ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2021/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 20 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà
nước thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 342/TTr-SNNPTNT ngày 15 tháng 12
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà
nước thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước.
b) Chủ sở hữu và cơ quan quản lý công
trình thủy lợi.
c) Tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
d) Các tổ chức cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc
phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Gia Lai
1. Biểu giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Biện
pháp công trình
|
Giá
cụ thể (1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.629
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.140
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.385
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2
trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức giá
cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%,
cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng
mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì được tính bằng
40% mức giá quy định đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá đối với cấp nước để chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Mức
giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo
mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá
quy định tại khoản 1 Điều này cho một năm theo quy định.
- Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá quy định tại khoản 1 Điều
này.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi nêu trên là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng
dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- UB Mặt trận TQ VN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NL, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|