HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022.
Xét Tờ trình số 5920/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Trà Vinh về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định về
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách mới 2022
- 2025.
2. Đối với các năm trong thời kỳ
ổn định ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành, đoàn thể,
các cơ quan khác cấp tỉnh và các cơ quan ở huyện, thị xã, thành phố, xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là cơ quan cấp tỉnh và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách
nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ dự
toán chi thường xuyên
1. Xây dựng định mức chi thường xuyên năm 2022 phù
hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được xác
định trên cơ sở định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 tại Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; là cơ sở để xây dựng dự toán
chi thường xuyên cho 03 cấp ngân sách (tỉnh, huyện,
xã). Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương đã
bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do trung ương
và địa phương ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2021.
2. Kế thừa những kết quả đạt được của hệ thống định
mức chi thường xuyên giai đoạn 2017 - 2021, có điều chỉnh tăng ở mức độ phù hợp
để các cơ quan cấp tỉnh và địa phương đảm bảo các nhiệm vụ chi cho các chế độ,
tiêu chuẩn theo quy định hiện hành. Theo đó, định mức chi thường xuyên năm 2022
và giai đoạn 2022 - 2025 được xây dựng theo 13 lĩnh vực chi thường xuyên; đối với
lĩnh vực chi quản lý hành chính (Đảng, Nhà nước, đoàn thể) của các Sở, ban,
ngành, cơ quan cấp tỉnh; cơ quan cấp huyện gồm 03 phần: (1) Định mức theo biên
chế, (2) Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương (sau đây gọi
chung là quỹ lương) và (3) Chi đặc thù ngoài định mức. Đối với xã, phường, thị
trấn định mức theo phân loại xã (loại 1, loại 2, loại 3).
3. Dự toán chi thường xuyên của các cơ quan cấp tỉnh
và địa phương được tính theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức mới. Trường hợp thấp
hơn mức dự toán chi thường xuyên năm 2021 đã được HĐND tỉnh giao sẽ được bổ
sung đảm bảo tối thiểu bằng dự toán chi thường xuyên năm 2021 sau khi được xác
định lại mức tăng giảm các nguồn thu sự nghiệp và nhu cầu cải cách tiền lương
năm 2021, nhu cầu thực hiện các chính sách do Trung ương và HĐND tỉnh ban hành.
4. Định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2022 được
giữ ổn định trong cả giai đoạn 2022 - 2025; trường hợp có biến động lớn, Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo phương án điều chỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
5. Tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2022 đảm bảo rõ ràng, công khai, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực
hiện.
Điều 4. Tiêu chí phân bổ dự
toán chi thường xuyên
1. Tiêu chí dân số
Dân số được xem là tiêu chí chính để làm cơ sở phân
bổ dự toán chi thường xuyên hàng năm được xác định theo số liệu do Tổng Cục Thống
kê công bố theo quy định (Tổng dân số tỉnh Trà Vinh là: 1.012.479 người theo số
liệu năm 2020 của Tổng Cục Thống kê). Chia theo ba (03) vùng như sau:
a) Vùng đặc biệt khó khăn, gồm:
Dân số thuộc các đơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn thuộc khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; đơn vị thôn đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc. Dân số thuộc đơn vị
hành chính xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được xác định
theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Vùng đô thị: Bao gồm dân số các đơn vị hành
chính phường, thị trấn còn lại (không kể dân số phường, thị trấn thuộc vùng đặc
biệt khó khăn).
c) Vùng khác còn lại: Bao gồm dân số các đơn vị
hành chính xã thuộc khu vực còn lại.
2. Tiêu chí biên chế
Theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm
2021; thực hiện đối với lĩnh vực Quản lý hành chính (Đảng, Nhà nước, đoàn thể),
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
3. Tiêu chí về số lượng đối tượng được hưởng các chế
độ, chính sách an sinh xã hội; về diện tích đất trồng lúa, loại đô thị.
Điều 5. Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên
1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế được cấp
có thẩm quyền giao:
- Phân bổ bằng 80% định mức chi quản
lý hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo quy định tại khoản 4 Điều 5
Nghị quyết này (không bao gồm chi tiền lương
và các khoản có tính chất tiền lương).
- Định mức trên đảm bảo cơ cấu 80 - 20 (được tính
trên cơ sở 80% quỹ lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương năm 2021 đã được
điều chỉnh giảm phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút do giảm địa bàn đặc biệt khó
khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 ngày 6 tháng 2021 của Thủ tướng
Chính phủ; xác định 20% định mức chi cho hoạt động sự nghiệp giáo dục).
- Định mức phân bổ tại khoản
này đã tính đủ cho các cấp học trong hệ thống giáo dục công lập.
- Tỷ lệ này chỉ áp dụng
đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2022, từng năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách 2022 - 2025, nếu tỷ lệ chi thường xuyên cho hoạt động giảng dạy
và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20%
so với tổng chi sự nghiệp giáo dục, sẽ được bổ sung để đảm bảo cơ cấu 80 - 20.
Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định phù hợp với khả năng ngân sách và
điều kiện thực tế của địa phương.
b) Phân bổ theo tiêu chí số lượng
đối tượng được hưởng các chế độ, chính sách đối với lĩnh vực
giáo dục: chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú; chính
sách phát triển giáo dục mầm non; hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học sinh
khuyết tật; hỗ trợ học sinh phổ thông trung học vùng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ
miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập,...
2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
a) Đối với ngân sách cấp tỉnh
Định mức phân bổ áp dụng theo khoản 5 Điều 5 Nghị quyết này.
b) Đối với ngân sách cấp huyện
Phân bổ theo tiêu chí dân số (trừ dân số từ 1 đến
18 tuổi), cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
229.600
|
Đô thị
|
103.360
|
Vùng khác còn lại
|
114.800
|
Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề bao
gồm: các loại hình đào tạo, dạy nghề (chính quy, tại chức, cử tuyển, đào tạo lại,
các loại hình đào tạo dạy nghề khác), đào tạo, dạy nghề, trung tâm chính trị
huyện. Kinh phí thực hiện chính sách nâng cao trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ; chính sách đối với sinh
viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ.
3. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
304.915
|
Đô thị
|
118.755
|
Vùng khác còn lại
|
160.485
|
* Trong đó: Phân bổ cho y tế dự phòng đạt tối thiểu
30% dự toán của lĩnh vực y tế (ưu tiên cho các lĩnh vực phong, lao, tâm thần).
Định mức trên bao gồm:
- Kinh phí để thực hiện các hoạt động chi thường
xuyên cho các đơn vị được giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ y tế dự phòng (bao gồm
cả trạm y tế xã, phường, thị trấn); nâng cao sức
khỏe, dân số, an toàn thực phẩm thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước, bao gồm:
+ Chi tiền lương, các khoản đóng góp theo lương và
các khoản phụ cấp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp
công được xác định trên cơ sở số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện nhiệm vụ cung cấp y tế dự
phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm;
+ Chi phí vận hành, bảo đảm hoạt động thường xuyên
và các khoản chi đặc thù khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao và chế độ quy
định.
- Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị làm
nhiệm vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc, nuôi dưỡng người bệnh phong, tâm thần theo
cơ chế đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trên cơ sở số
lượng đối tượng, đơn giá khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc và nuôi dưỡng của các đối
tượng được cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ kinh phí trong trường hợp đơn vị chưa tự bảo
đảm được chi thường xuyên đối với các hoạt động: Khám, chữa bệnh, kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng, dân số - kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản; truyền
thông giáo dục sức khỏe; giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, giám định
y khoa; kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, nguyên liệu làm thuốc; kiểm định vắc xin,
sinh phẩm; kiểm nghiệm an toàn thực phẩm, kiểm chuẩn, hiệu chuẩn.
Đối với Trung tâm y
tế đa chức năng thực hiện xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định
tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ. Trường hợp
số thu từ dịch vụ khám, chữa bệnh và các dịch vụ khác của Trung tâm đảm bảo được
chi thường xuyên hoặc đảm bảo được cả chi thường xuyên và chi đầu tư cho hoạt động
khám, chữa bệnh: Trung tâm được phân loại, giao thực hiện tự chủ vào nhóm 1 hoặc
nhóm 2. Đối với các hoạt động y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn
thực phẩm, hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn được ngân sách nhà
nước hỗ trợ theo quy định nêu trên.
b) Phân bổ theo tiêu chí số lượng đối tượng được
ngân sách nhà nước hỗ trợ mua bảo hiểm y tế: đảm bảo kinh phí ngân sách nhà nước
hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm
y tế.
4. Chi quản lý hành chính (Đảng,
Nhà nước, đoàn thể)
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế được
cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:
- Cấp tỉnh:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Dưới 20 biên chế
|
38
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
36
|
- Từ 40 biên chế trở lên
|
34
|
- Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Dưới 5 biên chế
|
30
|
- Từ 5 đến dưới 10 biên chế
|
29
|
- Từ 10 biên chế trở lên
|
28
|
* Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
Các khoản chi hành chính có tính chất thường xuyên
phục vụ hoạt động của bộ máy các cơ quan, đơn vị như: Tiền thưởng, phúc lợi tập
thể, thông tin liên lạc, dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, công tác phí, hội
nghị, hội thảo, khánh tiết; kinh phí hoạt động lực lượng tự vệ, công tác Đảng,
đoàn thể, cải cách thủ tục hành chính, ISO; chi đào tạo lại, chi công tác tập
huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; chi đồng phục, bảo hộ
lao động theo quy định; chi công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động chuyên môn
theo chức năng nhiệm vụ của ngành; duy trì, vận hành trang thông tin điện tử;
mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc phổ biến của cán bộ,
công chức, viên chức; máy móc, thiết bị phục vụ
hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.theo quy định; kinh phí bảo
dưỡng, bảo trì, sửa chữa thường xuyên tài sản phục vụ công tác chuyên môn.
* Định mức phân bổ nêu trên không bao gồm:
(1) Chi tiền lương
và các khoản có tính chất tiền lương.
(2) Kinh phí thực
hiện hợp đồng để làm những công việc quy định tại Điều 1 Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ và quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.
(3) Một số chế độ
chi tiêu phục vụ hoạt động Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan tham mưu,
giúp việc Tỉnh ủy, Cấp ủy cấp huyện; Đảng ủy Khối các cơ
quan và doanh nghiệp; một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động
của đại biểu HĐND các cấp; chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng, quà tặng
chúc thọ người cao tuổi đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
(4) Các khoản
chi đặc thù phát sinh không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết
định.
(5) Kinh phí đối
ứng của các dự án; chi trang phục ngành theo quy định; chi thuê trụ sở; chi tổ
chức Đại hội; chi hoạt động của các Ban Chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác
liên ngành theo quy định; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật; chi cho công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy mô toàn tỉnh;
chi đoàn ra, đoàn vào; các khoản chi phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật; chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản; máy móc, thiết bị
chuyên dùng theo đề án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi đảm bảo hoạt động của khối Đảng; Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân
dân; các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tổng hợp:
- Khối Đảng; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Văn
phòng Ủy ban nhân dân: Cấp tỉnh được phân bổ thêm 20%; cấp huyện được phân bổ thêm 10% định mức
chi hoạt động thường xuyên nêu trên để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù chung.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tổng hợp:
Cấp tỉnh được phân bổ thêm tối đa 10%; cấp huyện được phân bổ thêm tối đa 5% so
với định mức chi hoạt động nêu trên để thực hiện chi một số nhiệm vụ đặc thù.
c) Tỷ lệ này chỉ áp dụng đối với năm
đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2022, từng năm trong thời kỳ ổn định ngân
sách 2022 - 2025 nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các
khoản có tính chất lương nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý hành chính sẽ được
bổ sung đủ 25% đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản có tính chất lương (BHXH,
BHYT, kinh phí công đoàn) tối đa bằng 75%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi
tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 25%.
d) Đối với xã, phường, thị trấn
Định mức phân bổ theo phân loại xã, cụ thể:
- Xã loại 1: 6.179 triệu đồng /xã/năm.
- Xã loại 2: 5.827 triệu đồng/xã/năm.
- Xã loại 3: 5.469 triệu đồng/xã/năm.
(Chi tiết theo Phụ
lục I, Phụ lục II, Phụ lục III đính kèm).
Định mức chi cấp xã đã đảm bảo toàn bộ tiền lương,
phụ cấp, hoạt động sự nghiệp của cơ quan hành chính cấp xã, phụ cấp không
chuyên trách ấp, khóm.
Các nội dung chi hoạt động thường xuyên cấp xã (định
mức phân bổ đã bao gồm và không bao gồm) thực hiện theo quy định tại điểm a khoản
4 Điều 5 Nghị quyết này.
Tùy theo điều kiện và khả năng ngân sách, ngân sách
cấp huyện hỗ trợ thêm cho ngân sách cấp xã để thực hiện một số nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền giao.
Định mức chi quản lý hành chính tỉnh, huyện, chi
ngân sách xã, phường, thị trấn được thực hiện ổn định đến ngày 31 tháng 12 năm
2025, các chế độ chính sách mới phát sinh sẽ được bổ sung theo quy định hiện
hành.
5. Chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư (nhóm 1), đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
(nhóm 2): Thực hiện cơ chế nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng NSNN theo quy định; hoặc kinh phí nhà nước giao để thực hiện
nhiệm vụ được giao, ngân sách không hỗ trợ chi thường xuyên.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp
công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (nhóm 3): ngân sách nhà nước đặt
hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định;
được hỗ trợ chi thường xuyên sau khi đơn vị đã sử dụng nguồn thu sự nghiệp và
nguồn thu phí được để lại chi để thực hiện nhiệm vụ, cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước nhưng
chưa bảo đảm chi thường xuyên. Hằng năm, thực hiện giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ
trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước.
c) Đối với
đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (nhóm 4):
Ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên trên cơ sở nhiệm vụ được Nhà nước giao,
số lượng người làm việc và định mức phân bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: phân bổ bằng 90% định mức chi quản lý hành chính của đơn vị cùng quy mô
biên chế theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị quyết này (không bao gồm chi tiền
lương và các khoản có tính chất tiền lương).
6. Chi đối với tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Kinh phí hoạt
động được thực hiện theo nguyên tắc tự đảm bảo.
a) Trường hợp các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao biên chế thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí gồm: tiền
lương, các khoản có tính chất lương và hoạt động thường xuyên bằng 90% định mức
chi quản lý hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo quy định tại khoản
4 Điều 5 Nghị quyết này.
b) Trường hợp các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao nhiệm vụ thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện
bằng 90% định mức chi quản lý hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo
quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị quyết này.
7. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
|
Cộng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
79.700
|
50.211
|
29.489
|
Đô thị
|
37.200
|
23.436
|
13.864
|
Vùng khác còn lại
|
40.900
|
25.767
|
15.133
|
- Đối với cấp huyện định mức trên bao gồm chi
sự nghiệp phát thanh.
- Định mức trên bao gồm kinh phí hoạt động cho Ban
chỉ đạo và Ban vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá từ tỉnh,
huyện, xã đến ấp, khóm.
b) Các đội thông tin lưu động được phân bổ: 300 triệu
đồng/đội/năm (ngoài định mức dân số cấp huyện).
c) Đoàn Nghệ thuật Khmer Ánh Bình Minh được phân bổ:
600 triệu đồng/đoàn/năm (ngoài định mức dân số cấp tỉnh).
8. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình cấp tỉnh
Phân bổ trên cơ sở Đề án
truyền dẫn - phát sóng kênh chương trình truyền hình được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; kinh phí do Nhà nước
giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch
vụ công theo quy định.
9. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
ĐVT: đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
|
Cộng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
37.000
|
24.050
|
12.950
|
Đô thị
|
26.000
|
16.900
|
9.100
|
Vùng khác còn lại
|
19.500
|
12.675
|
6.825
|
10. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
ĐVT: đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
|
Cộng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
72.180
|
39.699
|
32.481
|
Đô thị
|
39.060
|
21.483
|
17.577
|
Vùng khác còn lại
|
42.480
|
23.364
|
19.116
|
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí số lượng đối tượng
hưởng chính sách an sinh xã hội:
Chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội; chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã
đã nghỉ việc theo quy định của pháp luật; hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội
tiền điện; hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức,
đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số; kinh phí thực hiện chế độ
thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
11. Chi quốc phòng
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
|
Cộng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
139.900
|
83.940
|
55.960
|
Đô thị
|
70.000
|
42.000
|
28.000
|
Vùng khác còn lại
|
70.000
|
42.000
|
28.000
|
Định mức trên đã bao gồm: các chính sách mới về dân
quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ, chi phí diễn tập, tập huấn bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng cấp xã, phường, thị trấn. Không bao gồm kinh phí dân quân tự vệ
cấp xã do đã phân bổ theo loại xã tại điểm d khoản 4 Điều 5 Nghị quyết này.
* Đối với xã bãi ngang ven biển được bổ sung thêm
500 triệu đồng/xã; đối với xã đảo được bổ sung thêm 1.500 triệu đồng/xã để thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng.
12. Chi an ninh - trật tự an toàn xã hội
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
|
Cộng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
60.700
|
36.420
|
24.280
|
Đô thị
|
40.000
|
24.000
|
16.000
|
Vùng khác còn lại
|
30.400
|
18.240
|
12.160
|
Định mức trên đã bao gồm: (1) các hoạt động, chế độ,
chính sách liên quan đến công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an
toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và hỗ trợ hoạt
động sự nghiệp theo Pháp lệnh Công an xã; (2) Hỗ trợ hoạt động cho lực lượng
công an chính quy tăng cường về cấp xã. Không bao gồm kinh phí công an cấp xã
do đã phân bổ theo loại xã tại điểm d khoản 4 Điều 5 Nghị quyết này.
* Đối với xã bãi ngang ven biển được bổ sung thêm
500 triệu đồng/xã; đối với xã đảo được bổ sung thêm 1.500 triệu đồng/xã để thực
hiện nhiệm vụ an ninh - trật tự an toàn xã hội.
13. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Trên cơ sở dự toán Trung ương giao năm
2022: 22.284 triệu đồng, phân bổ dự toán chi chi sự nghiệp khoa học
công nghệ năm 2022 phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước, đồng thời đảm bảo
nguyên tắc dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2022 không thấp hơn số
Trung ương giao. Phân bổ:
- Định mức cấp tỉnh: 13.284 triệu đồng/năm.
- Định mức cấp huyện: 1.000 triệu đồng/huyện/năm
(chi ứng dụng, chuyển giao công nghệ).
14. Chi sự nghiệp kinh tế
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính:
đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức
|
Cộng
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
613.480
|
337.414
|
276.066
|
Đô thị
|
260.750
|
143.413
|
113.337
|
Vùng khác còn lại
|
306.740
|
168.707
|
138.033
|
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí diện tích đất trồng
lúa, loại đô thị:
- Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định
trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa UBND tỉnh công bố theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015
của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ; kinh phí hỗ trợ giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy
định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ.
- Phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố có các
đơn vị hành chính đô thị thuộc tỉnh: Đô thị loại I: 140.000 triệu đồng/năm; đô
thị loại II: 85.000 triệu đồng/năm; đô thị loại III: 24.000 triệu đồng/năm; đô
thị loại IV: 17.000 triệu đồng/năm; đô thị loại V: 8.500 triệu đồng/năm để thực hiện sửa chữa, chỉnh trang đô thị; xử lý bảo vệ môi
trường; trồng mới và bảo dưỡng hệ thống cây xanh; trang bị, sửa chữa, hệ thống
chiếu sáng và một số nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực đô thị.
15. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
Trên cơ sở dự toán Trung ương giao,
phân bổ dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường năm 2022, giai đoạn 2022 -
2025 phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước.
16. Chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương
Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng
các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ (từ khoản 1 đến
khoản 13 Điều 5 Nghị quyết này).
17. Đối với địa
phương có dân số thấp
Sau khi tính theo định mức dân số đối
với từng lĩnh vực chi, nếu thấp hơn dự toán năm 2021 sẽ được bổ sung 10% để đảm
bảo nhiệm vụ chi cho năm ngân sách 2022, giai đoạn 2022 - 2025 (thị xã Duyên Hải
và huyện Duyên Hải).
18. Dự phòng
ngân sách: Từ 2% đến 4% trên tổng chi ngân sách (không bao gồm chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên) để lập nguồn dự phòng ngân sách địa
phương.
19. Đối với
các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh tăng thêm số bổ sung
cân đối từ ngân sách tỉnh cho các địa phương so với năm đầu thời kỳ ổn định
ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Trường hợp đặc biệt có phát sinh
nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động làm ngân sách cấp huyện, xã tăng thu lớn,
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án xử lý theo đúng quy
định tại khoản 7 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
PHỤ LỤC I
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 1
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
(đồng)
|
1
|
CB chuyên trách, công chức tính mức 1.490.000đ
|
1.937.888.040
|
1.1
|
Lương CB chuyên trách, công chức:
|
1.274.486.400
|
1.2
|
Phụ cấp
|
367.791.600
|
+
|
Phụ cấp chức vụ
|
39.336.000
|
+
|
Phụ cấp công vụ
|
328.455.600
|
1.3
|
BHXH, KPCĐ, BHYT
|
295.610.040
|
2
|
CB không chuyên trách
|
1.577.910.000
|
2.1
|
CB không chuyên trách cấp xã (chưa bao gồm 02
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS)
|
542.836.800
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách khác
|
502.070.400
|
-
|
BHXH
|
40.766.400
|
2.2
|
CB không chuyên trách ở ấp, khóm
|
1.035.073.200
|
a)
|
Đối 03 chức danh không chuyên trách ở ấp, khóm
|
637.064.400
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng
|
625.800.000
|
-
|
BHYT đối với 3 cán bộ không chuyên trách ấp, khóm
|
11.264.400
|
b
|
Đối với 04 người tham gia công việc ở ấp, khóm
|
398.008.800
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng
|
375.480.000
|
-
|
BHYT đối với những người tham gia công việc ở ấp,
khóm
|
22.528.800
|
3
|
Họat động thường xuyên (21.000.000 đồng/người/năm)
|
861.000.000
|
4
|
Họat động sự nghiệp
|
157.500.000
|
-
|
Ấp khóm văn hóa
|
10.500.000
|
-
|
Hoạt động mặt trận ấp
|
45.500.000
|
-
|
Hoạt động mặt trận xã
|
25.000.000
|
-
|
Thanh tra nhân dân
|
5.000.000
|
-
|
Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KT-XH
|
15.000.000
|
-
|
Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác
|
22.500.000
|
-
|
Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU
|
24.000.000
|
-
|
Hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng
|
10.000.000
|
5
|
- Phụ cấp đại biểu HĐND
|
205.620.000
|
-
|
Tiền công lao động đại biểu HĐND không lương
|
44.700.000
|
-
|
Hoạt động phí
|
160.920.000
|
6
|
Lực lượng DQTV
|
551.428.440
|
6.1
|
Phụ cấp hàng tháng
|
196.322.400
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
83.678.400
|
-
|
Ấp, khóm đội trưởng
|
112.644.000
|
6.2
|
Phụ cấp trách nhiệm
|
51.852.000
|
-
|
Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng
|
10.728.000
|
-
|
Trung đội trưởng Binh chủng; ấp, khóm đội trưởng
|
17.164.800
|
-
|
Trung đội trưởng Dân quân cơ động
|
3.576.000
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban CHQS
xã
|
11.800.800
|
-
|
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban CHQS xã
|
8.582.400
|
6.3
|
Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
|
27.481.560
|
|
- Phó chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
23.905.560
|
|
- Trung đội trưởng Dân quân cơ động
|
3.576.000
|
6.4
|
Trực DQTV
|
251.706.000
|
a)
|
Lực lượng trực tại xã, phường, thị trấn luân
phiên (03 người)
|
199.290.000
|
-
|
Tiền ăn
|
67.890.000
|
-
|
Tiền ngày công lao động
|
131.400.000
|
b)
|
Trực ngày lễ, tết
|
39.312.000
|
-
|
Tiền ăn
|
13.392.000
|
-
|
Ngày công lao động
|
25.920.000
|
c)
|
Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ
|
13.104.000
|
-
|
Tiền ăn
|
4.464.000
|
-
|
Ngày công lao động
|
8.640.000
|
6.5
|
Chế độ phụ cấp thâm niên
|
11.639.880
|
-
|
Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
2.386.980
|
-
|
Chính trị viên Ban CHQS cấp xã
|
2.977.020
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
4.183.920
|
-
|
Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã
|
2.091.960
|
6.6
|
Chế độ BHXH
|
5.006.400
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
5.006.400
|
6.7
|
Chế độ BHYT
|
6.705.000
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
1.072.800
|
-
|
Ấp, khóm đội trưởng
|
5.632.200
|
6.8
|
Kinh phí công đoàn
|
715.200
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
715.200
|
7
|
Lực lượng Công an xã
|
432.517.200
|
7.1
|
Phụ cấp hàng tháng
|
404.088.000
|
-
|
Phó Trưởng Công an xã
|
83.678.400
|
-
|
Công an viên tại xã
|
120.153.600
|
-
|
Công an viên ấp, khóm
|
200.256.000
|
7.2
|
BHXH
|
5.006.400
|
7.3
|
BHYT
|
1.072.800
|
7.4
|
Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến
đấu
|
22.350.000
|
-
|
Trưởng CA, Phó CA
|
3.352.500
|
-
|
Công an viên tại xã
|
3.352.500
|
-
|
Công an viên ấp, khóm
|
15.645.000
|
8
|
Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99
|
250.000.000
|
9
|
Hoạt động công đoàn
|
1.200.000
|
10
|
Phụ cấp cấp uỷ viên
|
80.460.000
|
11
|
Dự phòng
|
123.357.392
|
|
Tổng cộng
|
6.178.881.072
|
Ghi chú: Có 74 xã, phường, thị trấn loại 1 (gọi
chung là xã loại 1); bao gồm: 555 ấp, khóm (gọi chung là ấp). Cụ thể:
- Huyện Châu Thành: 09 xã; 74 ấp;
- Huyện Cầu Kè: 09 xã; 55 ấp;
- Huyện Càng Long: 10 xã; 93 ấp;
- Huyện Trà Cú: 09 xã; 75 ấp;
- Huyện Tiểu Cần: 05 xã; 38 ấp;
- Huyện Cầu Ngang: 11 xã; 74 ấp;
- Huyện Duyên Hải: 06 xã; 53 ấp;
- Thị xã Duyên Hải: 7 xã; 37 ấp;
- Thành phố Trà Vinh: 8 xã; 56 ấp.
PHỤ LỤC II
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
CB chuyên trách, công chức tính mức 1.490.000đ
|
1.766.991.000
|
1.1
|
Lương CB chuyên trách, công chức:
|
1.158.624.000
|
1.2
|
Phụ cấp
|
338.826.000
|
+
|
Phụ cấp chức vụ
|
39.336.000
|
+
|
Phụ cấp công vụ
|
299.490.000
|
1.3
|
BHXH, KPCĐ, BHYT
|
269.541.000
|
2
|
CB không chuyên trách
|
1.487.437.200
|
2.1
|
CB không chuyên trách cấp xã (chưa bao gồm 02
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS)
|
452.364.000
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách khác
|
418.392.000
|
-
|
BHXH
|
33.972.000
|
2.2
|
CB không chuyên trách ở ấp, khóm
|
1.035.073.200
|
a)
|
Đối 03 chức danh không chuyên trách ở ấp, khóm
|
637.064.400
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng
|
625.800.000
|
-
|
BHYT đối với 3 cán bộ không chuyên trách ấp, khóm
|
11.264.400
|
b
|
Đối với 04 người tham gia công việc ở ấp, khóm
|
398.008.800
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng
|
375.480.000
|
-
|
BHYT đối với những người tham gia công việc ở ấp,
khóm
|
22.528.800
|
3
|
Họat động thường xuyên (21.000.000 đồng/người/năm)
|
777.000.000
|
4
|
Họat động sự nghiệp
|
157.500.000
|
-
|
Ấp khóm văn hóa
|
10.500.000
|
-
|
Hoạt động mặt trận ấp
|
45.500.000
|
-
|
Hoạt động mặt trận xã
|
25.000.000
|
-
|
Thanh tra nhân dân
|
5.000.000
|
-
|
Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KT-XH
|
15.000.000
|
-
|
Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác
|
22.500.000
|
-
|
Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU
|
24.000.000
|
-
|
Hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng
|
10.000.000
|
5
|
- Phụ cấp đại biểu HĐND
|
205.620.000
|
-
|
Tiền công lao động đại biểu HĐND không lương
|
44.700.000
|
-
|
Hoạt động phí
|
160.920.000
|
6
|
Lực lượng DQTV
|
551.428.440
|
6.1
|
Phụ cấp hàng tháng
|
196.322.400
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
83.678.400
|
-
|
Ấp, khóm đội trưởng
|
112.644.000
|
6.2
|
Phụ cấp trách nhiệm
|
51.852.000
|
-
|
Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng
|
10.728.000
|
-
|
Trung đội trưởng Binh chủng; ấp, khóm đội trưởng
|
17.164.800
|
-
|
Trung đội trưởng Dân quân cơ động
|
3.576.000
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban CHQS
xã
|
11.800.800
|
-
|
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban CHQS xã
|
8.582.400
|
6.3
|
Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
|
27.481.560
|
|
- Phó chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
23.905.560
|
|
- Trung đội trưởng Dân quân cơ động
|
3.576.000
|
6.4
|
Trực DQTV
|
251.706.000
|
a)
|
Lực lượng trực tại xã, phường, thị trấn luân
phiên (03 người)
|
199.290.000
|
-
|
Tiền ăn
|
67.890.000
|
-
|
Tiền ngày công lao động
|
131.400.000
|
b)
|
Trực ngày lễ, tết
|
39.312.000
|
-
|
Tiền ăn
|
13.392.000
|
-
|
Ngày công lao động
|
25.920.000
|
c)
|
Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ
|
13.104.000
|
-
|
Tiền ăn
|
4.464.000
|
-
|
Ngày công lao động
|
8.640.000
|
6.5
|
Chế độ phụ cấp thâm niên
|
11.639.880
|
-
|
Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
2.386.980
|
-
|
Chính trị viên Ban CHQS cấp xã
|
2.977.020
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
4.183.920
|
-
|
Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã
|
2.091.960
|
6.6
|
Chế độ BHXH
|
5.006.400
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
5.006.400
|
6.7
|
Chế độ BHYT
|
6.705.000
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
1.072.800
|
-
|
Ấp, khóm đội trưởng
|
5.632.200
|
6.8
|
Kinh phí công đoàn
|
715.200
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
715.200
|
7
|
Lực lượng Công an xã
|
432.517.200
|
7.1
|
Phụ cấp hàng tháng
|
404.088.000
|
-
|
Phó Trưởng Công an xã
|
83.678.400
|
-
|
Công an viên tại xã
|
120.153.600
|
-
|
Công an viên ấp, khóm
|
200.256.000
|
7.2
|
BHXH
|
5.006.400
|
7.3
|
BHYT
|
1.072.800
|
7.4
|
Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến
đấu
|
22.350.000
|
-
|
Trưởng CA, Phó CA
|
3.352.500
|
-
|
Công an viên tại xã
|
3.352.500
|
-
|
Công an viên ấp, khóm
|
15.645.000
|
8
|
Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99
|
250.000.000
|
9
|
Hoạt động công đoàn
|
1.200.000
|
10
|
Phụ cấp cấp uỷ viên
|
80.460.000
|
11
|
Dự phòng
|
116.415.458
|
|
Tổng cộng
|
5.826.569.298
|
Ghi chú: Có 30 xã, phường, thị trấn loại 2 (gọi
chung là xã loại 2); bao gồm: 191 ấp, khóm (gọi chung là ấp). Cụ thể:
- Huyện Châu Thành: 05 xã; 34 ấp;
- Huyện Cầu Kè: 02 xã; 12 ấp;
- Huyện Càng Long: 3 xã; 22 ấp;
- Huyện Trà Cú: 07 xã; 45 ấp;
- Huyện Tiểu Cần: 06 xã; 42 ấp;
- Huyện Cầu Ngang: 4 xã; 23 ấp;
- Huyện Duyên Hải: 01 xã; 07 ấp;
- Thành phố Trà Vinh: 2 xã; 6 ấp.
PHỤ LỤC III
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 3
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
CB chuyên trách, công chức tính mức 1.490.000đ
|
1.590.819.360
|
1.1
|
Lương CB chuyên trách, công chức:
|
1.042.761.600
|
1.2
|
Phụ cấp
|
305.390.400
|
+
|
Phụ cấp chức vụ
|
35.760.000
|
+
|
Phụ cấp công vụ
|
269.630.400
|
1.3
|
BHXH, KPCĐ, BHYT
|
242.667.360
|
2
|
CB không chuyên trách
|
1.396.964.400
|
2.1
|
CB không chuyên trách cấp xã (chưa bao gồm 02
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS)
|
361.891.200
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách khác
|
334.713.600
|
-
|
BHXH, BHYT, KPCĐ
|
27.177.600
|
2.2
|
CB không chuyên trách ở ấp, khóm
|
1.035.073.200
|
a)
|
Đối 03 chức danh không chuyên trách ở ấp, khóm
|
637.064.400
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng
|
625.800.000
|
-
|
BHYT đối với 3 cán bộ không chuyên trách ấp, khóm
|
11.264.400
|
b
|
Đối với 04 người tham gia công việc ở ấp, khóm
|
398.008.800
|
-
|
Phụ cấp hàng tháng
|
375.480.000
|
-
|
BHYT đối với những người tham gia công việc ở ấp,
khóm
|
22.528.800
|
3
|
Hoạt động thường xuyên (21.000.000 đồng/người/năm)
|
693.000.000
|
4
|
Hoạt động sự nghiệp
|
157.500.000
|
-
|
Ấp khóm văn hóa
|
10.500.000
|
-
|
Hoạt động mặt trận ấp
|
45.500.000
|
-
|
Hoạt động mặt trận xã
|
25.000.000
|
-
|
Thanh tra nhân dân
|
5.000.000
|
-
|
Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KT-XH
|
15.000.000
|
-
|
Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác
|
22.500.000
|
-
|
Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU
|
24.000.000
|
-
|
Hỗ trợ giám sát đầu tư của cộng đồng
|
10.000.000
|
5
|
- Phụ cấp đại biểu HĐND
|
205.620.000
|
-
|
Tiền công lao động đại biểu HĐND không lương
|
44.700.000
|
-
|
Hoạt động phí
|
160.920.000
|
6
|
Lực lượng DQTV
|
551.428.440
|
6.1
|
Phụ cấp hàng tháng
|
196.322.400
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
83.678.400
|
-
|
Ấp, khóm đội trưởng
|
112.644.000
|
6.2
|
Phụ cấp trách nhiệm
|
51.852.000
|
-
|
Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng
|
10.728.000
|
-
|
Trung đội trưởng Binh chủng; ấp, khóm đội trưởng
|
17.164.800
|
-
|
Trung đội trưởng Dân quân cơ động
|
3.576.000
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban CHQS
xã
|
11.800.800
|
-
|
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban CHQS xã
|
8.582.400
|
6.3
|
Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
|
27.481.560
|
|
- Phó chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
23.905.560
|
|
- Trung đội trưởng Dân quân cơ động
|
3.576.000
|
6.4
|
Trực DQTV
|
251.706.000
|
a)
|
Lực lượng trực tại xã, phường, thị trấn luân
phiên (03 người)
|
199.290.000
|
-
|
Tiền ăn
|
67.890.000
|
-
|
Tiền ngày công lao động
|
131.400.000
|
b)
|
Trực ngày lễ, tết
|
39.312.000
|
-
|
Tiền ăn
|
13.392.000
|
-
|
Ngày công lao động
|
25.920.000
|
c)
|
Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ
|
13.104.000
|
-
|
Tiền ăn
|
4.464.000
|
-
|
Ngày công lao động
|
8.640.000
|
6.5
|
Chế độ phụ cấp thâm niên
|
11.639.880
|
-
|
Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
2.386.980
|
-
|
Chính trị viên Ban CHQS cấp xã
|
2.977.020
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
4.183.920
|
-
|
Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã
|
2.091.960
|
6.6
|
Chế độ BHXH
|
5.006.400
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
5.006.400
|
6.7
|
Chế độ BHYT
|
6.705.000
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
1.072.800
|
-
|
Ấp, khóm đội trưởng
|
5.632.200
|
6.8
|
Kinh phí công đoàn
|
715.200
|
-
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp xã
|
715.200
|
7
|
Lực lượng Công an xã
|
432.517.200
|
7.1
|
Phụ cấp hàng tháng
|
404.088.000
|
-
|
Phó Trưởng Công an xã
|
83.678.400
|
-
|
Công an viên tại xã
|
120.153.600
|
-
|
Công an viên ấp, khóm
|
200.256.000
|
7.2
|
BHXH
|
5.006.400
|
7.3
|
BHYT
|
1.072.800
|
7.4
|
Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến
đấu
|
22.350.000
|
-
|
Trưởng CA, Phó CA
|
3.352.500
|
-
|
Công an viên tại xã
|
3.352.500
|
-
|
Công an viên ấp, khóm
|
15.645.000
|
8
|
Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99
|
250.000.000
|
9
|
Hoạt động công đoàn
|
1.200.000
|
10
|
Phụ cấp cấp uỷ viên
|
80.460.000
|
11
|
Dự phòng
|
109.367.505
|
|
Tổng cộng
|
5.468.876.905
|
Ghi chú: Có 02 xã, phường, thị trấn loại 3 (gọi chung
là xã loại 3); bao gồm: 10 ấp, khóm (gọi chung là ấp). Cụ thể:
- Huyện Càng Long: 1 xã; 06 ấp;
- Huyện Trà Cú: 01 xã; 04 ấp;