ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1565/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH VĨNH PHÚC, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định
số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục cơ sở dữ
liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3939/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát
triển Công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 3541/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều
chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 4865/KH-UBND
ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh về việc xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Vĩnh Phúc;
Căn cứ Văn bản số 1178/BTTTT-THH
ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0; Văn bản
số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ và mẫu đề cương Kiến trúc
Chính quyền điện tử (CQĐT) cấp tỉnh; Văn bản số 874/THH-KH ngày 14/12/2016 của
Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tham gia ý kiến góp ý đối
với Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Thông báo kết luận số
777-TB/TU ngày 03/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Văn bản số 236/STTTT-CNTT ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh
Phúc, phiên bản 1.0” (sau đây gọi tắt là Kiến trúc CQĐT), với những nội dung
chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM
VI ÁP DỤNG
1. Mục đích:
Xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh
Phúc làm cơ sở cho việc ứng dụng và phát triển CNTT, hướng tới xây dựng hệ thống
CQĐT toàn diện. Kiến trúc CQĐT là cơ sở nâng cao chất lượng, hiệu quả khi triển
khai công tác ứng dụng CNTT của tỉnh, nhằm đạt được các mục tiêu chính sau:
- Tăng cường khả năng kết nối liên
thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, CSDL các
bộ, sở, ngành nhằm tạo thuận lợi trong việc giải quyết nhanh chóng các thủ tục
hành chính công cho các tổ chức, doanh nghiệp và người
dân, bất kể trong hay ngoài giờ làm việc với mục tiêu chuyển từ Chính quyền quản
lý sang Chính quyền phục vụ;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá đầu tư; bảo đảm triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng,
triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế;
- Đề xuất danh mục các dự án cần triển
khai để hoàn thành hệ thống CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc vào năm 2020 (gồm nền tảng
CQĐT, các ứng dụng và CSDL, hạ tầng CNTT, đào tạo) và lộ trình triển khai các dự
án này.
2. Phạm vi áp dụng: Tài liệu này áp dụng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc gồm: Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan để làm cơ sở
triển khai hệ thống CQĐT tỉnh. Các cơ quan và tổ chức khác có thể tham khảo để
triển khai ứng dụng CNTT của mình nhằm bảo đảm tính kết nối, liên thông và đồng
bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
II. HIỆN TRẠNG
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH
- Kiến trúc CQĐT phân tích chức năng,
nhiệm vụ các cơ quan nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc tuân theo Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 để xây dựng sơ đồ chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc. Các quy định về phối hợp xử lý giữa các cơ quan
nhà nước này sẽ là cơ sở cho việc lựa chọn, phân tích các thủ tục hành chính
công (TTHC) liên thông về thông tin, quy trình nghiệp vụ cũng như xây dựng mô
hình trao đổi thông tin, dữ liệu trong quá trình xây dựng Kiến trúc CQĐT.
- Kiến trúc CQĐT phân tích các mối
quan hệ hiện tại giữa người sử dụng và hệ thống: G2G (Chính phủ với Chính phủ),
G2B (Chính phủ với Doanh nghiệp), G2C (Chính phủ với Công dân), G2E (Chính phủ
với Công chức, viên chức) để xác định tổng thể về hiện trạng phát triển CQĐT của
tỉnh Vĩnh Phúc. Phân tích các kênh truy cập, dịch vụ nghiệp vụ, các ứng dụng, dịch
vụ nền tảng, hạ tầng kỹ thuật của tỉnh để xác định mức độ sẵn sàng cho việc
phát triển CQĐT.
- Kiến trúc CQĐT phân tích các nội
dung quản lý chỉ đạo, danh mục các văn bản chỉ đạo và điều hành các hoạt động ứng
dụng CNTT, các chính sách, chiến lược và kế hoạch đầu tư ứng dụng CNTT, việc
ban hành quy định, quy chế nội bộ và hiện trạng tin học hóa các quy trình, nghiệp
vụ liên thông, cũng như đưa ra các đánh giá tổng thể.
III. ĐỊNH HƯỚNG
XÂY DỰNG KIẾN TRÚC CQĐT CỦA TỈNH
- Kiến trúc CQĐT phân tích các chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tầm nhìn, định hướng chiến lược phát
triển CQĐT trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cũng như định hướng kỹ
thuật Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Để hiện thực hoá định hướng và tầm
nhìn của tỉnh về CQĐT, định hướng và tầm nhìn của Kiến trúc CQĐT cung cấp một
mô tả tổng thể Kiến trúc CQĐT dưới hình thức các tiêu chuẩn, hướng dẫn và mô
hình kiến trúc ở nhiều khía cạnh khác nhau, cụ thể: người dùng, nghiệp vụ dịch
vụ công trực tuyến, dữ liệu, ứng dụng và công nghệ. Các
tiêu chuẩn, hướng dẫn và mô hình kiến trúc CQĐT này được phát triển để bảo đảm
các thuộc tính sau được đề cập trong các khía cạnh của thiết kế và cài đặt Kiến
trúc của CQĐT:
- Tính tương tác, liên thông
(Interoperability): cho phép việc trao đổi thông tin, tái sử dụng các mô hình dữ
liệu, và thay thế lẫn nhau của dữ liệu trên hệ thống.
- Tính tiêu chuẩn mở (Open
Standards): Cung cấp sự tương tác, liên thông, duy trì dữ
liệu và tự do hơn trong việc lựa chọn công nghệ và nhà cung cấp. Việc sử dụng
tiêu chuẩn mở sẽ tạo điều kiện dễ dàng hơn trong việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu.
- Tính linh hoạt (Flexibiliy): Tạo điều
kiện áp dụng công nghệ mới và cho phép quản lý bất kỳ sự thay đổi trong quá
trình phát triển và quản trị hệ thống.
- Tính cộng tác/hợp tác
(Collaboration): Cung cấp nền tảng cho phép các sở/ban/ngành của tỉnh sử dụng
và chia sẻ thông tin, dữ liệu chung.
- Tính công nghệ (Technology): Bảo đảm
các công nghệ được ứng dụng là mở, và dễ dàng giao tiếp với các hệ thống khác của
sở, ban, ngành trong tỉnh, Bộ và Quốc gia.
- Tính bảo mật, an toàn an ninh thông
tin: Bảo đảm hệ thống CQĐT đáp ứng được các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo
mật, an toàn an ninh thông tin.
- Kiến trúc CQĐT tỉnh bảo đảm sự vận
hành liên tục và liền mạch của thông tin, cải thiện sự gắn kết của các hệ thống
thông tin của tỉnh và hỗ trợ dễ dàng tích hợp với các hệ
thống ứng dụng của Chính phủ/Bộ, Tỉnh.
1. Định hướng thủ tục hành chính
công (TTHC) liên thông:
Kiến trúc CQĐT thực hiện lựa chọn
danh sách các nghiệp vụ liên thông đưa vào xây dựng Kiến trúc CQĐT phiên bản
1.0, xây dựng định hướng tin học hóa và các nguyên tắc xây dựng Kiến trúc CQĐT
của tỉnh. Qua việc phân tích TTHC liên thông về quy trình và thông tin, các đặc
điểm chung đối với TTHC liên thông.
- Các TTHC liên thông về thông tin được
thực hiện gồm 06 bước, cụ thể gồm:
+ Bước 1: Người dân/doanh nghiệp chuẩn
bị, nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận thuộc Cơ
quan trực tiếp thực hiện sẽ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ của
người dân/doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển sang bước 3;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ chuyển hồ sơ lại
cho người dân/doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện.
+ Bước 3: Bộ phận xử lý thuộc Cơ quan
nhà nước trực tiếp thực hiện sẽ xử lý hồ sơ của người dân/doanh nghiệp.
+ Bước 4: Bộ phận lưu hồ sơ thuộc Cơ
quan trực tiếp thực hiện sẽ lưu lại hồ sơ của người dân/doanh nghiệp sau khi xử
lý xong.
+ Bước 5: Bộ phận trả kết quả thuộc
Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ trả kết quả cho người dân theo hẹn.
+ Bước 6: Người dân/doanh nghiệp nhận
kết quả xử lý của TTHC.
- Các TTHC chỉ liên
thông về quy trình sẽ được thực hiện bao gồm 10 bước, cụ thể gồm:
+ Bước 1: Người dân/doanh nghiệp chuẩn
bị và nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận thuộc Cơ
quan trực tiếp thực hiện sẽ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ của
người dân/doanh nghiệp.
+ Bước 3: Bộ phận xử lý thuộc Cơ quan
trực tiếp thực hiện sẽ xem xét xử lý hồ sơ của người dân/doanh nghiệp, đồng thời
gửi sang Cơ quan được yêu cầu phối hợp để thực hiện quy trình liên thông.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận thuộc Cơ
quan nhà nước phối hợp sẽ tiếp nhận thông tin về hồ sơ của người dân/doanh nghiệp
từ Cơ quan trực tiếp thực hiện, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển sang thực hiện bước 5, nếu không đầy đủ, hợp
lệ thì trả lại hồ sơ cho Cơ quan trực tiếp thực hiện để yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
+ Bước 5: Bộ phận xử lý thuộc Cơ quan
phối hợp sẽ xử lý hồ sơ của người dân/doanh nghiệp từ Cơ quan trực tiếp thực hiện.
+ Bước 6: Bộ phận lưu trữ thuộc Cơ
quan phối hợp sẽ lưu hồ sơ người dân/doanh nghiệp sau khi xử lý xong và chuyển
kết quả thực hiện cho Cơ quan trực tiếp thực hiện.
+ Bước 7: Bộ phận xử lý thuộc Cơ quan
trực tiếp thực hiện sẽ nhận kết quả xử lý từ Cơ quan phối hợp, tiếp tục xử lý hồ
sơ của người dân/doanh nghiệp.
+ Bước 8: Bộ phận lưu trữ thuộc Cơ
quan trực tiếp thực hiện sẽ lưu lại hồ sơ của người dân/doanh nghiệp sau khi xử
lý xong.
+ Bước 9: Bộ phận trả kết quả thuộc
Cơ quan trực tiếp thực hiện sẽ trả kết quả cho người dân/doanh nghiệp theo hẹn.
+ Bước 10: Người dân/doanh nghiệp nhận
kết quả xử lý của TTHC.
2. Định hướng tin học hóa các TTHC
liên thông về quy trình:
Hiện tại, tỉnh Vĩnh Phúc chủ yếu cung
cấp các dịch vụ công mức độ 2, một số dịch vụ công mức độ 3, 4 tỉnh đã triển
khai phần mềm ứng dụng cho bộ phận một cửa dùng chung cho các cơ quan, đơn vị,
địa phương là cơ sở để cung cấp toàn bộ dịch vụ công mức độ 3, 4, nghĩa là người
dân/doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tuyến bằng cách điền eform (biểu mẫu điện tử) không tương tác và đính kèm bản chụp các thành phần
hồ sơ, chưa có sự liên thông hoặc dùng chung CSDL để giảm thiểu thành phần hồ
sơ cho người dân thực hiện TTHC, như vậy chưa đơn giản hóa
được các bước thực hiện cho người dân. Vì vậy, phải triển khai tin học hóa toàn
bộ 10 bước thực hiện TTHC liên thông quy trình trong Kiến trúc CQĐT tỉnh.
3. Định hướng tin học hóa các TTHC
liên thông về thông tin:
Hiện tại, để thực hiện các TTHC này,
người dân/doanh nghiệp vẫn phải nộp đầy đủ thành phần hồ sơ bản giấy tại Bộ phận
một cửa đối với các dịch vụ công trực tuyến mức 2, còn đối với các dịch vụ công
trực tuyến mức 3, 4, người dân/doanh nghiệp vẫn phải điền đầy đủ các thông tin
như trong mẫu đơn bản giấy vào eform không tương tác. Do vậy, căn cứ theo Luật
Căn cước công dân số 59/2014/QH13 và Quyết định số 714/QĐ-TTg về Danh mục cơ sở
dữ liệu quốc gia, phải triển khai tin học hóa hoàn toàn 06 bước với mục tiêu giảm
thiểu thành phần hồ sơ giấy cho người dân/doanh nghiệp khi thực hiện TTHC bằng
cách kết nối đến các CSDL dùng chung. Khi đó, người dân/doanh nghiệp sẽ chỉ cần
điền mã định danh hoặc mã doanh nghiệp khi cần khai các thông tin về người yêu cầu TTHC mà không phải điền đầy đủ các thông tin
như mẫu đơn bản giấy (eform tương tác).
Trong đó đối với cả TTHC liên thông
thông tin và TTHC liên thông quy trình, cần chú trọng thực hiện các nội dung
sau nhằm giảm thiểu thành phần hồ sơ giấy hoặc làm đơn giản hóa quy trình cho
người dân/doanh nghiệp khi thực hiện TTHC:
- Xây dựng eform tương tác kết nối đến
các CSDL dùng chung;
- Kết nối, liên thông tích hợp với nền
tảng triển khai chính quyền điện tử cấp tỉnh/quốc gia;
- Số hóa các hồ sơ tài liệu đầu vào/kết
quả đầu ra của các thủ tục hành chính, dưới các định dạng PDF và JPEG,... phục
vụ cho việc truy vấn và đối chiếu nhanh.
4. Các nguyên tắc xây dựng Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh:
Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc, phiên
bản 1.0 được thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Phù hợp với Khung Kiến
trúc CPĐT Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan;
- Nguyên tắc 2: Phù hợp với định hướng,
mục tiêu triển khai ứng dụng CNTT của quốc gia, tỉnh;
- Nguyên tắc 3: Phù hợp với chiến lược,
mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh;
- Nguyên tắc 4: Các ứng dụng CNTT cần
được xây dựng hướng đến dùng chung, có tính sử dụng cao, chung một nền tảng
tích hợp;
- Nguyên tắc 5: Phù hợp với quy trình
nghiệp vụ, thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, hiệu quả,
thống nhất và tường minh quy trình nghiệp vụ;
- Nguyên tắc 6: Quản lý thông tin
theo hướng tập trung, thống nhất, được liên thông, chia sẻ tối đa;
- Nguyên tắc 7: Triển khai ứng dụng
CNTT có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên triển khai trước các dịch vụ công có
tính đơn giản, mức độ sử dụng cao;
- Nguyên tắc 8: Không triển khai các
nội dung trùng lặp với các HTTT/CSDL Quốc gia và chuyên ngành mà cần kết nối,
chia sẻ, sử dụng lại;
- Nguyên tắc 9: Bảo đảm sự kết nối,
liên thông giữa các HTTT/CSDL trong và ngoài tỉnh và các cơ quan liên quan
khác;
- Nguyên tắc 10: Các giải pháp bảo mật,
an toàn, an ninh thông tin được triển khai tại tất cả các thành phần trong Kiến
trúc CQĐT theo nhu cầu và lộ trình phù hợp;
- Nguyên tắc 11: Xem xét, áp dụng hiệu
quả các công nghệ mới để triển khai các thành phần Kiến trúc CQĐT;
- Nguyên tắc 12: Tuân thủ các quy chuẩn,
tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT của quốc gia, chuyên ngành.
V. KIẾN TRÚC CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH, PHIÊN BẢN 1.0
- Kiến trúc CQĐT phác họa mô hình kiến
trúc CQĐT của tỉnh, nền tảng triển khai CQĐT cấp tỉnh (LGSP). Thông qua các mô
hình kiến trúc Nghiệp vụ, ứng dụng, Dữ liệu, Tích hợp liên
thông, Hạ tầng, Bảo mật,... Mô hình Kiến trúc CQĐT này đưa ra cái nhìn bao quát
về các thành phần kiến trúc CQĐT sẽ được xây dựng bao gồm: các đối tượng sử dụng
hệ thống, các hệ thống bên ngoài cần tương tác, các dịch vụ cho người dùng, ứng
dụng, dữ liệu dùng chung, công nghệ và cả hạ tầng kỹ thuật.
- Mô hình kiến trúc CQĐT: Kiến trúc
CQĐT tỉnh được mô hình hoá dựa trên thiết kế kiến trúc phân lớp với nguyên tắc
lớp sau cung cấp dịch vụ cho lớp trước, nhằm phân dã khái niệm phức tạp của kiến
trúc CQĐT thành các lớp với chức năng, nhiệm vụ xác định, từ đó đưa ra thông
tin đơn giản và dễ hiểu hơn, bao gồm:
Người dùng/ Hệ thống ngoài (Actors); Kênh; Nhóm dịch vụ; ứng dụng; Dữ liệu; ứng
dụng nền tảng; Hạ tầng; Cơ sở vật chất; Quản lý chỉ đạo.
- Chi tiết các thành phần còn lại
trong sơ đồ tổng thể Kiến trúc CQĐT, bao gồm:
+ Mô hình kiến trúc Nghiệp vụ: Mô tả
chức năng nghiệp vụ của các TTHC công trực tuyến. Mô hình
này tập trung vào việc phân tích các thủ tục có liên thông giữa các sở/ban/ngành
trong tỉnh, cũng như các ứng dụng nội bộ của các sở/ban/ngành nhằm hỗ trợ cung
cấp dịch vụ công trực tuyến đến công dân và doanh nghiệp trong tỉnh.
+ Mô hình kiến
trúc Ứng dụng: Mô tả các thành phần ứng dụng dịch vụ và mối
liên hệ logic giữa các thành phần này với nhau, cũng như mối liên hệ giữa các ứng
dụng dịch vụ này với các hệ thống ứng dụng nội bộ của
Chính phủ/Bộ/sở/ban/ngành và các hệ thống bên ngoài khác (như cổng thanh toán
điện tử ngân hàng, Hệ thống/nền tảng kết nối quy mô quốc gia (NGSP),... Nhằm
cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến người dân và doanh nghiệp trên địa bàn của
tỉnh.
+ Mô hình kiến trúc Dữ liệu: Mô tả cấu
trúc của dữ liệu và mối liên hệ giữa chúng, phục vụ cho việc phát triển và quyết
định chia sẻ thông tin dữ liệu hiệu quả giữa các hệ thống ứng dụng của sở/ban/ngành
để cung cấp các dịch vụ công tốt hơn và hiệu quả hơn, cũng như cải thiện việc ra quyết định và hiệu suất làm việc của công
chức.
+ Mô hình kiến trúc Công nghệ: bao gồm
Kiến trúc CQĐT Tích hợp, Liên thông (LGSP); Kiến trúc CQĐT
Hạ tầng; Kiến trúc CQĐT Bảo mật được xác định và xây dựng dựa trên “Mô hình tham khảo kỹ thuật”. Mô hình tham khảo kỹ thuật hỗ trợ và cho
phép cung cấp, triển khai các thành phần dịch vụ, cũng như cung cấp một nền tảng
tiêu chuẩn công nghệ và dịch vụ, phục vụ cho việc tái sử dụng và chia sẻ thông
tin giữa các hệ thống trong CQĐT tỉnh.
VI. TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH
1. Lộ trình triển khai: Lộ trình xây dựng CQĐT Vĩnh Phúc phân kỳ theo thứ tự ưu tiên như sau:
* Giai đoạn 1 (Năm 2017-2018): Mục tiêu: xây dựng nền tảng CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể:
- Triển khai nền tảng tích hợp và phát triển các ứng dụng (xây dựng và triển khai trục liên thông để
kết nối các ứng dụng, CSDL và xây dựng hệ thống quản lý liên thông kết nối) nhằm
xây dựng hệ thống CQĐT tỉnh theo Kiến trúc CQĐT đã đưa ra.
- Xây dựng, hoàn thiện các dịch vụ nền
tảng dùng chung.
- Xây dựng, hoàn thiện các CSDL dùng
chung, ưu tiên các CSDL nền tảng.
- Nâng cấp, phát triển các phần mềm
lõi dùng chung bảo đảm tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc CQĐT, tích hợp
cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Hoàn thiện cổng dịch vụ công trực
tuyến, phát triển các DVCTT từ mức độ 3 lên mức độ 4 cho các lĩnh vực thường
xuyên có giao dịch.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, bao gồm
Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh và đường truyền mạng.
- Triển khai thí điểm CQĐT để làm cơ
sở nhân rộng trong giai đoạn sau.
- Đào tạo công dân điện tử cho một số
thành phố/thị xã/huyện trên địa bàn tỉnh.
* Giai đoạn 2 (Năm 2019-2020): Mục tiêu: xây dựng cơ bản hoàn thành CQĐT Vĩnh Phúc, cụ thể:
- Tiếp tục hoàn thiện các CSDL dùng
chung, CSDL chuyên ngành. Phát triển 100% các DVCTT mức độ 3 và 35% mức độ 4.
- Xây dựng các ứng dụng chuyên ngành
trong tất cả các lĩnh vực.
- Xây dựng phần mềm báo cáo thống kê
tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định của chính quyền các cấp.
- Xây dựng phần mềm báo cáo thống kê
phục vụ tổ chức, công dân: Cổng công dân, Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng
doanh nghiệp,...
- Xây dựng các hệ thống tương tác với
người dân.
- Đào tạo công dân điện tử cho các địa
phương còn lại trên địa bàn tỉnh.
* Giai đoạn 3 (Sau năm 2020): Hoàn thiện, duy trì, cập nhật và phát triển CQĐT tỉnh.
2. Giải pháp về tài chính:
- Tăng cường chính sách ưu tiên đầu
tư, hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính
quyền của tỉnh. Bố trí đủ kinh phí đầu tư cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý,
chuẩn hoá thông tin, chuẩn hoá các chỉ số báo cáo, thống
kê, các chế độ bảo đảm dữ liệu đầy đủ và chính xác phục vụ các hoạt động ứng dụng
và phát triển CNTT. Tập trung đầu tư cho một số dự án trọng điểm có tính đột
phá và tạo nền tảng cho hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển CNTT.
- Ngân sách tỉnh là chủ yếu, tranh thủ
kêu gọi các nguồn đầu tư, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, nguồn các chương trình mục
tiêu của Chính phủ và nguồn ODA.
3. Giải pháp triển khai:
-Tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT phải
được thực hiện đồng bộ từ tỉnh tới các sở, ngành, địa phương. Xây dựng quyết
tâm chính trị cao trong toàn hệ thống chính trị, thể chế hoá quyết tâm đó bằng
các hành động cụ thể; xác định CNTT là lĩnh vực ưu tiên của tỉnh. Các cán bộ,
công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo cần gương mẫu, đi đầu trong việc ứng
dụng CNTT, vào cuộc quyết liệt thì ứng dụng CNTT mới thành công, mới có Chính
quyền điện tử.
- Tỉnh, ngành, địa phương đưa mục
tiêu, nhiệm vụ CNTT là nội dung quan trọng trong các chương trình, kế hoạch
phát triển KTXH,...
- Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh chịu trách
nhiệm chỉ đạo toàn diện việc thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh, cấp
huyện tương ứng.
4. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Hình thành đội ngũ lãnh đạo CNTT; bổ
sung, kiện toàn, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Bố trí, bổ sung đủ cán bộ CNTT; có
chế độ đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao phục vụ xây dựng và
triển khai CQĐT tỉnh.
- Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ,
công chức về CNTT. Tăng cường liên kết, hợp tác trong nước, nước ngoài đáp ứng
nhu cầu đào tạo CNTT, đặc biệt chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ kỹ sư, chuyên
gia về CNTT.
5. Giải pháp về cơ chế, chính
sách:
- Tăng cường hợp tác quốc tế và liên
doanh, liên kết, hợp tác công tư, thuê dịch vụ để phát triển CNTT.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thu
hút, khuyến khích tạo điều kiện, ưu đãi cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư,
triển khai xây dựng CQĐT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, hoàn thiện các quy chế,
quy định liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; Quy trình giải quyết,
xử lý các TTHC liên thông điện tử giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai các hệ thống thông tin liên
thông các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác đánh giá chỉ số
ứng dụng CNTT xây dựng CQĐT, đưa chỉ số này thành một trong các tiêu chí để xét
duyệt thi đua, khen thưởng các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về CNTT, tham mưu, đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện
triển khai CQĐT theo đúng Kiến trúc CQĐT và lộ trình thực hiện.
6. Duy trì và phát triển kiến trúc
CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc:
Định kỳ rà soát Kiến trúc CQĐT các nội
dung về: tầm nhìn, mục tiêu và chiến lược của tỉnh đã được triển khai trong Kiến
trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc phiên bản 1.0 phù hợp với tầm nhìn, mục tiêu và chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Khung Kiến trúc Chính phủ Việt Nam
từng giai đoạn. Kiến trúc CQĐT cần phải được xem xét để bảo đảm rằng: (i) Kiến
trúc CQĐT hiện tại phản ánh trạng thái hiện tại của cơ sở hạ tầng CNTT; (ii) Kiến
trúc CQĐT tiếp theo phản ánh chính xác tầm nhìn nghiệp vụ của tổ chức và những
tiến bộ công nghệ phù hợp xảy ra từ phiên bản trước; (iii) Kế hoạch, lộ trình
phản ánh các ưu tiên của tổ chức phù hợp với nguồn lực.
(Chi tiết tại Hồ sơ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc do Sở Thông tin và Truyền
thông và Trung tâm Chính phủ điện tử - Bộ Thông tin
và Truyền thông lập, kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Trách nhiệm Sở Thông tin và
Truyền thông:
a) Là đơn vị đầu mối, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thực hiện áp
dụng Kiến trúc CQĐT của tỉnh trong việc triển khai các hoạt động CQĐT của tỉnh.
b) Chủ trì, xây dựng Kế hoạch chi tiết
triển khai các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh dựa trên Kiến
trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0.
c) Chủ trì xây dựng và tham mưu, đề
xuất ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn
kỹ thuật phục vụ cho Kiến trúc CQĐT như: Quy trình quản lý đầu tư dự án CNTT (nội
dung, tiêu chí thẩm định thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công; đánh giá hiệu quả đầu
tư, so sánh phương án triển khai ứng dụng CPĐT độc lập và phương án triển khai
trên nền tảng CQĐT,...) đảm bảo phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam và Kiến trúc CQĐT tỉnh; Các yêu cầu kỹ thuật đối với các ứng dụng CNTT (mua
sắm, xây dựng, nâng cấp) triển khai trên nền tảng CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc; danh mục
CSDL dùng chung của tỉnh; quy định về phát triển ứng dụng CNTT gắn với cải cách
hành chính, ISO điện tử và cải cách thể chế; cơ chế, chính sách ưu đãi đối với
cán bộ kỹ thuật CNTT; quy chế về các thông tin, số liệu bắt buộc phải tích hợp,
công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; quy định đánh giá
chỉ số ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh gắn với các tiêu chí
thi đua, khen thưởng của tỉnh,...
d) Chủ trì xây dựng nền tảng chia sẻ,
tích hợp CQĐT của tỉnh. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối
với các hệ thống thông tin trong tỉnh.
đ) Phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn các
đơn vị trong tỉnh trong việc bảo đảm thiết kế kỹ thuật của các hệ thống thông
tin của các đơn vị đáp ứng các yêu cầu của kiến trúc CQĐT. Thẩm định, kiểm tra,
đôn đốc tuân thủ Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh.
e) Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT
khi có các yêu cầu mới về nghiệp vụ, công nghệ phát sinh.
2. Trách nhiệm các cơ quan khác:
a) Các sở, ban, ngành:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin theo định hướng của tỉnh trong công tác quản lý hành chính, xây dựng và triển
khai ứng dụng chuyên ngành, CSDL chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác,
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý ở các cấp độ phù hợp,
bố trí cán bộ chuyên trách hoặc phụ trách công nghệ thông tin theo chỉ đạo của
tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Có
trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ ở cấp huyện và chủ động cân đối ngân sách
hàng năm, báo cáo Hội đồng nhân dân bố trí kinh phí ứng dụng công nghệ thông
tin cho các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo quy định.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã: Có trách
nhiệm triển khai các nhiệm vụ trong đề án ở cấp xã, huyện, tỉnh và chủ động cân
đối ngân sách hàng năm, báo cáo Hội đồng nhân dân bố trí kinh phí ứng dụng công
nghệ thông tin cho các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban QG về ứng dụng
CNTT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CPCT, CPVP;
- Như điều 3;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HU, UBND các huyện, phố, thị xã;
- Thành viên BCĐ CNTT tỉnh;
- Báo VP, Đài PTTH, Cổng TTGT-ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX3.
(ĐHV- b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|