Phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế rà
soát các vấn đề pháp lý, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của Nghị định trong hệ
thống pháp luật và thủ tục thẩm định, trình ban hành Nghị định.
3. Thời hạn hoàn thành
a) Đã hoàn thành, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
02/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025.
II. Nghị định quy định chi tiết
một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm y tế
1. Đơn vị chủ trì xây dựng nội dung
Vụ Bảo hiểm y tế chủ trì xây dựng Nghị định quy định
chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm y tế bao gồm các nội
dung như sau:
a) Quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế;
b) Quy định về mức tham chiếu theo quy định tại khoản 9 Điều 2 và mức đóng, mức hỗ trợ đóng và trách nhiệm đóng
bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 và khoản 7 Điều 13 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Quy định về cấp thẻ bảo hiểm y tế bản giấy và bản
điện tử tại khoản 3 Điều 17 của Luật Bảo hiểm y tế;
d) Quy định về phạm vi được hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 3 Điều
21 của Luật Bảo hiểm y tế;
đ) Quy định về mức hưởng bảo hiểm y tế của người
tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm b khoản 1; điểm e và điểm h khoản 4; trường hợp người tham gia bảo hiểm
y tế sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu theo quy định tại khoản 6 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế;
e) Quy định về hợp đồng, mẫu hợp đồng và ký kết hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều
24 và Điều 25 của Luật Bảo hiểm y tế;
g) Quy định chi tiết về thủ tục khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế tại khoản 1 Điều 28 của Luật Bảo hiểm y tế;
h) Quy định chi tiết về phương thức thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Điều 30 của Luật Bảo
hiểm y tế;
i) Quy định chi tiết về thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế tại điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 31 của
Luật Bảo hiểm y tế;
k) Quy định về quản lý quỹ bảo hiểm y tế, quyết định
nguồn tài chính để đảm bảo việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong trường
hợp mất cân đối thu, chi quỹ bảo hiểm y tế tại khoản 2 Điều 34
của Luật Bảo hiểm y tế;
l) Quy định chi tiết về phân bổ và sử dụng quỹ bảo
hiểm y tế và quy định về chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm y tế tại Điều 35 của Luật Bảo hiểm y tế;
m) Quy định chi tiết về trốn đóng bảo hiểm y tế và
quy định các trường hợp không bị coi là trốn đóng bảo hiểm y tế tại Điều 48b của Luật Bảo hiểm y tế;
n) Quy định chi tiết về xử lý vi phạm pháp luật về
bảo hiểm y tế tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều
49 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Đơn vị phối hợp xây dựng nội dung
a) Các Cục, Vụ: Quản lý khám chữa bệnh, Quản lý Y
Dược cổ truyền, Kế hoạch - Tài chính, Pháp chế, Tổ chức cán bộ và các Vụ, Cục
liên quan, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ: Phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế trong xây
dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành của Luật.
b) Vụ Pháp chế: Phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế rà
soát các vấn đề pháp lý, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của Nghị định trong hệ
thống pháp luật và thủ tục thẩm định, trình ban hành Nghị định.
3. Thời hạn hoàn thành
a) Thời hạn hoàn thành và báo cáo lãnh đạo Bộ phụ
trách lĩnh vực: trước ngày 15/3/2025.
b) Thời hạn hoàn thành Nghị định và trình Chính phủ:
trước ngày 30/3/2025.
III. Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
1. Phân công đơn vị chủ trì xây dựng nội dung
a) Đơn vị chủ trì:
Vụ Bảo hiểm y tế chủ trì xây dựng Thông tư quy định
chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế bao gồm các nội dung:
- Quy định về hình thức tổ chức của y tế cơ quan,
đơn vị, tổ chức thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại điểm
c khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quy định trường hợp lưu trú, thủ tục được khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế tại khoản 3 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y
tế;
- Quy định trường hợp chẩn đoán xác định, điều trị
một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật
cao tại điểm a khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quy định chi tiết về đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban đầu và phân bổ số lượng thẻ bảo hiểm y tế cho cơ sở đăng ký
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại các khoản 1 và
khoản 2 Điều 26 của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quy định trường hợp đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu tại khoản 3 Điều 26 của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quy định về việc chuyển người bệnh giữa các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tại khoản 1 Điều 27 của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quy định việc chuyển người bệnh về cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu để điều trị, quản lý đối với các bệnh mạn tính
tại khoản 2 Điều 27 của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quy định thủ tục hẹn khám lại theo yêu cầu chuyên
môn trong khám bệnh, chữa bệnh tại khoản 2 Điều 28 của Luật Bảo
hiểm y tế;
- Quy định về hồ sơ chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tại khoản 3 Điều 28 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp xây dựng nội dung
Các Vụ, Cục có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
c) Thời gian hoàn thành và trình lãnh đạo Bộ ký ban
hành
Đã hoàn thành.
IV. Xây dựng các Thông tư quy
định các nội dung khác để triển khai thực hiện Luật
1. Thông tư quy định về đánh giá sự hợp lý của
việc cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Bảo hiểm y tế và các Vụ, Cục,
cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước 01/7/2025
2. Thông tư quy định về việc áp dụng đánh giá sự
hợp lý của việc cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong giám định, thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Vụ Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước 31/12/2025
3. Thông tư quy định về ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số, chia sẻ dữ liệu trong lĩnh vực bảo hiểm y tế
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Vụ Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước 01/7/2026.
4. Thông tư quy định về danh mục các xét nghiệm,
dịch vụ cận lâm sàng, điều kiện sử dụng kết quả cận lâm sàng liên thông giữa
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Cục Quản lý Khám chữa
bệnh.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước 31/12/2025.
5. Thông tư quy định về việc liên thông và sử dụng
kết quả cận lâm sàng liên thông giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế phù hợp yêu cầu chuyên môn
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Vụ Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước 01/7/2026.
6. Thông tư ban hành nguyên tắc tiêu chí xây dựng
danh mục thuốc hóa dược, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y tế
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Vụ Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Đã hoàn thành.
7. Thông tư ban hành nguyên tắc tiêu chí xây dựng
danh mục thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo
hiểm y tế
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Vụ Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: 31/12/2025.
8. Thông tư ban hành nguyên tắc xây dựng danh mục
thiết bị y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Vụ Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước 31/12/2025.
9. Thông tư ban hành nguyên tắc xây dựng dịch vụ
kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Vụ Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước 31/12/2025.
10. Các thông tư ban hành danh mục tỷ lệ, điều
kiện thanh toán, mức thanh toán thuốc, việc thanh toán thiết bị y tế, dịch vụ kỹ
thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
a) Đơn vị chủ trì soạn thảo: Vụ Bảo hiểm y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có
liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Trước 01/7/2026.
V. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bảo hiểm y tế có trách nhiệm:
a) Làm đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức thực hiện Luật
và theo dõi, đôn đốc các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các đơn vị trực
thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Luật;
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ được nêu trong Kế
hoạch này theo đúng nội dung, tiến độ.
2. Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các
đơn vị trực thuộc Bộ Y tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm:
a) Chủ động xây dựng kế hoạch, phân công cụ thể
trách nhiệm của lãnh đạo và cá nhân để tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao
hoặc phối hợp với các đơn vị trong việc tổ chức triển khai Kế hoạch này đảm bảo
đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí;
b) Định kỳ 2 tuần 1 lần, đơn vị chủ trì soạn thảo
các văn bản được phân công trong Kế hoạch này có trách nhiệm báo cáo tình hình,
tiến độ soạn thảo văn bản với Lãnh đạo Bộ được giao phụ trách và gửi Vụ Pháp chế
để tổng hợp, theo dõi;
c) Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc
xây dựng văn bản theo Kế hoạch này của các đơn vị.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Luật tại địa
phương;
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc tổ
chức thực hiện Luật của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
4. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước hằng năm của Bộ Y tế, các đơn vị, địa phương theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
b) Cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập kế
hoạch tài chính - ngân sách theo giai đoạn triển khai thi hành Luật và dự toán
ngân sách nhà nước hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy
định của pháp luật để tổ chức thực hiện.
c) Vụ Kế hoạch - Tài chính kịp thời bố trí kinh phí
để các đơn vị triển khai nhiệm vụ được phân công./.