ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2021/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 28
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa
sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
49/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của
tỉnh Kon Tum năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 316/TTr-SNN ngày 27 tháng
12 năm 2021 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 390/BC-STP ngày 22 tháng 12
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết
định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Kon Tum năm 2021.
2. Đối tượng áp dụng: Chủ sở
hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích
thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi
1. Biểu giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
STT
|
Biện pháp công trình
|
Mức giá (1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.629
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.140
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và
kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.385
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ
động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn
tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn
tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu
trên.
đ) Trường hợp phải tách riêng
mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính
bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích
trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng
40% mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá đối với cấp nước để
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới đối với cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo biểu sau:
STT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy
sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước tưới đối
với cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu không tính
được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng
80% mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một
năm theo quy định.
4. Tiêu, thoát nước khu vực
nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi năm 2021 quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị
gia tăng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quyết định này theo quy định.
2. Quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, các đơn vị, Ban quản lý Khai thác Công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum phản
ánh về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính để xem xét, tham
mưu, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc kéo dài thời
gian thực hiện Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Trưởng ban Ban Quản lý Khai thác Công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|