|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND phân cấp ngân sách Kon Tum
Số hiệu:
|
12/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2018/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày
19 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 5 ĐIỀU 4 CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 67/2016/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM
2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
KON TUM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ
sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020;
Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND
ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp ngân
sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 4 Chương II Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
67/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum (chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Các nội dung còn lại không được đề
cập tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
67/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018
và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 12 /2018/NQ-HĐND ngày 19
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nội dung
|
Tỷ lệ điều
tiết
|
Ngân sách cấp
xã
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Ngân sách cấp
tỉnh
|
I
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các
xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
|
|
1
|
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất từ đề án
khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi trừ đi
chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hoàn trả kinh phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng và các chi phí hợp pháp khác tạo quỹ đất)
|
|
|
|
a)
|
Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư
xây dựng nông thôn mới
|
10%, nhưng
lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong
đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc,
đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển
đất của tỉnh; Số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
0%
|
Số thu còn lại
sau khi điều tiết cho ngân sách xã
|
b)
|
Nguồn thu do cấp huyện thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư
xây dựng nông thôn mới; đối với đề án khai thác quỹ đất trên địa bàn nhiều
xã, phường hoặc xã, thị trấn: Việc phân chia nguồn thu cho từng xã trong tổng
số 10% do HĐND cấp huyện quyết định.
|
10%, nhưng
lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong
đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công
tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu
còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
Số thu còn lại
sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong
đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc,
đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển
đất của tỉnh)
|
0%
|
0%
|
12%
|
2
|
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất không gắn
với đề án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (sau
khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng)
|
|
|
|
a)
|
Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư
xây dựng nông thôn mới
|
10%, nhưng
lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Số thu còn lại sau khi điều tiết ngân
sách xã, điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn
thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp
giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh
lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; Số thu còn lại
để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
0%
|
Số thu còn lại
sau khi điều tiết cho xã
|
b)
|
Nguồn thu do cấp huyện thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư
xây dựng nông thôn mới
|
10%, nhưng
lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong
đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công
tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu
còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
Số thu còn lại
sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong
đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc,
đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển
đất của tỉnh)
|
0%
|
0%
|
12%
|
II
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các
phường, thị trấn và xã đã đạt chuẩn nông thôn mới (gọi chung là ngân sách cấp
xã)
|
|
|
|
1
|
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất từ đề án
khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi trừ đi
chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hoàn trả kinh phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng và các chi phí hợp pháp khác tạo quỹ đất)
|
|
|
|
a)
|
Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện (trong đó,
dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc,
đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển
đất của tỉnh; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
0%
|
100%
|
b)
|
Nguồn thu do cấp huyện thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện để chi
đầu tư phát triển (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng
đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy
chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ
sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
88%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong
đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc,
đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển
đất của tỉnh)
|
0%
|
0%
|
12%
|
2
|
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất không gắn
với đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi
hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng)
|
|
|
|
a)
|
Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện (trong đó,
dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc,
đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển
đất của tỉnh; Số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
|
100%
|
b)
|
Nguồn thu do cấp huyện thực hiện
|
|
|
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để duy tu,
sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng; hỗ trợ làm đường hẻm, đường giao thông
nông thôn
|
10%, nhưng
lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm
|
0%
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong
đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công
tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu
còn lại để chi đầu tư phát triển)
|
0%
|
Số thu còn lại
sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh
|
0%
|
|
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong
đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc,
đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển
đất của tỉnh)
|
0%
|
0%
|
12%
|
Ghi chú: Tỷ lệ % dành để chi sự nghiệp quản lý đất đai, bổ sung Quỹ phát triển
đất tỉnh nêu trên, được tính trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh
hoặc cấp huyện thực hiện tạo ra nguồn thu trước khi điều tiết cho ngân sách các
cấp./.
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 4 Chương II quy định kèm theo Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 sửa đổi khoản 5 Điều 4 Chương II quy định kèm theo Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
2.580
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|