|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1866/QĐ-KTNN 2019 Kế hoạch kiểm toán năm 2020
Số hiệu:
|
1866/QĐ-KTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1866/QĐ-KTNN
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2020
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà
nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng
hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm
toán năm 2020 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
2;
- Chủ tịch Quốc hội; các Phó Chủ tịch Quốc
hội (để b/c);
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP (để
b/c);
- Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng
(để b/c);
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương (để b/c);
- Ban Nội chính Trung ương;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Trung ương Đảng;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Thanh tra của các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo Nhân dân; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Báo Đại biểu nhân dân;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TH.
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-KTNN ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT
|
CUỘC KIỂM TOÁN
|
A
|
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
Kiểm toán
báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
II
|
Kiểm toán việc
quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2019
|
1
|
Bộ Xây dựng
|
2
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
3
|
Tòa án nhân dân tối
cao
|
4
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
5
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
6
|
Bộ Nội vụ
|
7
|
Tổng cục Thuế
|
8
|
Tổng cục Hải
quan
|
9
|
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
10
|
Bộ Y tế
|
11
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
12
|
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
13
|
Ủy ban Dân tộc
|
14
|
Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam
|
15
|
Các trường đại
học: Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Bách khoa Hà Nội, Ngoại Thương, Cần Thơ
|
16
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
III
|
Kiểm toán
ngân sách địa phương năm 2019
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
2
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Tỉnh Nghệ An
|
4
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
5
|
Tỉnh Quảng Bình
|
6
|
Tỉnh Quảng Trị
|
7
|
Thành phố Đà Nẵng
|
8
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
9
|
Tỉnh Long An
|
10
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
|
11
|
Thành phố Cần
Thơ
|
12
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
13
|
Tỉnh Kiên Giang
|
14
|
Thành phố Hải
Phòng
|
15
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
16
|
Tỉnh Bắc Giang
|
17
|
Tỉnh Hải Dương
|
18
|
Tỉnh Phú Thọ
|
19
|
Tỉnh Lào Cai
|
20
|
Tỉnh Yên Bái
|
21
|
Tỉnh Lai Châu
|
22
|
Tỉnh Phú Yên
|
23
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
24
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
25
|
Tỉnh Bến Tre
|
26
|
Tỉnh Tiền Giang
|
27
|
Tỉnh Trà Vinh
|
28
|
Tỉnh Cao Bằng
|
29
|
Tỉnh Hà Giang
|
30
|
Tỉnh Thái
Nguyên
|
31
|
Tỉnh Tuyên
Quang
|
32
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
33
|
Tỉnh Ninh Bình
|
34
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
35
|
Tỉnh Gia Lai
|
36
|
Tỉnh Kon Tum
|
37
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
38
|
Tỉnh Đồng Nai
|
39
|
Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
40
|
Tỉnh Bình Phước
|
IV
|
Trình ý kiến
của Kiểm toán nhà nước về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ
ngân sách trung ương năm 2021
|
B
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
|
1
|
Quỹ Bảo vệ và
phát triển rừng Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quỹ
Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông giai
đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2018
|
2
|
Công tác bảo vệ
môi trường tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
3
|
Chương trình
tín dụng cho vay học sinh, sinh viên tại một số chi nhánh của Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam
|
4
|
Hoạt động quản
lý, sử dụng nhà ở xã hội tại Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2019
|
5
|
Hoạt động quét,
thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2017 - 2019
|
6
|
Chương trình giảm
ngập nước giai đoạn 2016 - 2020 của Thành phố Hồ Chí Minh
|
7
|
Chương trình
kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh
|
8
|
Việc quản lý, sử
dụng ngân sách thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2017 - 2019
|
9
|
Chương trình
Nhà ở xã hội giai đoạn 2015 - 2019 Quận 9, 12, Bình Tân Thành phố Hồ
Chí Minh
|
C
|
KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
|
1
|
Việc quản lý và
sử dụng vốn đầu tư theo Nghị quyết số 49/NQ-TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị
về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp
|
2
|
Việc phân bổ,
quản lý và sử dụng nguồn vốn còn lại của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020 và dự phòng 10% tại các bộ, ngành, địa phương
|
3
|
Công tác quản
lý nợ công năm 2019
|
4
|
Chương trình mục
tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 -
2020 tại Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
5
|
Chương trình
Phát triển đô thị quốc gia dựa trên kết quả cho khu vực miền núi phía Bắc
(WB) năm 2019
|
6
|
Chương trình Nước
sạch và Vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng
năm 2019; Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả" năm 2019
|
7
|
Dự án sửa chữa
và nâng cao an toàn đập (WB8) và Dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và
sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long (MD-ICRSL) - WB9
|
8
|
Hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2018 - 2019 của Tổng công ty Hạ tầng mạng
|
9
|
Hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn tại Tổng công ty Truyền tải điện
Quốc gia và Tổng công ty Điện lực Miền Nam giai đoạn 2017 - 2019
|
10
|
Hệ thống công
nghệ thông tin liên quan đến lập Báo cáo tài chính của Ngân hàng Chính sách
xã hội Việt Nam
|
11
|
Việc quản lý, sử
dụng kinh phí sự nghiệp môi trường và việc đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý
nước thải, rác thải tại tỉnh Hà Nam, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2019
|
12
|
Hoạt động quản
lý thu ngân sách và đầu tư xây dựng cơ bản năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, Thái Bình, Nam Định, Bình Thuận
|
13
|
Công tác quản
lý thu ngân sách đối với doanh nghiệp và đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn
2017 - 2019 thành phố Đà Nẵng
|
14
|
Công tác mua sắm,
quản lý, sử dụng trang thiết bị và hoạt động đầu tư xây dựng ngành giáo dục
giai đoạn 2016 - 2019 tỉnh Sóc Trăng
|
15
|
Việc quản lý, sử
dụng vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2019 thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
|
16
|
Việc chấp hành
chính sách, pháp luật về đất đai; công tác quản lý thực hiện đầu tư các dự án
xây dựng khu đô thị giai đoạn 2015 - 2019; các dự án BT, BLT tỉnh Sơn La và dự
án Hệ thống cấp thoát nước đô thị huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
17
|
Công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Điện Biên năm 2019
|
18
|
Việc quản lý và
sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2017 - 2019 của tỉnh An Giang, Đồng
Tháp, Vĩnh Long
|
19
|
Công tác quản
lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2017 - 2019 trên địa bàn các tỉnh Bắc Kạn, Cao
Bằng, Lạng Sơn và Hà Giang
|
20
|
Công tác quản
lý, sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ giai đoạn 2017 - 2019 tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai,
Kon Tum
|
21
|
Chương trình
"Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020" tại 18 tỉnh (Chương
trình PforR)
|
D
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án xây dựng
một số đoạn đường bộ trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 (Diễn
Châu - Bãi Vọt; Nha Trang - Cam Lâm; Cam Lâm -
Vĩnh Hảo; đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết)
|
2
|
Các dự án đường
sắt và các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách theo Nghị quyết số
556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
3
|
Dự án đầu tư
xây dựng mới Cơ sở 2 của Bệnh viện Bạch Mai; Dự án đầu tư xây dựng mới Cơ sở 2
của Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
|
4
|
Dự án đầu tư
xây dựng cầu cạn đoạn Mai Dịch - Nam Thăng Long thuộc đường vành đai III -
Thành phố Hà Nội; Dự án Mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch - Nội Bài
|
5
|
Dự án xây dựng
tuyến đường bộ trên cao dọc đường vành đai II đoạn cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở,
kết hợp với mở rộng theo quy hoạch phần đi bằng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã
Tư Vọng theo hình thức hợp đồng BT; Dự án đầu tư xây dựng đường trục phía Nam tỉnh Hà Tây
theo hình thức hợp đồng BT
|
6
|
Dự án hầm đường
bộ Đèo Cả - Quốc lộ 1, tỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hòa theo hình thức hợp đồng
BOT, hạng mục: Mở rộng hầm đường bộ Hải Vân, tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố
Đà Nẵng
|
7
|
Dự án Tín dụng
ngành Giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường quốc gia lần thứ 2; Dự án
xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án đầu tư xây dựng
công trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8A đoạn Km37 - Km85+300, tỉnh Hà Tĩnh
|
8
|
Dự án đầu tư
xây dựng tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi; Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Trà
Vinh - Long Toàn, tỉnh Trà Vinh; Dự án Đầu tư xây dựng cầu Mỹ Thuận 2 và đường
dẫn hai đầu cầu thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến
Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020
|
9
|
Dự án xây dựng
Đường giao thông liên kết các vùng phát triển kinh tế - xã hội phía Đông tỉnh
Hà Giang giáp ranh tỉnh Cao Bằng (đường tỉnh: Ngọc Đường - Tùng Bá - Tráng
Kim); Dự án đầu tư, cải tạo nâng cấp Quốc lộ 12 đoạn Km22 - Km66, tỉnh Lai Châu; Dự án Đầu
tư xây dựng đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội (đoạn tuyến đi trùng Đại lộ
Đông - Tây Khu tổ hợp Yên Bình và cầu vượt sông Cầu); Dự án đường đến trung
tâm xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
|
10
|
Dự án Phát triển
thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị; Dự án thu gom
và xử lý nước thải thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Dự án đầu tư xây
dựng công trình Đường 991B từ Quốc lộ 51 đến hạ lưu cảng Cái Mép, huyện Thị Vải,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
11
|
Dự án Đường cao
tốc Vân Đồn - Móng Cái theo hình thức hợp đồng BOT
|
12
|
Dự án đầu tư
xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang; Dự án nâng cấp Quốc lộ 30
đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
13
|
Dự án Hồ chứa
nước Đồng Mít
|
14
|
Dự án hệ thống
thủy lợi Tân Mỹ và Hồ chứa nước Sông Lũy
|
15
|
Dự án Nhà máy
nhiệt điện Duyên Hải 3 mở rộng
|
16
|
Dự án Đường dây
500kV Nhiệt điện Long Phú - Ô Môn
|
17
|
Dự án đầu tư
xây dựng công trình Nhà máy nhiệt điện Long Phú 1 và Dự án đầu tư các hạng mục
Cơ sở hạ tầng Trung tâm điện lực Long Phú
|
18
|
Dự án đầu tư
xây dựng công trình Nhà máy nhiệt điện Sông Hậu 1 và Dự án đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng Trung tâm Điện lực Sông Hậu 1
|
19
|
Dự án đầu tư
xây dựng Bệnh viện đa khoa Sơn La
|
20
|
Dự án tuyến đường
sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội
|
21
|
Dự án giải quyết
ngập do triều khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu
(giai đoạn 1)
|
22
|
Dự án xây dựng
Nhà Quốc hội Lào
|
23
|
Dự án đầu tư
xây dựng mới trụ sở Tòa án nhân dân tối cao
|
24
|
Dự án Cống âu thuyền
Ninh Quới; Tiểu dự án 6 - Hợp phần 3 - Dự án Kiểm soát nguồn nước, thích ứng
với biến đổi khí hậu vùng Nam Măng Thít, tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long; Dự án Hệ thống
thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1; Dự án Hệ thống thủy lợi Cái Lớn -
Cái Bé giai đoạn 1
|
25
|
Dự án cầu Cửa Hội
bắc qua sông Lam, tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh
|
26
|
Dự án phân kỳ đầu
tư giai đoạn 1 - Xây dựng công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy
Loan, tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng xây dựng - Chuyển giao
(BT)
|
27
|
Dự án đầu tư
xây dựng tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn đoạn Km1+800 - Km
108+500, kết hợp tăng cường mặt đường QL1 đoạn Km1+800 - Km106+500, tỉnh Bắc
Giang và tỉnh Lạng Sơn theo hình thức hợp đồng BOT
|
28
|
Dự án Đập ngăn
mặn sông Hiếu, tỉnh Quảng Trị; Dự án Hồ chứa nước Mỹ Lâm, tỉnh Phú Yên
|
29
|
Dự án thành phần
đầu tư xây dựng đoạn Cam Lộ - La Sơn thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ
cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020
|
30
|
Dự án đường trục
khu kinh tế nối dài (giai đoạn 1) và Dự án đường trục khu kinh tế nối dài, đoạn
Km4+00 - Km18+500 của tỉnh Bình Định
|
31
|
Dự án Vệ sinh
môi trường Thành phố Hồ Chí Minh - Giai đoạn 2
|
32
|
Các dự án BT
thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm Thành phố Hồ Chí Minh
|
33
|
Dự án đầu tư
xây dựng nâng cấp đê biển Tây tỉnh Cà Mau; Dự án Trụ sở UBND tỉnh Cà Mau
|
34
|
Dự án Cảng hàng
không quốc tế Vân Đồn theo hình thức hợp đồng BOT
|
35
|
Dự án Đường cất
hạ cánh số 02 - Cảng Hàng không Quốc tế Cam Ranh
|
36
|
Dự án Hồ chứa
nước Sông Chò I
|
37
|
Dự án thành phần
đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020
|
38
|
Kiểm toán thường
xuyên Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn Đường bộ cao tốc trong tuyến Bắc - Nam phía Đông
giai đoạn 2017 - 2020: Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cao Bồ - Mai Sơn; Mai
Sơn - Quốc lộ 45; Nghi Sơn - Diễn Châu; Quốc lộ 45 - Nghi Sơn
|
39
|
Dự án đường bộ
ven biển Việt Nam theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 28/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ đoạn
qua tỉnh Thái Bình, Thanh Hóa
|
40
|
Dự án xây dựng
đường trục phát triển nối Vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường
cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
E
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
F
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2019
|
1
|
Tổng công ty
Xây dựng Hà Nội - CTCP
|
2
|
Tổng công ty Điện
lực Thành phố Hồ Chí Minh
|
3
|
Tổng công ty Điện
lực Dầu khí Việt Nam - CTCP, Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt
Nam, Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP, Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (thuộc Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam)
|
4
|
Tổng công ty Điện
lực
Miền Trung
|
5
|
Tổng công ty Hạ
tầng mạng
|
6
|
Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
|
7
|
Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam
|
8
|
Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam
|
9
|
Tổng công ty Cổ
phần Bảo hiểm Bảo Minh
|
10
|
Tổng công ty Đầu
tư và Phát triển nhà Hà Nội
|
11
|
Tổng công ty Đầu
tư và Phát triển hạ tầng đô thị UDIC
|
12
|
Tổng công ty Địa
ốc Sài Gòn - TNHH MTV
|
13
|
Tổng công ty Cấp
nước Sài Gòn - TNHH MTV
|
14
|
Tổng công ty Cơ
khí giao
thông vận tải Sài Gòn - TNHH MTV
|
15
|
Tổng công ty Bảo
đảm an toàn hàng hải miền Nam
|
G
|
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG
|
I
|
Kiểm toán việc quản lý, sử
dụng tài chính công, tài sản công năm 2019
|
1
|
Quân khu 2
|
2
|
Quân khu 3
|
3
|
Quân khu 5
|
4
|
Quân khu 7
|
5
|
Quân đoàn 1
|
II
|
Kiểm toán
báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản
nhà nước năm 2019
|
1
|
Tổng công ty Trực
thăng Việt Nam
|
2
|
Tập đoàn Công
nghiệp - Viễn thông Quân đội
|
3
|
Tổng công ty
Đông Bắc
|
III
|
Kiểm toán hoạt
động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư
|
1
|
Dự án đầu tư
xây dựng trụ sở Trung tâm Phát thanh - Truyền hình Quân đội thuộc Tổng cục Chính trị
|
H
|
LĨNH VỰC AN NINH, KHỐI CƠ QUAN ĐẢNG
|
I
|
Kiểm toán
việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2019
|
1
|
Học viện Chính
trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
2
|
22 Tỉnh ủy,
Thành ủy: Lai Châu, Cao Bằng, Phú Thọ, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang,
Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau, Đắk Lắk, Cần Thơ
|
3
|
27 Công an tỉnh,
thành phố: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Đà Nẵng, Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long
An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ
|
4
|
Khối các Học viện,
Nhà trường thuộc Bộ Công an
|
5
|
Khối 07 đơn vị
dự toán cấp 2 - Bộ Công an: Cục Cảnh sát giao thông; Cục Cảnh sát quản lý trại
giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; Văn phòng BCA; Cục Đối ngoại;
Cục Trang bị và kho vận; Cục Viễn thông và cơ yếu; Cục Hậu cần
|
6
|
Việc quản lý, sử
dụng kinh phí Đề án 165 năm 2019 tại Cục Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ thuộc
Ban Tổ chức Trung ương
|
Quyết định 1866/QĐ-KTNN năm 2019 về Kế hoạch kiểm toán năm 2020 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1866/QĐ-KTNN ngày 28/11/2019 về Kế hoạch kiểm toán năm 2020 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
3.577
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|