ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 07
tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà
nước;
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025.
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT
ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong cơ quan nhà nước, phát triển
Chính phủ số/Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025
và Kế hoạch năm 2021;
Kế hoạch số 2429/KH-UBND ngày
29/3/2019 của UBND tỉnh kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0;
Quyết định số 3962/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk
Lắk, phiên bản 2.0;
Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày
28/7/2020 của UBND tỉnh Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư tại tỉnh Đắk Lắk theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 175-KH/TU ngày 08/6/2020 của Tỉnh ủy Đắk
Lắk;
Kế hoạch số 10717/KH-UBND ngày
30/11/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 –
2025;
Quyết định số 3222/QĐ-UBND ngày
28/12/2020 của UBND tỉnh về việc cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk
Lắk phiên bản 2.0 năm 2020 và Kế hoạch triển khai, duy trì năm 2021.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển Chính quyền số nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp;
- Phát triển Chính quyền số phải
bảo đảm an toàn thông tin dựa trên dữ liệu mở hướng tới Chính phủ số, nền kinh
tế số và xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
- 80% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động;
- Thực hiện kết nối Cổng dịch vụ
công của tỉnh với Hệ thống giám sát quốc gia về Chính phủ số.
- 70% dịch vụ công trực tuyến mức
3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến.
- 60% hồ sơ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 được xử lý trực tuyến.
- 35% tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận/trả
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- 100% số lượng dịch vụ công trực
tuyến có thu phí được tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến.
- 30% số lượng hạng mục dữ liệu
đã số hóa và cung cấp dữ liệu mở cho người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP).
- 100% văn bản được trao đổi dưới
dạng điện tử cấp tỉnh , 90% văn bản trao đổi dưới dạng điện tử cấp huyện, 80%
văn bản trao đổi dưới dạng điện tử cấp xã (trừ văn bản mật).
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Nâng cấp hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến đảm bảo phục vụ tốt các cuộc họp trực tuyến của tỉnh; đẩy
mạnh triển khai hệ thống truyền hình trực tuyến từ cấp huyện tới cấp xã.
- Triển khai, duy trì các ứng dụng
chuyên ngành: Quản lý nhân sự, quản lý tài chính - kế toán, quản lý Thi đua
Khen thưởng, Quản lý Tài sản…
- Triển khai thí điểm phần mềm
họp không giấy tờ trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Triển khai ứng dụng Zalo để
tuyên truyền, hướng dẫn về thủ tục hành chính; tra cứu thông tin và kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
- 100% máy chủ, thiết bị hạ tầng
trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh được giám sát, đảm bảo an toàn thông tin, kết
nối với Trung tâm giám sát an toàn thông tin quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền
thông vận hành.
- 100% máy tính cán bộ công chức
trên địa bàn tỉnh được cài đặt phần mềm phòng chống, mã độc.
- 100% hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin theo quy định.
- 50% hệ thống thông tin của
các sở, ban, ngành được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin theo quy định.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
- Xây dưng Quy chế quản lý vận
hành khai thác cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung tỉnh Đắk Lắk.
- Xây dựng Quy chế quản lý vận
hành khai thác Trung tâm giám sát và điều hành đô thị thông minh (IOC).
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết của HĐND tỉnh Thông qua đề án xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở
thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2045.
- Tham mưu Tỉnh ủy ban hành Nghị
quyết Chuyển đổi số; Xây dựng Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết Chuyển đổi
số của Tỉnh ủy.
- Xây dựng quy trình vận hành
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự
cố bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Lắk.
- Xây dựng và tổ chức đánh giá,
xếp hạng Chỉ số Chuyển đổi số đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (Thay
thế Chỉ số ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước được ban hành tại Quyết định
số 366/QĐ-UBND ngày 09/02/2018).
2. Chuyển đổi
nhận thức
- Xây dựng Chuyên mục về Chuyển
đổi số trên Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng các tài liệu tuyên
truyền (quyển, tờ rơi, video clip) về Chính quyền số, chuyển đổi số trong cơ
quan nhà nước.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị
cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị về Chính quyền số, chuyển đổi số.
- Tổ chức phát động phong trào
thi đua chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong
toàn tỉnh.
- Triển khai thử nghiệm công
tác truyền thông cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng
Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực
tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân tại Phường Thống Nhất thuộc UBND
Thành phố Buôn Ma Thuột, xã Phú Lộc thuộc UBND huyện Krông Năng.
3. Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
- Chỉ đạo và khuyến khích các
doanh nghiệp triển khai cáp quang tới 100% các xã, phường, thị trấn. Cung cấp
và nâng cao chất lượng đường truyền Internet đến 100% các cơ quan trong hệ thống
chính trị; tăng tỷ lệ phủ sóng thông tin di động, đặc biệt là sóng di động 4G
trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp,
thay thế, đồng bộ máy tính, mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh, duy trì có hiệu quả việc kết hợp giữa mạng Truyền số liệu chuyên dùng
và mạng Internet, đảm bảo hạ tầng triển khai các ứng dụng CNTT của tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh, đẩy mạnh và hướng phủ kín đường truyền số liệu
chuyên dùng, đường truyền Internet đến cấp xã đảm bảo liên thông các dịch vụ số
tới 4 cấp hành chính với tốc độ cao.
- Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng,
trang bị phục vụ giám sát, điều hành đô thị thông minh và giám sát an toàn an
ninh mạng.
4. Phát triển
hệ thống nền tảng
- Hoàn thiện nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh nhằm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông
tin trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên triển khai hệ thống thông tin dùng
chung.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ
thông tin về trang thông tin điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với hệ
thống đánh giá, thu thập thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, vận
hành.
5. Phát triển
dữ liệu
- Phát triển các hệ thống kho dữ
liệu dùng chung nhằm quản lý các thông tin, dữ liệu dùng chung của tỉnh. Cập nhật
đầy đủ dữ liệu và triển khai vận hành có hiệu quả các CSDL chuyên ngành trọng
điểm của tỉnh được đầu tư xây dựng.
- Triển khai ứng dụng phần mềm
quản lý, theo dõi, giám sát tập trung kết cấu hạ tầng giao thông. Thực hiện kết
nối liên thông các hệ thống ứng dụng CNTT của ngành giao thông với hệ thống nền
tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu của tỉnh.
- Triển khai thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ của theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước tỉnh.
- Kết nối, tích hợp dữ liệu từ
các nguồn CSDL chuyên ngành của tỉnh với Trung tâm giám sát, điều hành đô thị
thông minh (IOC) của tỉnh, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời dữ liệu phục vụ vận
hành của Trung tâm IOC: dữ liệu chỉ tiêu kinh tế -xã hội, báo cáo, thống kê; dữ
liệu giám sát hành chính công, một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến, quản
lý văn bản và điều hành; dữ liệu giám sát, điều hành lĩnh vực y tế, lĩnh vực
giáo dục, dữ liệu về du lịch thông minh, dữ liệu phục vụ giám sát camera an
ninh, an toàn giao thông; dữ liệu giám sát an toàn thông tin; giám sát điều
hành các lĩnh vực tài nguyên môi trường tỉnh.
- Tích hợp, chia sẻ dữ liệu giấy
phép lái xe, sức khỏe, vi phạm của lái xe giữa ngành giao thông vận tải, y tế
và cảnh sát giao thông để thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 để đổi
cấp lại giấy phép lái xe trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ.
6. Phát triển
các ứng dụng dịch vụ
- Tiếp tục duy trì, nâng cấp phần
mềm quản lý văn bản và điều hành công việc.
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp, đảm bảo
các chỉ tiêu về tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến theo mục
tiêu đề ra.
- Triển khai tập huấn sử dụng
chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan hành chính nhà nước.
- Triển khai thí điểm phần mềm
họp không giấy tờ tại một số cơ quan, đơn vị.
- Hoàn thiện liên thông, tích hợp
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tích hợp một cửa điện tử liên thông (iGate) với
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iDesk).
7. Đảm bảo
an toàn thông tin mạng
- Tổ chức triển khai thực hiện
tốt các quy định đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng CNTT
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức rà soát, kiểm tra,
đánh giá, thẩm định, tổ chức thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin theo cấp độ theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ; Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 21/4/2017 của Bộ TT&TT quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
- Hoàn thiện triển khai, nâng cấp
và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp; triển khai, nâng cấp và duy
trì hệ thống điều hành, giám sát an thông tin (SOC) và kết nối với Trung tâm
giám sát an ninh mạng quốc gia (NCSC) do Bộ Thông tin và Truyền thông vận hành.
- Triển khai giải pháp an toàn
bảo mật thông tin đồng bộ trên nền tảng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Triển khai phần mềm phòng chống
mã độc, diệt virus cho các máy trạm.
- Thường xuyên tổ chức kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin tại các cơ quan trong tỉnh; hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc để lộ, lọt thông tin, chống
xâm nhập, khai thác thông tin mật ở các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai hoạt động thường
trực, điều phối, xử lý, ứng cứu sự cố và thường xuyên tổ chức huấn luyện, diễn
tập, phòng ngừa sự cố, giám sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối
phó, ứng cứu, khắc phục sự cố.
- Phổ biến và triển khai kịp thời
các hướng dẫn thực thi công tác an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan
Trung ương. Tổ chức quán triệt việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
8. Nguồn
nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Tiếp tục nâng cao trình độ quản
trị, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin cho bộ phận chuyên trách CNTT tại
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao kỹ năng khai thác, ứng
dụng CNTT cho cán bộ công chức cấp huyện, cấp xã phục vụ công tác chuyên môn,
nghiệp vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đào tạo nâng cao năng lực ứng
dụng kỹ năng số cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị.
- Đào tạo nâng cao năng lực đào
tạo kiến thức Chính quyền số, kỹ năng số cho cán bộ chuyên trách CNTT của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục:
Các nhiệm vụ ứng dụng CNTT năm 2021)
IV. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho
các cơ quan nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp, người dân để triển khai một
cách đồng bộ, hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao văn hóa khai thác và ý
thức sử dụng CNTT từ gia đình đến nhà trường, xã hội nhằm hướng tới các ứng dụng
lành mạnh, thiết thực, hiệu quả, góp phần hình thành xã hội thông tin, gắn kết
với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho người sử dụng.
Xây dựng chính sách truyền
thông, hỗ trợ đào tạo không chính khóa cho người dân tại các trường chuyên nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ kinh phí trang
bị các thiết bị thông tin số cho các hộ nghèo, cận nghèo nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân.
2. Thu hút nguồn lực CNTT
- Ưu tiên bố trí ngân sách của
tỉnh cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT trọng tâm, trọng điểm
để đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ thuật, phần mềm ứng dụng CNTT và đào tạo
nguồn nhân lực CNTT, phục vụ quản lý, chỉ đạo điều hành tại các cơ quan nhà nước.
- Ưu tiên bố trí kinh phí thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị để đầu tư máy tính, nâng cấp mạng nội bộ, triển
khai ứng dụng nội bộ tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức
quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Ưu tiên cho các doanh nghiệp
CNTT của tỉnh tham gia vào các dự án ứng dụng CNTT của tỉnh.
3. Giải pháp tài chính
- Bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn
lực tài chính để thực hiện đúng tiến độ các dự án CNTT đã được phê duyệt, các
nhiệm vụ trong Kế hoạch đề ra.
- Huy động nguồn lực và hợp tác
với các tập đoàn, công ty lớn về CNTT tạo nguồn lực cho phát triển CNTT, Chính
quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.
4. Giải pháp triển khai
- Triển khai theo hướng tập
trung, đồng bộ phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; triển khai
mô hình thí điểm sau đó nhân rộng để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi.
- Tăng cường công tác giám sát,
đánh giá hiệu quả đầu tư; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng
dụng CNTT, thực hiện các cơ chế chính sách về CNTT, an toàn thông tin trong các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện đạt hiệu quả
các mục tiêu của Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung, điều
chỉnh Kế hoạch khi cần thiết.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban
hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp
lý xây dựng Đô thị thông minh, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn
thông tin mạng.
- Chủ trì triển khai khai các ứng
dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT triển
khai trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân tăng cường ứng dụng CNTT, đảm
bảo an toàn thông tin mạng.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện
công tác phát triển và ứng dụng CNTT của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ chỉ đạo,
điều hành của Thường trực UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về CNTT, kết
quả xây dựng đô thị thông minh, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn
thông tin mạng, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực
hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai thí điểm phần mềm họp không giấy tờ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu
tư phát triển thực hiện các dự án ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số có
trọng tâm, trọng điểm theo các nội dung trong Kế hoạch này, đảm bảo phù hợp với
kế hoạch đầu tư công năm 2021, giai đoạn 2021-2025 của tỉnh và các quy định hiện
hành.
4. Sở Tài Chính
Căn cứ hồ sơ thuyết minh thực tế
theo quy định và khả năng ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện, cân
đối, lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét
quyết định.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị,
địa phương để triển khai Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh
về ban hành Kế hoạch triển khai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại tỉnh
Đắk Lắk theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/04/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số
175-KH/TU ngày 08/6/2020 của Tỉnh ủy Đắk Lắk.
6. Sở Công Thương
Chủ trì xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng các chương trình đào tạo kỹ
năng lao động mới cho người lao động, phục vụ phát triển Chính quyền số và đảm
bảo an toàn thông tin mạng.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Quán triệt, phổ biến, tuyên
truyền chủ trương, chính sách và tăng cường tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư trong việc dạy và học tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các cán bộ, giáo
viên ứng dụng CNTT để đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, tăng cường thiết
kế bài giảng điện tử, bài tập điện tử để học sinh tự kiểm tra, tự đánh giá, tự
học tại nhà.
- Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất,
hạ tầng kỹ thuật, phòng máy tính kết nối internet phục vụ việc học và nhu cầu
thực hành, tra cứu thông tin của giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên ở hầu
hết các cấp học.
- Chủ trì, phối hợp với sở Lao
động - Thương binh và Xã hội bổ sung, điều chỉnh chương trình đào tạo và dạy
nghề gắn với công nghệ số.
9. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh về kết quả phát triển Chính
quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng của cơ quan, đơn vị, địa phương phụ
trách.
- Căn cứ Kế hoạch chung của tỉnh,
xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm của cơ quan, đơn vị, địa phương. Định
kỳ hàng quý báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch và công tác ứng dụng
CNTT, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng về Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong công tác triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án tiếp
nhận và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng
dùng chung của tỉnh tại cơ quan, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả,
đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng năm 2021, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức
triển khai thực hiện. Các khó khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch
này, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, KSTTHC, TTCB;
- Lưu: VT, KGVX(Nh-5b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
I
|
Hoàn
thiện môi trường pháp lý
|
1
|
Xây dựng Quy chế quản lý vận hành
khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Đắk Lắk
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy III- IV
|
|
2
|
Xây dựng Quy chế quản lý vận
hành khai thác Trung tâm giám sát và điều hành đô thị thông minh (IOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết của HĐND tỉnh Thông qua đề án xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở
thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2045
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch hành động
triển khai Nghị quyết Chuyển đổi số của Tỉnh ủy
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I
|
|
5
|
Xây dựng quy trình vận hành
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk Lắk
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy II- III
|
|
6
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố
bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Đắk Lắk
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I
|
|
7
|
Xây dựng và tổ chức đánh giá,
xếp hạng Chỉ số Chuyển đổi số đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
(Thay thế Chỉ số ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước được ban hành tại
Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 09/02/2018)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I- IV
|
|
II
|
Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
1
|
Rà soát, lựa chọn các TTHC
phù hợp để cung cấp dịch vụ công mức độ 4, cập nhật, công bố trên hệ thống
iGate của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I- IV
|
|
2
|
Rà soát, cập nhật, bổ sung,
chuẩn hóa các TTHC, đánh giá lại các TTHC thường phát sinh hồ sơ sử dụng dịch
vụ bưu chính công ích, đồng thời tham mưu UBND tỉnh công bố lại danh mục TTHC
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Qúy I- IV
|
|
3
|
Rà soát, cập nhật các hạng mục
dữ liệu trong danh mục dữ liệu cho chuyển đổi số và cung cấp dữ liệu mở cho
người dân và doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy II- IV
|
|
4
|
Triển khai ứng dụng Zalo để
tuyên truyền, hướng dẫn về thủ tục hành chính; Tra cứu thông tin và kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I
|
|
III
|
Ứng
dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
|
1
|
Triển khai, duy trì các ứng dụng
chuyên ngành: Quản lý nhân sự, quản lý tài chính - kế toán, quản lý Thi đua
Khen thưởng, Quản lý Tài sản,…
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Qúy I- IV
|
|
2
|
Thuê hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I- IV
|
|
IV
|
Phát
triển hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Duy trì đường truyền Leased
line của tỉnh (Đường truyền chính thức và dự phòng)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý II
|
|
2
|
Bảo trì bảo dưỡng hệ thống
CNTT của tỉnh, các hệ thống phần mềm dùng chung (Cổng thông tin điện tử tỉnh,
thư công vụ tỉnh, quản lý văn bản và điều hành)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý I- IV
|
|
3
|
Duy trì, bảo dưỡng hệ thống hạ
tầng CNTT của các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Quý I- IV
|
|
4
|
Nâng cấp hệ thống giao ban trực
tuyến của tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý III- IV
|
|
5
|
Triển khai hệ thống tư vấn
khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Quý I- IV
|
|
6
|
Duy trì mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp 2 trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý III
|
|
7
|
Thuê hạ tầng, phần mềm, nhân
lực cho Trung tâm giám sát và điều hành (IOC)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I- IV
|
|
8
|
Thuê kết nối hệ thống camera
giám sát an toàn an ninh thông tin về Trung tâm IOC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý I- IV
|
|
9
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý II- IV
|
|
10
|
Tiếp tục duy trì các Phần mềm
bản quyền cho các thiết bị CNTT chuyên dụng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu (phần
mềm cho các thiết bị:cân bằng tải đường truyền 330, cân bằng tải máy chủ 340,
chống thư rác 400, tường lửa, phần mềm ảo hóa, chứng thư số SSL…)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý I-II
|
|
V
|
Đảm
bảo an toàn thông tin mạng
|
1
|
Diễn tập phòng thủ về tấn
công mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đội ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng
|
Quý III
|
|
2
|
Duy trì, triển khai mở rộng
phần mềm chống mã độc theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý III
|
|
3
|
Thuê dịch vụ kiểm tra đánh
giá các hệ thống thông tin cấp độ 3 dùng chung của tỉnh (Thư điện tử của tỉnh,
Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý II- III
|
|
4
|
Rà soát, kiểm tra, đánh giá,
thẩm định, tổ chức thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin theo cấp độ theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ; Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quý I- IV
|
|
VI
|
Phát
triển các Ứng dụng dịch vụ
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành (iDesk)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý II- III
|
|
2
|
Thuê hệ thống Dịch vụ hành
chính công trực tuyến tích hợp một cửa điện tử liên thông của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý I-II
|
|
3
|
Nâng cấp cổng thông tin điện
tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý II- IV
|
|
4
|
Thuê trục kết nối liên thông
phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý I-II
|
|
5
|
Triển khai thí điểm phần mềm
họp không giấy tờ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I -– V
|
|
6
|
Xây dựng Đài truyền thanh cấp
xã ứng dụng CNTT-VT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I – IV
|
|
7
|
Thuê phần mềm Hồ sơ sức khỏe
điện tử cá nhân (gồm 185 Trạm Y tế xã/phường/thị trấn)
|
Sở Y tế
|
Trung tâm y tế huyện/thị
xã/thành phố
|
Qúy I – II
|
|
8
|
Thuê phần mềm Y tế cơ sở trên
địa bàn toàn tỉnh Đắk Lắk (gồm 185 Trạm Y tế xã/phường/thị trấn)
|
Sở Y tế
|
Trung tâm y tế huyện/thị
xã/thành phố
|
Quý I-II
|
|
9
|
Thuê phần mềm Quản lý nhân sự;
Quản lý Tài chính - Kế toán; Quản lý Thi đua Khen thưởng; Quản lý Tài sản…
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Quý I-II
|
|
VII
|
Phát
triển các hệ thống nền tảng
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý I- IV
|
|
VIII
|
Phát
triển dữ liệu
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai ứng dụng phần mềm
quản lý, theo dõi, giám sát tập trung kết cấu hạ tầng giao thông
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý I- IV
|
|
2
|
Kết nối, tích hợp dữ liệu từ
các nguồn CSDL chuyên ngành của tỉnh với Trung tâm giám sát, điều hành đô thị
thông minh (IOC) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý I- IV
|
|
IX
|
Phát
triển nguồn nhân lực CNTT
|
1
|
Đào tạo nâng cao năng lực
CNTT cho CBCCVC của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý II- IV
|
|
X
|
Chuyển
đổi nhận thức
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý I- IV
|
|
2
|
Triển khai thử nghiệm công tác
truyền thông cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng
Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công
trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân tại Phường Thống Nhất thuộc
UBND Thành phố Buôn Ma Thuột, xã Phú Lộc thuộc UBND huyện Krông Năng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Tin học hóa – Bộ
TT&T, Văn phòng UBND tỉnh, Tp Buôn Ma Thuột, UBND huyện Krông Năng
|
Quý II- III
|
|
3
|
Tổ chức một số cuộc Hội thảo
làm rõ về tầm quan trọng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Qúy I- IV
|
|
4
|
Xây dựng Chuyên mục về Chuyển
đổi số trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quý I
|
|
5
|
Xây dựng các tài liệu tuyên
truyền (quyển, tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số, chính quyền số, chuyển đổi
số
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
Quý I- IV
|
|