HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày 13 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA TÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI, ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH
CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công
trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày
03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa tên, điều chỉnh độ
dài, đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Bắc
Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa tên 01 đường, điều chỉnh độ dài 08 đường, đặt
tên 50 đường và 12 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Bắc Giang (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Văn hóa - Thể thao, Du lịch;
- Thường trực Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Lưu: VT. TH.
Bản điện tử:
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, sở; ban,
ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- Cổng thông tin “Đại biểu dân cư tỉnh Bắc
Giang”
- Trung tâm Thông tin, Văn phòng
UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP.HĐND
tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Hải
|
DANH MỤC
ĐƯỜNG SỬA LẠI TÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI, ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
A. Đường sửa lại
tên (01 đường)
1. Đường Vi Đức Lục sửa thành
đường Vi Đức Thăng
- Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn
Khuyến
- Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lương Văn
Nắm
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.100m (nối dài 200m), mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
- Lý do: Đường Vi Đức Lục đã được đặt
tên theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 của HĐND tỉnh về việc đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình
công cộng thành phố Bắc Giang. Tuy nhiên, theo Báo cáo số 88/BC-HĐTV ngày
18/5/2017 và Công văn số 656/HĐTV ngày 23/6/2017 của Hội đồng tư vấn về đặt
tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng tỉnh Bắc Giang, trong quá trình
dịch thuật từ chữ Hán sang chữ Việt trước đây đã có sự nhầm lẫn chữ “Thăng”
thành chữ “Lục” nên cần sửa lại tên cho đúng.
B. Các đường điều
chỉnh độ dài (08 đường)
1. Đường Thanh Niên
- Điểm đầu: Tiếp giáp đường Hùng
Vương (nút giao cầu vượt);
- Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Lợi (nút
giao QL.31 - QL.1A);
- Quy mô; chất lượng đường: Chiều dài
3.000m (cắt ngắn 700m), mặt cắt ngang 15.5m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
2. Đường Lê Lợi
- Điềm đầu: Cuối đường Lý Thái Tổ (ngã ba Lý Thái
Tổ - đường Chợ Thương);
- Điểm cuối: Tiếp giáp QL.1A (tại
nút giao QL.31 - QL.1A);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
4.200m (nối dài 700m), mặt cắt ngang 24m, kết cấu mặt đường
là bê tông nhựa.
3. Đường Vi
Đức Thăng (sửa tên
từ đường Vi Đức Lục)
- Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn
Khuyến;
- Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lương
Văn Nắm;
- Quy mô, phất lượng đường: Chiều dài
1.100m (nối dài 200m), mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường
là bê tông nhựa.
4. Đường Xương Giang
- Điểm đầu: Chân cầu Mỹ Độ (phía
Đông);
- Điểm cuối: Hết địa phận thành phố (giáp
với xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
5.400m (nối dài 2.000m), mặt cắt ngang 37m-41m, kết cấu mặt
đường là bê tông nhựa.
5. Đường Nguyễn Doãn Địch
- Điểm đầu: Tiếp giáp đường Vương Văn
Trà;
- Điểm cuối: Khu tập thể nhà máy Đạm
Hà Bắc;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.000m (nối dài 420m), mặt cắt ngang 19m, kết cấu mặt đường
là bê tông nhựa.
6. Đường Đồng Cửa
- Điểm đầu: Tiếp
giáp đường Châu Xuyên;
- Điểm cuối: Tiếp giáp đường Cô Bắc;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
380m (cắt ngắn 120m), mặt cắt ngang 19m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
7. Đường Mỹ Độ
- Điểm đầu: Chân cầu Sông Thương (phía
Tây);
- Điểm cuối: Tiếp giáp QL.17 (ngã
ba QL.17 - Thân
Nhân Trung);
- Quy mô, chất lượng đường; Chiều dài
2.000m (nối dài 900m), mặt cắt ngang 24m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
8. Đường Thân Nhân Trung
- Điểm đầu: Chân cầu Mỹ Độ (phía
Tây);
- Điểm cuối: Hết địa phận thành phố (giáp địa phận xã Hồng Thái, huyện Việt Yên);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
4.400m (nối dài 2.400m), mặt cắt ngang 24m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
C. Đặt tên đường (50 đường)
I. Các đường hiện hữu (25 đường)
1. Đường Võ
Nguyên Giáp (QL.17) - đoạn từ ĐT.295B đến hết địa phận thành phố giáp xã Tiền Phong huyện
Yên Dũng, dự kiến khi mở rộng đô thị sẽ là đường chính của thành phố.
- Điểm đầu (Đ1):
Tiếp giáp ĐT.295B (ngã ba QL.17- Thân
Nhân Trung);
- Điểm cuối (C1): Hết địa phận thành
phố (giáp địa phận xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng, nút giao QL.17 - QL.1A);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.900m, mặt cắt ngang 35m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
2. Đường Nguyễn Thái Học (đường làn 2 - QL.17)
- Điểm đầu (Đ2): Cạnh Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh;
- Điểm cuối (C2): Tiếp giáp đường nội
bộ (đường nối từ QL.17 vào Trường Tiểu học xã Tân Mỹ);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.250m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
3. Đường Đào Thục Viện (đường nối từ QL.17 đến thôn Song Khê, xã Song Khê)
- Điểm đầu (Đ3): Tiếp giáp QL.17 (Km63
+ 100m);
- Điểm cuối (C3): Tiếp giáp đường nội
bộ (thuộc thôn Song Khê, xã Song Khê);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
610m, mặt cắt ngang 20.5m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
4. Đường Đào Toàn Mân (đường nối từ QL.17 đến thôn Song Khê, xã Song
Khê)
- Điểm đầu (Đ4): Tiếp giáp QL.17 (Km63
+ 300m);
- Điểm cuối (C4): Tiếp giáp đường nội
bộ (thuộc thôn Song Khê, xã Song Khê);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
640m, mặt cắt ngang 20.5m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
5. Đường Trần Danh Tuyên (đường trục chính xã Đồng Sơn)
- Điểm đầu (Đ5):
Tiếp giáp đường gom QL.1A (đường gom bên trái, thuộc địa phận xã Đồng Sơn);
- Điểm cuối (C5): Tiếp giáp đường Võ
Văn Kiệt;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.800m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
6. Đường Nguyễn
Trãi (QL.31 -
địa phận xã Dĩnh Trì)
- Điểm đầu (Đ6): Tiếp giáp QL.1A (nút
giao QL.31- QL.1A);
- Điểm cuối (C6): Hết địa phận thành
phố (cổng Trường Cao đẳng Nghề công nghệ Việt - Hàn)
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.500m, mặt cắt ngang 27m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
7. Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (ĐT.299 - địa phận
xã Dĩnh Trì)
- Điểm đầu (Đ7): Tiếp giáp QL.31 (nút
giao QL.31 - ĐT.299);
- Điểm cuối (C7): Hết địa phận thành
phố (giáp xã Thái Đào, huyện Lạng Giang);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.200m, mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
8. Đường Bàng Bá Lân (đường vào khu dân cư phía Nam phường Dĩnh Kế)
- Điểm đầu (Đ8): Tiếp giáp đường Lê Lợi
(đoạn rẽ vào khu đô thị Bách Việt);
- Điểm cuối (C8): Tiếp giáp đường
Thanh niên (cạnh Bệnh viện Hà Nội - Bắc Giang);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
530m, mặt cắt ngang 20m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
9. Đường Anh Thơ (đường vào khu dân cư phía Nam phường Dĩnh Kế)
- Điểm đầu (Đ9): Tiếp giáp đường Bàng
Bá Lân;
- Điểm cuối (C9): Tiếp giáp đường
Thanh niên (cạnh Bệnh viện Hà Nội - Bắc
Giang);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
500m, mặt cắt ngang l16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
10. Đường Phạm Túc Minh
- Điểm đầu (Đ10): Tiếp giáp đường Lê
Hồng Phong;
- Điểm cuối (C10): Tiếp giáp đường Lê
Triện;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
490m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
11. Đường Lương Thế Vinh
- Điểm đầu (Đ11):
Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong;
- Điểm cuối (C11):
Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
430m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
12. Đường Lý Tử Tấn (khu tái định cư dự án thành Xương Giang)
- Điểm đầu (Đ12):
Tiếp giáp đường Xương Giang (đoạn rẽ vào Trường Trung cấp
Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Điểm cuối (C12): Tiếp giáp đường
Giáp Hải (sau thành Xương Giang);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
660m, mặt cắt ngang 19.5m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
13. Đường Đông Thành
- Điểm đầu (Đ13): Tiếp giáp đường
Xương Giang (đoạn ngã ba Xương Giang -
Giáp Hải);
- Điểm cuối (C13): Tiếp giáp đường Lều
Văn Minh;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.200m, mặt cắt ngang 5m, kết cấu mặt đường là bê tông.
14. Đường Nguyễn Huy Bính (kênh Cầu Sơn -phía trước trụ sở UBND phường Thọ Xương)
- Điểm đầu (Đ14):
Gần đường vành đai Đông Bắc (cuối làng Thành);
- Điểm cuối (C14): Gần cống 420 (giáp
đê tả Thương);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.650m, mặt cắt ngang 12m, kết cấu mặt đường là bê tông.
15. Đường Nguyễn Thọ Vinh
- Điểm đầu (Đ15):
Tiếp giáp đường Lê Sát;
- Điểm cuối (C15): Tiếp giáp đường Lê
Đức Trung;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
510m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
16. Đường Nguyễn Nghĩa Lập
- Điểm đầu (Đ16):
Tiếp giáp đường Trần Nguyên Hãn;
- Điểm cuối (C16): Tiếp giáp đường Trần
Bình Trọng;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
480m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
17. Đường Hoàng Công Phụ
- Điểm đầu (Đ17):
Tiếp giáp đường Trần Nguyên Hãn;
- Điểm cuối (C17): Tiếp giáp phố Nguyễn
Đình Chính;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
600m, mặt cắt ngang 7-16m, kết cấu mặt đường đoạn đầu là
bê tông nhựa, đoạn cuối là đường bê tông.
18. Đường Trần Khát Chân (đường làn 2 - Trần Quang Khải)
- Điểm đầu (Đ18):
Tiếp giáp đường nội bộ (khu dân cư đường Trần Nguyên Hãn);
- Điểm cuối (C18): Hết khu dân cư tái
định cư nhà máy Đạm Hà Bắc;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
530m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
19. Đường Trần Bình Trọng (đường mới vào tổ dân phố Hà Vị)
- Điểm đầu (Đ19): Tiếp giáp đường Trần
Quang Khải;
- Điểm cuối (C19): Tiếp giáp đường
Cao Kỳ Vân;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
540m, mặt cắt ngang 24m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
20. Đường Nhật Đức
- Điểm đầu (Đ20): Tiếp giáp đường Lưu
Nhân Chú;
- Điểm cuối (C20): Tiếp giáp đường
Vương Văn Trà (khu vực ngã tư chợ khu dân cư số 3);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
680m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
21. Đường Nguyễn Đình Tấn (đường làn 2 - Nguyễn Doãn Địch)
- Điểm đầu (Đ21): Tiếp giáp đường Ngô
Trang;
- Điểm cuối (C21): Tiếp giáp đường
Lưu Nhân Chú;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
520m, mặt cắt ngang 19m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
22. Đường Phan Chu Trinh (đường qua trụ sở UBND phường Đa Mai)
- Điểm đầu (Đ22): Tiếp giáp đường
Lương Văn Can;
- Điểm cuối (C22): Tiếp giáp đường
Phan Bội Châu;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
600m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
23. Đường Phan Bội Châu (đường mới vào Tổ dân phố Thanh
Mai)
- Điểm đầu (Đ23): Cạnh nhà văn hóa Tổ
dân phố Mai Sẫu, phường Đa Mai;
- Điểm cuối (C23): Tiếp giáp đường
Phan Đình Phùng;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.300m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
24. Đường Lương Văn Can
- Điểm đầu (Đ24): Tiếp giáp đường
Hoàng Hoa Thám (đường nối vào khu dân cư Dộc Phóng, phường Đa Mai);
- Điểm cuối (C24): Tiếp giáp đường Bảo
Ngọc;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
510m, mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
25. Đường Phan Đình Phùng
- Điểm đầu (Đ25): Tiếp giáp đường Bảo
Ngọc;
- Điểm cuối (C25): Đường nội bộ thuộc
Tổ dân phố Tân Mai, phường Đa Mai;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
700m, mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
II. Các đường một phần hiện hữu và
một phần quy hoạch (04 đường)
1. Đường Giáp Văn Cương
- Điểm đầu (Đ26): Tiếp giáp QL.17 (đoạn
ngã tư rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Mỹ);
- Điểm cuối (C26): Tiếp giáp đường Bà
Triệu;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.000m, mặt cắt ngang 27m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa và đã thực hiện một
phần.
2. Đường Lư Giang
- Điểm đầu (Đ27): Tiếp giáp QL.17 (đoạn
ngã tư rẽ vào Trường THPT Giáp Hải);
- Điểm cuối (C27): Tiếp giáp đường
Thân Nhân Trung (giáp khu thể thao Lam Sơn);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
3.600m, mặt cắt ngang 27m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa và đã thực hiện một
phần.
3. Đường Nguyễn Chí Thanh (đường vành đai Đông Bắc)
- Điểm đầu (Đ28): Tiếp giáp QL.1A (nút
giao QL.31 - QL.1A);
- Điểm cuối (C28): Giáp nhà máy Đạm
Hà Bắc;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.900m, mặt cắt ngang 35m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
4. Đường Cô Bắc
- Điểm đầu (Đ29): Tiếp giáp đường Lê
Lợi;
- Điểm cuối (C29): Tiếp giáp đê tả
Thương;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài 500m, mặt cắt ngang 19,5m, kết cấu mặt đường là bê tông
nhựa.
III. Các đường quy hoạch chuẩn bị
triển khai (21 đường)
1. Đường Võ Văn Kiệt (đường qua xã Đồng Sơn)
- Điểm đầu (Đ30): Tiếp giáp đường Tây
Yên Tử (Km1 + 740m);
- Điểm cuối (C30): Hết địa phận thành
phố (giáp với xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.900m, mặt cắt ngang 56m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
2. Đường Trường Chinh (đường qua
trung tâm khu đô thị phía Nam)
- Điểm đầu (Đ31): Tiếp giáp đường Tây
Yên Tử (Km1 + 360m);
- Điểm cuối (C31): Hết địa phận thành
phố (giáp xã Hương Gián, huyện Yên Dũng);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.600m, mặt cắt ngang 42m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
3. Đường Lê Thánh Tông
- Điểm đầu (Đ32): Tiếp giáp đường Tây
Yên Tử (Km1+00m);
- Điểm cuối (C32): Tiếp giáp đường
vào thôn An Bình, xã Tân Tiến;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
980m, mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
4. Đường Lê Duẩn
- Điểm đầu (Đ33): Tiếp giáp đê tả
Thương;
- Điểm cuối (C33): Tiếp giáp QL.31;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
4.800m, mặt cắt ngang 33m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
5. Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường qua trung tâm Khu đô thị số 1, số 2 thuộc Khu đô thị phía Nam)
- Điểm đầu (Đ34): Tiếp giáp đường Tây
Yên Tử (Km0 + 550m);
- Điểm cuối (C34): Tiếp giáp đường nội
bộ khu Nhà thi đấu tỉnh;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài 2.500m, mặt cắt ngang 25m, kết cấu mặt đường là bê tông
nhựa.
6. Đường Trần Nhân Tông
- Điểm đầu (Đ35): Tiếp giáp đường Tây
Yên Tử (Km0 + 400m);
- Điểm cuối (C35): Tiếp giáp đường nội
bộ khu Nhà thi đấu tỉnh;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài 1.200m, mặt cắt ngang 68m, kết cấu mặt đường là bê tông
nhựa.
7. Đường Nguyễn Thị Định
- Điểm đầu (Đ36): Tiếp giáp đường Tây
Yên Tử (Km0 + 200m);
- Điểm cuối (C36): Tiếp giáp đường nội
bộ khu Nhà thi đấu tỉnh;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.500m, mặt cắt ngang 20.5m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
8. Đường Lê Thanh Nghị
- Điểm đầu (Đ37): Tiếp giáp đường nội
bộ cạnh Siêu thị Big C;
- Điểm cuối (C37): Tiếp giáp đườmg
Nguyễn Văn Linh;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
900m, mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
9. Đường Tôn Đức Thắng
- Điểm đầu (Đ38): Tiếp giáp đường gom
bên trái QL.1A;
- Điểm cuối (C38): Tiếp giáp đường
Tây Yên Tử (Km2 + 400m);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.000m, mặt cắt ngang 30m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
10. Đường Nguyễn
Văn Linh (đường
Nguyễn Thị Minh Khai nối dài)
- Điểm đầu (Đ39): Cuối đường Nguyễn
Thị Minh Khai;
- Điểm cuối (C39): Tiếp giáp đường
Tây Yên Tử (Km2 + 800m);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.500m, mặt cắt ngang 30m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
11. Đường Phạm Văn Đồng
- Điểm đầu (Đ40): Tiếp giáp đường gom
bên trái QL.1A;
- Điểm cuối (C40): Hết địa phận thành
phố (giáp xã Hương Gián, huyện Yên Dũng);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.150m, mặt cắt ngang 30m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
12. Đường
Hồ Xuân Hương (trong khu đô thị Bách Việt)
- Điểm đầu (Đ41): Tiếp giáp đường
Bàng Bá Lân;
- Điểm cuối (C41): Tiếp giáp đường
Thanh Niên;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
510m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
13. Đường Tạ Thúc Bình (trong Khu đô thị
Bách Việt)
- Điểm đầu (Đ42): Tiếp giáp đường
Nguyễn Bính;
- Điểm cuối (C42): Tiếp giáp đường nội
bộ Khu đô thị Bách Việt;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
870m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
14. Đường Nguyễn Bính (trong Khu đô thị
Bách Việt)
- Điểm đầu (Đ43): Tiếp giáp đường
Bàng Bá Lân (đoạn đầu);
- Điểm cuối (C43): Tiếp giáp đường
Bàng Bá Lân (đoạn cuối);
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
870m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
15. Đường Trần Khánh Dư (thuộc dự án Khu đô thị Kosy)
- Điểm đầu (Đ44): Tiếp giáp đường
Nguyễn Chí Thanh;
- Điểm cuối (C44): Tiếp giáp đường nội
bộ dự án Khu đô thị Kosy;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
520m, mặt cắt ngang 16m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
16. Đường Trần Nhật
Duật (thuộc dự án Khu đô thị Kosy)
- Điểm đầu (Đ45): Tiếp giáp đường
Nguyễn Chí Thanh;
- Điểm cuối (C45): Tiếp giáp đường nội
bộ dự án Khu đô thị Kosy;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
540m, mặt cắt ngang 25m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
17. Đường Phạm Ngũ Lão (thuộc dự án Khu đô thị Kosy)
- Điểm đầu (Đ46): Tiếp giáp đường
Nguyễn Chí Thanh;
- Điểm cuối (C46): Tiếp giáp đường nội
bộ dự án Khu đô thị Kosy;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
600m, mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
18. Đường Hoàng Cầm (thuộc dự án khu dân cư đường Xương Giang)
- Điểm đầu (Đ47): Tiếp giáp đường Trần
Quang Khải;
- Điểm cuối (C47): Tiếp giáp đường Lều
Văn Minh;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
600m, mặt cắt ngang 24m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
19. Đường Tô Vũ (đường thuộc dự án khu dân cư đường
Xương Giang)
- Điểm đầu (Đ48): Tiếp giáp đường Trần
Quang Khải;
- Điểm cuối (C48): Tiếp giáp đường
Hoàng Cầm;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
580m, mặt cắt ngang 21m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
20. Đường Trần Hưng Đạo (đường Trần Quang Khải nối dài)
- Điểm đầu (Đ49): Tiếp giáp đê hữu
Thương;
- Điểm cuối (C49): Tiếp giáp đường
Hoàng Hoa Thám;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
1.900m, mặt cắt ngang 50m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
21. Đường Bà Triệu
- Điểm đầu (Đ50): Từ chân cầu Á Lữ (phía
Tây);
- Điểm cuối (C50): Tiếp giáp QL.17;
- Quy mô, chất lượng đường: Chiều dài
2.900m, mặt cắt ngang 56m, kết cấu mặt đường là bê tông nhựa.
D. Đặt tên công
trình công cộng (12 công trình)
1. Cầu Á Lữ
Vị trí: Cầu qua Sông Thương, nối đường
Á Lữ với đường Bà Triệu (thuộc địa phận phường Trần Phú và phường Mỹ Độ).
2. Cầu Đồng Sơn
Vị trí: Cầu qua Sông Thương, nối xã Đồng
Sơn với Tân Tiến.
3. Cầu Bến Hướng
Vị trí: Cầu qua Sông Thương, nối đường
Trần Quang Khải với đường Trần Hưng Đạo.
4. Khuôn viên Tượng đài Chiến
Thắng
Vị trí: Gần đầu cầu Mỹ Độ thuộc Phường
Trần Phú; diện tích: 8.000 m2
5. Khuôn viên Vĩnh Ninh 1
Vị trí: Sau đình Vĩnh Ninh, thuộc Tổ
dân phố Vĩnh Ninh 1, phường Hoàng Văn Thụ; diện tích: 6.600 m2.
6. Khuôn viên
Vĩnh Ninh 2
Vị trí: Gần chung cư Quang Minh, thuộc
Tổ dân phố Vĩnh Ninh 2, phường Hoàng Văn Thụ; diện tích:
3000 m2.
7. Khuôn viên Vĩnh Ninh 3
Vị trí: Thuộc Khu dân cư C8, thuộc Tổ
dân phố Vĩnh Ninh 3, phường Hoàng Văn Thụ; diện tích: 9.000 m2.
8. Khuôn viên Giáp Hải
Vị trí: Gần Trường Quân sự tỉnh, thuộc
Tổ dân phố Giáp Hải, phường Dĩnh Kế; diện tích: 15.000 m2.
9. Khuôn viên Nam Giang
Vị trí: Thuộc Tổ dân phố Nam Giang,
phường Xương Giang; diện tích: 11.000 m2.
10. Hồ Cây Dừa
Vị trí: Thuộc Tổ dân phố số 8, Phường
Ngô Quyền; diện tích: 8.200 m2.
11. Hồ Đầm Sen
Vị trí: Thuộc Tổ dân phố Chi Ly 1,
Phường Trần Phú; diện tích: 26.000 m2.
12. Hồ Tiền Môn
Vị trí: Thuộc Tổ dân phố Tiền Môn,
Phường Lê Lợi; diện tích: 8.000 m2.