|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 262/QĐ-UBND 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bắc Giang
Số hiệu:
|
262/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lại Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 01 tháng 04 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại
Công văn số 511/SXD- KT&VLXD ngày 24/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn
giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
(Chi tiết theo Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này)
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng đơn giá nhân
công công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình .
2. Khuyến khích các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng
nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 419/QĐ-UBND
ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc công bố đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Đối với công trình, hạng
mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư tổ chức lập dự toán theo
quy định tại Quyết định này.
2. Đối với công trình, hạng
mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu
nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công được công
bố tại Quyết định này.
3. Đối với gói thầu đã ký kết
hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
4. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- Văn phòng ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UB Mặt trận tổ quốc tỉnh;
- Các đoàn thể nhân dân;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các tổ chức hội doanh nghiệp;
- Lưu: VT, XD.Trung.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, TH, XD
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/04/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
1. Đơn giá nhân công công bố
tại Quyết định này được tính cho một ngày công (8 giờ làm việc) đã tính đến một
số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
2. Đơn giá ngày công của
nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng,
lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng,
thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật
viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường.
3. Nhóm nhân công xây dựng
được công bố tại Quyết định này là nhóm nhân công xây dựng hướng dẫn tại Phụ lục
số 1 Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
4. Đơn giá nhân công công bố
tại Quyết định này là đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực, được
xác định cho 02 khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể là:
- Khu vực III bao gồm: các huyện
Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang.
- Khu vực IV bao gồm: các
huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động.
5. Đơn giá nhân công công bố
tại Quyết định này sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng,
chỉ số giá xây dựng.
6. Trong quá trình sử dụng
đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và giải quyết
theo quy định.
II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY
DỰNG
Đơn
vị tính: Đồng/ngày công.
TT
|
Nhân công xây dựng
|
Hệ số
|
Đơn giá nhân công XD khu vực III
|
Đơn giá nhân công XD khu vực IV
|
I
|
Công nhân XD trực tiếp
nhóm 1, 2, 3, 8
|
Bình quân
|
195.103
|
185.683
|
1
|
Nhân công bậc 1/7
|
1,000
|
128.357
|
122.160
|
2
|
Nhân công bậc 1,2/7
|
1,036
|
132.978
|
126.558
|
3
|
Nhân công bậc 1,3/7
|
1,054
|
135.289
|
128.757
|
4
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
1,090
|
139.909
|
133.154
|
5
|
Nhân công bậc 1,7/7
|
1,126
|
144.530
|
137.552
|
6
|
Nhân công bậc 2/7
|
1,180
|
151.462
|
144.149
|
7
|
Nhân công bậc 2,2/7
|
1,222
|
156.853
|
149.279
|
8
|
Nhân công bậc 2,3/7
|
1,243
|
159.548
|
151.845
|
9
|
Nhân công bậc 2,5/7
|
1,285
|
164.939
|
156.975
|
10
|
Nhân công bậc 2,7/7
|
1,327
|
170.330
|
162.106
|
11
|
Nhân công bậc 3/7
|
1,390
|
178.417
|
169.802
|
12
|
Nhân công bậc 3,2/7
|
1,442
|
185.091
|
176.155
|
13
|
Nhân công bậc 3,3/7
|
1,468
|
188.428
|
179.331
|
14
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
1,520
|
195.103
|
185.683
|
15
|
Nhân công bậc 3,7/7
|
1,572
|
201.778
|
192.035
|
16
|
Nhân công bậc 4/7
|
1,650
|
211.789
|
201.564
|
17
|
Nhân công bậc 4,2/7
|
1,708
|
219.234
|
208.649
|
18
|
Nhân công bậc 4,3/7
|
1,737
|
222.957
|
212.192
|
19
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
1,795
|
230.401
|
219.277
|
20
|
Nhân công bậc 4,7/7
|
1,853
|
237.846
|
226.362
|
21
|
Nhân công bậc 5/7
|
1,940
|
249.013
|
236.990
|
22
|
Nhân công bậc 5,2/7
|
2,012
|
258.255
|
245.786
|
23
|
Nhân công bậc 5,3/7
|
2,048
|
262.876
|
250.183
|
24
|
Nhân công bậc 5,5/7
|
2,120
|
272.117
|
258.979
|
25
|
Nhân công bậc 5,7/7
|
2,192
|
281.359
|
267.774
|
26
|
Nhân công bậc 6/7
|
2,300
|
295.222
|
280.968
|
27
|
Nhân công bậc 6,2/7
|
2,382
|
305.747
|
290.985
|
28
|
Nhân công bậc 6,3/7
|
2,423
|
311.010
|
295.993
|
29
|
Nhân công bậc 6,5/7
|
2,505
|
321.535
|
306.010
|
30
|
Nhân công bậc 6,7/7
|
2,587
|
332.060
|
316.028
|
31
|
Nhân công bậc 7/7
|
2,710
|
347.848
|
331.053
|
II
|
Công nhân XD trực tiếp
nhóm 4, 5, 6, 7, 11
|
Bình quân
|
219.542
|
208.942
|
1
|
Nhân công bậc 1/7
|
1,000
|
144.436
|
137.462
|
2
|
Nhân công bậc 1,2/7
|
1,036
|
149.635
|
142.410
|
3
|
Nhân công bậc 1,3/7
|
1,054
|
152.235
|
144.885
|
4
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
1,090
|
157.435
|
149.833
|
5
|
Nhân công bậc 1,7/7
|
1,126
|
162.634
|
154.782
|
6
|
Nhân công bậc 2/7
|
1,180
|
170.434
|
162.205
|
7
|
Nhân công bậc 2,2/7
|
1,222
|
176.500
|
167.978
|
8
|
Nhân công bậc 2,3/7
|
1,243
|
179.533
|
170.865
|
9
|
Nhân công bậc 2,5/7
|
1,285
|
185.600
|
176.638
|
10
|
Nhân công bậc 2,7/7
|
1,327
|
191.666
|
182.412
|
11
|
Nhân công bậc 3/7
|
1,390
|
200.765
|
191.072
|
12
|
Nhân công bậc 3,2/7
|
1,442
|
208.276
|
198.220
|
13
|
Nhân công bậc 3,3/7
|
1,468
|
212.031
|
201.794
|
14
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
1,520
|
219.542
|
208.942
|
15
|
Nhân công bậc 3,7/7
|
1,572
|
227.053
|
216.090
|
16
|
Nhân công bậc 4/7
|
1,650
|
238.319
|
226.812
|
17
|
Nhân công bậc 4,2/7
|
1,708
|
246.696
|
234.785
|
18
|
Nhân công bậc 4,3/7
|
1,737
|
250.885
|
238.771
|
19
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
1,795
|
259.262
|
246.744
|
20
|
Nhân công bậc 4,7/7
|
1,853
|
267.639
|
254.717
|
21
|
Nhân công bậc 5/7
|
1,940
|
280.205
|
266.676
|
22
|
Nhân công bậc 5,2/7
|
2,012
|
290.604
|
276.573
|
23
|
Nhân công bậc 5,3/7
|
2,048
|
295.804
|
281.522
|
24
|
Nhân công bậc 5,5/7
|
2,120
|
306.203
|
291.419
|
25
|
Nhân công bậc 5,7/7
|
2,192
|
316.603
|
301.316
|
26
|
Nhân công bậc 6/7
|
2,300
|
332.202
|
316.162
|
27
|
Nhân công bậc 6,2/7
|
2,382
|
344.045
|
327.434
|
28
|
Nhân công bậc 6,3/7
|
2,423
|
349.967
|
333.070
|
29
|
Nhân công bậc 6,5/7
|
2,505
|
361.811
|
344.342
|
30
|
Nhân công bậc 6,7/7
|
2,587
|
373.655
|
355.614
|
31
|
Nhân công bậc 7/7
|
2,710
|
391.420
|
372.522
|
III
|
Nhân công nhóm 9
|
Bình quân
|
212.915
|
202.635
|
1
|
Lái xe bậc 1/4
|
1,000
|
180.436
|
171.725
|
6
|
Lái xe bậc 2/4
|
1,180
|
212.915
|
202.635
|
11
|
Lái xe bậc 3/4
|
1,400
|
252.611
|
240.414
|
14
|
Lái xe bậc 4/4
|
1,650
|
297.720
|
283.346
|
IV
|
Nhân công nhóm 10
|
Bình quân
|
243.568
|
231.808
|
1
|
Lái xe bậc 1/4
|
1,000
|
206.414
|
196.447
|
6
|
Lái xe bậc 2/4
|
1,180
|
243.568
|
231.808
|
11
|
Lái xe bậc 3/4
|
1,400
|
288.979
|
275.026
|
14
|
Lái xe bậc 4/4
|
1,650
|
340.582
|
324.138
|
V
|
Kỹ sư (kỹ sư khảo sát,
thí nghiệm)
|
Bình quân
|
246.000
|
237.000
|
1
|
KS 1/8
|
1,000
|
175.714
|
169.286
|
2
|
KS 2/8
|
1,130
|
198.557
|
191.293
|
3
|
KS 3/8
|
1,260
|
221.400
|
213.300
|
4
|
KS 4/8
|
1,400
|
246.000
|
237.000
|
5
|
KS 5/8
|
1,530
|
268.843
|
259.007
|
6
|
KS 5/8
|
1,660
|
291.686
|
281.014
|
7
|
KS 7/8
|
1,790
|
314.529
|
303.021
|
8
|
KS 8/8
|
1,930
|
339.129
|
326.721
|
VI
|
Nghệ nhân
|
Bình quân
|
504.000
|
479.000
|
1
|
NN 1/2
|
1,000
|
484.615
|
460.577
|
2
|
NN 1,5/2
|
1,040
|
504.000
|
479.000
|
3
|
NN 2/2
|
1,080
|
523.385
|
497.423
|
VII
|
Thuyền trưởng
|
Bình quân
|
316.472
|
301.192
|
1
|
TT 1/2
|
1,000
|
308.753
|
293.846
|
2
|
TT 1,5/2
|
1,025
|
316.472
|
301.192
|
3
|
TT 2/2
|
1,050
|
324.191
|
308.538
|
VIII
|
Thuyền phó
|
Bình quân
|
296.000
|
280.000
|
1
|
TP 1/2
|
1,000
|
288.780
|
273.171
|
2
|
TP 1,5/2
|
1,025
|
296.000
|
280.000
|
3
|
TP 2/2
|
1,050
|
303.220
|
286.829
|
IX
|
Thủy thủ, thợ máy
|
Bình quân
|
180.605
|
171.885
|
1
|
TM 1/4
|
1,000
|
159.827
|
152.111
|
2
|
TM 2/4
|
1,130
|
180.605
|
171.885
|
3
|
TM 3/4
|
1,300
|
207.776
|
197.744
|
4
|
TM 4/4
|
1,470
|
234.946
|
223.603
|
X
|
Thợ điều khiển tàu sông
|
Bình quân
|
276.292
|
262.952
|
1
|
TS 1/2
|
1,000
|
268.245
|
255.293
|
2
|
TS 1,5/2
|
1,030
|
276.292
|
262.952
|
3
|
TS 2/2
|
1,060
|
284.339
|
270.611
|
XI
|
Thợ lặn
|
Bình quân
|
271.735
|
258.615
|
1
|
TL 1/4
|
1,000
|
247.032
|
235.105
|
2
|
TL 2/4
|
1,100
|
271.735
|
235.105
|
3
|
TL 3/4
|
1,240
|
306.319
|
265.027
|
4
|
TL 4/4
|
1,390
|
343.374
|
334.898
|
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 262/QĐ-UBND ngày 01/04/2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
5.341
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|