ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2017/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 12 tháng 07
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN (BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT), THIẾT KẾ
CƠ SỞ, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây
dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BXD
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 186/TTr-SXD ngày 22 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính các huyện, thành phố Sơn La với nội dung như sau:
1. Thẩm định dự án, thiết kế cơ sở
a) Chủ trì thẩm định các nội dung quy
định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn
ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại,
và cấp công trình quy định Khoản 4 Điều này;
b) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ
sở về các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 58, Luật Xây dựng
năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
(trừ các dự án có nội dung chủ yếu về mua sắm hàng hóa
cung cấp dịch vụ nhưng có cấu phần xây dựng gồm các hạng mục công trình, công
việc không quyết định đến mục tiêu đầu tư, an toàn trong vận hành, sử dụng và
có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 5 tỷ đồng) có loại,
và cấp công trình quy định Khoản 4 Điều này;
c) Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở về
các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 58, Luật Xây dựng năm 2014 (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư
xây dựng công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi
trường và an toàn của cộng đồng (theo
quy định của Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định 42/2017/NĐ-CP và Nghị định
46/2015/NĐ-CP) đối với công trình cấp III sử dụng vốn
khác có loại công trình quy định tại Khoản 4 Điều này.
2. Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật
đầu tư xây dựng
a) Chủ trì thẩm định các nội dung quy
định tại Khoản 4, Điều 58, của Luật Xây dựng năm 2014 đối với các dự án có yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại, và cấp công
trình quy định Khoản 4 Điều này;
b) Chủ trì thẩm định các nội dung quy
định tại các điểm c, d, đ và e Khoản 4, Điều 58, Luật Xây
dựng năm 2014 đối với thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
xây dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với các dự án có
yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử
dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã quyết định đầu tư có loại, và cấp công trình quy định Khoản 4 Điều
này.
3. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
a) Chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế
kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước)
và thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã quyết định đầu tư của công trình đến cấp III có loại công trình
quy định tại Khoản 4 Điều này;
b) Chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế
kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp
thiết kế hai bước) đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn khác của công trình
công cộng, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an
toàn cộng đồng (theo quy định của Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định
42/2017/NĐ-CP và Nghị định 46/2015/NĐ-CP) đối với công trình cấp III có loại
công trình quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Loại và cấp công trình phân cấp thẩm
định
a) Công trình dân dụng:
- Công trình cấp III đối với mọi nguồn
vốn trên địa bàn quản lý quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này;
- Công trình cấp IV sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn quản lý;
- Các công trình khác: Nhà cải
tạo, sửa chữa không thay đổi về kết cấu xây dựng công trình; San ủi
nền nhà tại các điểm tái định cư xen ghép, tập trung nông thôn không vượt định mức
và chi phí cho công tác san ủi nền nhà tại các điểm tái định cư xen ghép, tập
trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành tại Quyết định số 426/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La.
b) Công trình hạ
tầng kỹ thuật:
- Công trình cấp IV: Tuyến ống cấp nước
(nước thô hoặc nước sạch) trừ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn; Công
viên cây xanh; Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che); Nhà để xe ô
tô nổi; Nghĩa trang;
- Công trình cấp III: Hệ thống chiếu sáng công cộng; Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; Tuyến cống
thoát nước thải.
c) Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn:
- Công trình thủy lợi cấp IV (trừ: Hồ
chứa nước, đập dâng, tường chắn nước có chiều cao >5m) có tổng mức đầu tư
<7 tỷ đồng;
- Công trình Cấp nước sinh hoạt nông
thôn có tổng mức đầu tư <5 tỷ đồng.
d) Công trình giao thông
- Đường ô tô cấp IV;
- Đường trong đô thị: Đường phân khu
vực; đường vào nhóm nhà ở; vào nhà; đường nội bộ trong một công trình; đường xe
đạp; đường đi bộ;
- Đường giao thông nông thôn;
- Cầu đường bộ nhịp lớn nhất <12m, chiều cao trụ cầu <6m;
- Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp;
cầu dây võng, một nhịp; cầu cứng nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu
không lớn hơn 3,5m: Nhịp kết cấu lớn nhất <25m, chiều cao trụ cầu <15m;
- Cầu treo dân sinh (dành cho người
đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/ gắn máy và xe thô sơ
khác) vận dụng thiết kế mẫu, thiết kế định hình được Bộ
Giao thông vận tải chấp thuận, phê duyệt; chiều dài nhịp ≤50m, chiều cao trụ hoặc
độ cao tính từ đáy kết cấu dầm tới mặt đất/ nước bên dưới <15m.
đ) Công trình công nghiệp: Đường dây
và trạm biến áp cấp IV
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, xử lý vi phạm đối với Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các sở xây dựng
chuyên ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý
vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật),
thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng đã phân cấp cho
Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phối hợp với các ngành tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết theo đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện để Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm định
Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng;
c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ủy
ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ,
hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định Dự án (Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng.
3. Trách nhiệm của các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, tham gia
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm
định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở,
thiết kế, dự toán xây dựng đã phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chuyên ngành quản
lý;
b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo về tình
hình thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo chuyên
ngành quản lý gửi Sở Xây dựng tổng hợp.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
a) Bảo đảm các nguồn lực và điều kiện
cần thiết để Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế
cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo đúng quy định của pháp luật;
b) Chủ động kiểm tra, giám sát, xử lý
vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ thuật),
thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng của Phòng có chức
năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện trong việc chủ trì, phối
hợp thực hiện công tác thẩm định Dự án (Báo cáo kinh tế kỹ
thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng đảm bảo phù hợp với những
công trình được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm định tại Điều 1 Quyết định
này.
5. Trách nhiệm của Phòng có chức năng
quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Dự án
(Báo cáo kinh tế kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo
phân cấp;
b) Tham mưu, đề
xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết
để thực hiện nhiệm vụ được phân cấp, sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ năng lực phù hợp
nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định. Trường
hợp Phòng chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế cơ
sở, thiết kế và dự toán xây dựng công trình thì được phép yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực phù hợp và được công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng,
Bộ Xây dựng để thực hiện thẩm tra phục vụ cho công tác thẩm định;
c) Thực hiện công tác thẩm định theo
đúng nội dung quy định tại Luật Xây dựng năm 2014; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định
số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số
24/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
d) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm và
đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định Dự án (Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng theo phân cấp
gửi Sở Xây dựng tổng hợp;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
Dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định
trước ngày Quyết định này có hiệu lực không phải trình thẩm định lại, và được
thực hiện theo quy định hiện hành trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định
này; việc thực hiện các bước tiếp theo thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày
04/8/2016 về việc phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công thương; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Sơn La; Trưởng phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Như điều 4;
- Trung tâm Công báo, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TH, KG-VX, NC, Quý-KT, 50b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CẤP III THUỘC
THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH CỦA PHÒNG CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh Sơn
La)
TT
|
Loại công trình
|
Tiêu
chí phân cấp
|
Công
trình phân cấp
|
I
|
Nhà ở
|
|
|
1
|
Nhà chung cư
|
Số tầng
|
≤ 2
|
2
|
Nhà ở tập thể, ký túc xá
|
Số tầng
|
≤ 2
|
II
|
Công trình công cộng
|
|
|
II.1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
1
|
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ
thông các cấp
|
Số tầng
|
≤ 2
|
2
|
Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
|
Số tầng
|
≤ 2
|
II.2
|
Công trình y tế
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên
khoa từ trung ương đến địa phương; các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa
khu vực; trạm y tế, nhà hộ sinh; nhà điều dưỡng, phục hồi
chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch bệnh; các cơ sở
y tế khác
|
Số
tầng
|
≤ 2
|
II.3
|
Công trình thể thao
|
|
|
1
|
Sân vận động, sân thi đấu các môn
thể thao ngoài trời có khán đài
|
Sức
chứa của khán đài (nghìn chỗ)
|
≤
0,5
|
2
|
Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể
thao có khán đài
|
Sức
chứa của khán đài (nghìn chỗ)
|
≤
0,25
|
II.4
|
Công trình văn hóa
|
|
|
1
|
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà
văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường,
bảo tàng, thư viện, triển lãm và các công trình văn hóa tập trung đông người
khác
|
Tổng
sức chứa (nghìn người)
|
≤
0,25
|
2
|
Pa nô, biển quảng cáo độc lập, cổng chào
|
Chiều
cao (m)
|
≤ 15
|
II.5
|
Công trình thương mại, dịch
vụ và trụ sở làm việc
|
|
|
1
|
Chợ
|
Số tầng
|
≤2
|
2
|
Công trình đa năng, khách sạn, nhà
khách, nhà nghỉ
|
Tổng
diện tích sàn (nghìn m2)
|
≤
1,5
|
3
|
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức
chính trị
|
Số
tầng
|
≤ 2
|
4
|
Trụ sở làm việc của các tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp
|
Số tầng
|
≤ 2
|
5
|
Trung tâm thương mại, siêu thị
|
Tổng diện tích kinh doanh (nghìn m2)
Số tầng
|
≤ 1
≤ 2
|
6
|
Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải
khát và công trình tương tự khác
|
Tổng
diện tích kinh doanh (nghìn m2)
Số tầng
|
≤
0,5
≤ 2
|
Ghi chú:
- Số tầng trong tiêu chí phân cấp của
Phụ lục thuộc phần nổi công trình. Trường hợp công trình có nhiều hơn 01 tầng hầm
thì công trình không thuộc danh mục của Phụ lục số 01.
- Trường hợp dự án đầu tư xây dựng gồm
nhiều công trình chính độc lập với nhau, áp dụng tiêu chí
phân cấp cao nhất tương ứng để xác định thẩm quyền thẩm định.