|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định số 449/QĐ-UBND 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi 2016
Số hiệu:
|
449/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 449/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về
giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất; số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất,
số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước và số 207/2014/TT-BTC
ngày 26/12/2014 quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm
nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định số
50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý giá
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Trên cơ sở Công văn số
499/HĐND-KTNS ngày 25/12/2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 3006/STC-QLGCS ngày 09/12/2015 về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được
áp dụng để xác định cho các trường hợp:
a) Đối với đất nông nghiệp:
- Đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm và số tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
không thông qua hình thức đấu giá đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các công
ty nông, lâm nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư số 207/2014/TT-BTC
ngày 26/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định tiền thuê đất đối
với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
- Tính tiền sử dụng đất nông nghiệp để
khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, áp dụng cho các
trường hợp sau:
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa trong trường hợp giá đất để tính
tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong trường hợp giá đất để tính
đơn giá thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
- Các đối tượng khác không phải là
các công ty nông, lâm nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất sử dụng đất vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đến thời điểm phải xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
b) Đối với đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở:
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê
đất hàng năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước đối với những thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
- Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông
nghiệp (bao gồm đất sản xuất kinh doanh và đất ở) quy định tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (trừ trường hợp Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh bất động sản quy định tại
khoản 3 Điều này) đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, diện tích tính
thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường hợp sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở
vượt hạn mức;
b) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
d) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển
từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 Luật Đất
đai;
đ) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều
189 Luật Đất đai.
e) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất khi cổ phần hoá doanh
nghiệp nhà nước.
3. Hệ Số điều chỉnh giá đất đối với
các dự án được giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao đất có thu tiền
sử dụng đất, vừa cho thuê đất trong cùng một dự án) để thực hiện đầu tư, kinh
doanh bất động sản do Sở Tài chính thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất
để xác định và chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND huyện,
thành phố (nơi có đất) tổ chức thẩm định; trình UBND tỉnh xem xét, quyết định
cho từng trường hợp cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường
trực HĐND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điều 1 Quyết định này và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019); Ban Quản lý Khu kinh tế Dung
Quất và cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm xác định
hệ số điều chỉnh giá đất tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất
thì các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét xin ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh
để quyết định cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, có giá trị trong năm 2016 và thay thế các Quyết định
của UBND tỉnh: số 122/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 về việc quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và số 181/QĐ-UBND ngày 22/6/2015
về việc sửa đổi, bổ sung phần ghi chú của Bảng tổng hợp hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
122/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Bãi bỏ Công văn số 3203/UBND-NNTN
ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh về việc hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi;
Trưởng ban: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT(NL) UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), các Phòng nghiên cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak1210.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC
BẢNG QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Loại
đường, khu vực, vị
trí
|
Giá
đất ở (năm 2015-2019) (đồng)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2016 (lần)
|
I
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
1
|
Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần
Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh
|
a
|
Đối với vị trí 1
|
|
|
|
Đường loại 1
|
7.700.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
6.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
4.400.000
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
2.800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
2.000.000
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
1.300.000
|
1,2
|
b
|
Đối với vị trí 2
|
|
|
b.1
|
Cách đường chính dưới 50 m
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.400.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.300.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
1.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 4
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Đường loại 5
|
900.000
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
800.000
|
1,1
|
b.2
|
Cách đường chính từ 50 m đến dưới
100m
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
900.000
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
700.000
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
680.000
|
1,1
|
c
|
Đối với vị trí 3
|
|
|
c.1
|
Cách đường chính dưới 50 m
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
900.000
|
1,2
|
|
Đường loại 4
|
800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
770.000
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
700.000
|
1,1
|
c.2
|
Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m
|
|
|
|
Đường loại 1
|
900.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 3
|
770.000
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
720.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
680.000
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
660.000
|
1,2
|
2
|
Phường Trương Quang Trọng
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.300.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.900.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
1.600.000
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
950.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
800.000
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
550.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
440.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
330.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
220.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
180.000
|
1,1
|
3
|
Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa
Dũng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
660.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
550.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
440.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
330.000
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
220.000
|
1,3
|
4
|
Đối với các xã còn lại
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.050.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
800.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
650.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
520.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
470.000
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
370.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
270.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
210.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
190.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
160.000
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
110.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
85.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
65.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
45.000
|
1,3
|
II
|
Huyện Bình Sơn
|
1
|
Thị trấn Châu Ổ
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
3.500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
3.000.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
2.600.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
2.000.000
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.900.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.700.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.500.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
900.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
600.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
500.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
400.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,1
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.500.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
950.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
850.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
650.000
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
500.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
410.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
400.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
350.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
300.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
270.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
230.000
|
1,1
|
|
Vị trí 7
|
210.000
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
120.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
110.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
100.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
90.000
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
130.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
70.000
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
45.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
40.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
30.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
1,3
|
III
|
Huyện Sơn Tịnh
|
1
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
750.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
450.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
180.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
80.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
60 000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
45 000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
40.000
|
1,3
|
2
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
40.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
30.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
1,3
|
IV
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1
|
Thị trấn: La Hà và Sông Vệ
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.800.000
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.000.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
450.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
350.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
140.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
110.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
100.000
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
600.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
480.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
350.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
200.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
75.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
70.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
60.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
50.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
45.000
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
80.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
50.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
35.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
1,0
|
V
|
Huyện Mộ Đức
|
1
|
Thị trấn Mộ Đức
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.000.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1.700.000
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
800.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
700.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
230.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
150.000
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.000.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.700.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1.500.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1.000.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
900.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
600.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
400.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
270.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
200.000
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
80.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
60.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
50.000
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
1,0
|
VI
|
Huyện Đức Phổ
|
1
|
Thị trấn
Đức Phổ
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.400.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
2.000.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
1.600.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
1.400.000
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.100.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
900.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
700.000
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
450.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,3
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.100.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
800.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
650.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
600.000
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
520.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
450.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
400.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
350.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
300.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
270.000
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
220.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
180.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
120.000
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
70.000
|
1,2
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
180.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
90.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
1,2
|
VII
|
Huyện Nghĩa Hành
|
1
|
Thị trấn Chợ Chùa
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.500.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.200.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1.000.000
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
900.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
700.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
650.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
550.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
500.000
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
460.000
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
400.000
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
300.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
180.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
150.000
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
120.000
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
80.000
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
650.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
580.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
450.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
350.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
250.000
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
200.000
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
140.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
100.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
70.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
45.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
40.000
|
1,3
|
3
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
220.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
200.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
180.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
160.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
140.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
90.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
80.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
70.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
40.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
30.000
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
25.000
|
1,3
|
VIII
|
Huyện Lý Sơn
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
750.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
650.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1,2
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
370.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1,0
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
175.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
135.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
110.000
|
1,0
|
IX
|
Huyện Ba Tơ
|
1
|
Thị trấn
Ba Tơ
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
900.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
700.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
600.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
500.000
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
60.000
|
1,3
|
2
|
Khu vực các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
110.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
80.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
40.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
35.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
25.000
|
1,2
|
X
|
Huyện Sơn Hà
|
1
|
Thị trấn Di Lăng
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
800.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
680.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
450.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
400.000
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
350.000
|
1,3
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
200.000
|
1,3
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
80.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
50.000
|
1,3
|
2
|
Các xã miền núi
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
330.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
80.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
40.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
32.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
30.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
27.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
25.000
|
1,2
|
XI
|
Huyện Trà Bồng
|
1
|
Thị trấn Trà Xuân
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
600.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
500.000
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
450.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
400.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
350.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
210.000
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
70.000
|
1,3
|
2
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
1,0
|
XII
|
Huyện Minh Long (không có thị trấn)
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
1,0
|
XIII
|
Huyện Tây Trà (không có thị trấn)
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
1,0
|
XIV
|
Huyện Sơn Tây (không có thị trấn)
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
1,0
|
XV
|
Đất tại các vị trí khác còn lại không quy định từ Mục I đến Mục XIV được xác định bằng 1
|
Ghi chú:
Cách thức xác định giá đất sản xuất kinh doanh được xác định theo Bảng số 3 - Bảng
giá đất sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05
năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
của UBND tỉnh.
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 449/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Ngãi
1.409
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|