|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3088/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3088/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 564/TTr-SKHĐT ngày 08/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2022 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu và
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2022
1.1. Mục tiêu
Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm
soát hiệu quả dịch Covid-19; tiếp tục thực hiện hiệu quả “mục tiêu kép” vừa đảm
bảo phòng, chống dịch Covid-19, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa thúc đẩy phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội. Chú trọng nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh
tranh của các ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế; cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh để xúc tiến và thu hút đầu tư; hỗ trợ
thúc đẩy khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể. Quan tâm phát
triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và đời sống nhân dân, nhất là người có
công, người nghèo, người yếu thế. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường,
chủ động các biện pháp phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính;
quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây dựng bộ máy liêm chính, hành động,
phục vụ người dân và doanh nghiệp. Củng cố quốc phòng, giữ vững ổn định chính
trị và trật tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập
quốc tế.
1.2. Các chỉ tiêu kinh tế -xã hội
năm 2022: (Có các biểu chi tiết kèm theo).
2. Nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu
2.1. Tiếp tục tập
trung thực hiện các giải pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả
dịch Covid-19; đảm bảo hài hòa giữa các giải pháp chuyên môn y tế với các giải
pháp hành chính, kinh tế - xã hội
Tiếp tục thực hiện nghiêm các giải
pháp phòng, chống dịch theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo Trung
ương phòng, chống dịch Covid-19, các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh. Tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao ý thức phòng, chống dịch, tuyệt đối không lơ là, chủ
quan, mất cảnh giác; tiếp tục củng cố trạng thái bình thường mới, vừa phục hồi,
phát triển kinh tế - xã hội, vừa sẵn sàng phòng chống dịch trong tất cả các
ngành, lĩnh vực và tại tất cả các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cộng
đồng.
Xây dựng kịch bản và phương án bảo đảm
công tác y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 theo từng cấp độ dịch. Thực hiện
hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch như: 5K, vắc-xin, thuốc điều trị, công
nghệ, các biện pháp khác. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, kỷ luật trong
phòng, chống dịch; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân, doanh
nghiệp đồng tình ủng hộ, chia sẻ, tích cực và tự giác hợp tác, thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch. Đẩy nhanh tốc độ tiêm vắc xin phòng Covid-19, đảm bảo
an toàn, khoa học, hiệu quả. Nâng cao khả năng phòng ngừa, chống chịu và khắc
phục rủi ro của người dân; phát huy vai trò của mạng lưới y tế cơ sở, các đội
phản ứng nhanh, tổ chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại cộng đồng, tổ Covid-19 cộng
đồng trong phòng, chống dịch bệnh.
Chủ động, linh hoạt, vận dụng hiệu quả
các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do
đại dịch Covid-19 đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và kịp thời hỗ
trợ các đối tượng theo quy định. Thường xuyên rà soát, cập nhật các hướng dẫn
thích ứng an toàn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo đảm nguồn cung
hàng hóa thiết yếu, nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho sản xuất, không để đứt
gãy chuỗi cung ứng.
2.2. Tiếp tục
xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển;
tập trung tháo gỡ khó khăn, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh
Triển khai thực hiện kịp thời, hiệu
quả các Chương trình hành động của Chính phủ và của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Kết
luận của Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết của Quốc
hội, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, phù hợp với điều kiện thực tiễn
của tỉnh. Tiếp tục rà soát, xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả các quy
hoạch, đề án, kế hoạch, các cơ chế, chính sách đảm bảo kịp thời, phù hợp, đúng
định hướng các Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; làm cơ
sở, động lực thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển, khai thác tối đa tiềm
năng, lợi thế và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác
tổ chức thi hành pháp luật đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp,
giảm thiểu rủi ro pháp lý và chi phí tuân thủ đối với xã hội, tăng cường khả
năng tiếp cận pháp luật của người dân và doanh nghiệp. Tiếp tục đa dạng hóa các
hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với việc chuyển đổi số. Nâng cao hiệu
quả thi hành pháp luật trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp để ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiếp cận pháp luật
và bảo đảm an toàn pháp lý của cá nhân, tổ chức.
Tập trung thực hiện các đồng bộ nhiệm
vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường đối thoại,
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trong tình hình mới; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm
thu hút nguồn lực cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích các
khu vực kinh tế tư nhân, nguồn lực trong tỉnh tham gia mạng lưới hỗ trợ, cung cấp
dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Tiếp tục công khai, minh bạch quy
trình, thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ tra cứu, cập nhật thường xuyên
đầy đủ thông tin đối với các quy trình thủ tục hành chính, các quy hoạch, các
thông tin về ngân sách, mời thầu... để nhà đầu tư, cộng đồng doanh nghiệp dễ tiếp
cận và tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, rà
soát các cơ chế, chính sách hiện hành, các quy trình, thủ tục hành chính; kịp
thời phát hiện, sửa đổi, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp, cắt giảm các quy
trình, thủ tục hành chính rườm rà, giảm thiểu thời gian, chi phí cho người dân,
doanh nghiệp; tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.3. Huy động
và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho đầu tư phát triển gắn với phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính
- ngân sách; nuôi dưỡng và khai thác tốt các nguồn thu để phục vụ tốt mục tiêu
tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững. Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
các nguồn lực ngân sách nhà nước gắn với huy động tối đa các nguồn lực ngoài
ngân sách để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Thường xuyên theo dõi diễn
biến tình hình thu ngân sách trên địa bàn, xác định các nguồn thu, các lĩnh vực,
hoạt động còn gặp khó khăn để kịp thời xây dựng các phương án chỉ đạo, điều
hành thu ngân sách phù hợp, hiệu quả.
Nâng cao vai trò chủ đạo của ngân
sách tỉnh, tăng cường tính chủ động của ngân sách các cấp và hiệu quả quản lý,
phân bổ sử dụng NSNN. Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng bền
vững, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng. Thực hiện triệt để tiết kiệm trong chi dùng
ngân sách, mua sắm tài sản và sử dụng hiệu quả tài sản công, đảm bảo kinh phí
thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, các chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19,
chương trình giảm nghèo, chương trình xây dựng nông thôn mới, ưu tiên vốn đầu
tư thực hiện các chính sách đã được HĐND tỉnh quyết nghị, gắn với rà soát lại
các cơ chế, chính sách không hiệu quả để kịp thời đề xuất bãi bỏ, dồn nguồn lực
hỗ trợ sản xuất kinh doanh, phục vụ mục tiêu tăng trưởng bền vững.
Quản lý hoạt động ngân hàng an toàn,
hiệu quả, duy trì tốc độ tăng trưởng và dư nợ theo định hướng của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, phát triển đa dạng các sản phẩm
tín dụng ngân hàng phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng chính
đáng của người dân và doanh nghiệp với lãi suất hợp lý; ưu tiên tập trung vốn
cho các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, phát triển
kinh tế tập thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa, xuất khẩu...; phát triển các dịch vụ
thanh toán hiện đại, thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo
an ninh an toàn công nghệ thông tin và hệ thống thanh toán; tiếp tục triển khai
chính sách hỗ trợ người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh,
đặc biệt là dịch Covid-19.
Điều hành linh hoạt, hiệu quả kế hoạch
đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công năm 2022 theo hướng trọng tâm, trọng
điểm, tập trung, không dàn trải, bám sát vào khả năng cân đối các nguồn vốn, tạo
sức lan tỏa và động lực thúc đẩy giữa các vùng, các huyện, thành phố, khai thác
hợp lý, hiệu quả nguồn lực từ đất đai cho đầu tư phát triển. Nâng cao trách nhiệm
người đứng đầu trong việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự
án; thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định
cư của các dự án dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 để tạo tiền đề
tốt cho việc thực hiện dự án. Theo dõi chặt chẽ tình hình giải ngân kế hoạch vốn
đầu tư công của từng dự án, kịp thời điều chỉnh kế hoạch từ dự án giải ngân chậm
hoặc không còn nhu cầu sang dự án có nhu cầu bổ sung vốn, các dự án đã có khối
lượng hoàn thành để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân thanh toán.
Đẩy mạnh huy động và sử dụng hiệu quả
nguồn lực xã hội tạo động lực phát triển kinh tế nhanh và bền vững; làm tốt
công tác thu hút đầu tư, xã hội hóa đầu tư, tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu
tư; ưu tiên thu hút đầu tư vào các lĩnh vực phát triển nông nghiệp, đầu tư các
nhà máy chế biến nông sản, công nghệ cao; phát triển du lịch nghỉ dưỡng, sinh
thái, du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La; năng lượng tái tạo; phát triển kết cấu
hạ tầng, đầu tư phát triển các khu đô thị...
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đột phá
chiến lược về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng
bộ, từng bước hiện đại, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
Tập trung đầu tư các công trình, dự án hạ tầng trọng điểm, kết nối trong vùng,
giữa các địa phương, với trung tâm kinh tế của các tỉnh và cả nước. Ưu tiên đầu
tư hạ tầng giao thông, điện lực, công nghệ thông tin, nông
thôn (điện, đường, trường, trạm); hạ tầng du lịch; hạ tầng các khu, cụm công
nghiệp; hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin, giáo dục, y tế.
2.4. Đẩy mạnh
phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh
của các ngành, lĩnh vực, sản phẩm
Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp theo
hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa lớn; đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp nhằm
tăng năng suất, chất lượng, nâng cao giá trị gia tăng và thích ứng với biến đổi
khí hậu; tiếp tục duy trì, phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy
sản an toàn và phát triển các vùng nguyên liệu tập trung phục vụ các nhà máy chế
biến gắn với phát triển các sản phẩm lợi thế, chủ lực của từng huyện, thành phố.
Xây dựng và cập nhật kế hoạch sản xuất nông nghiệp thích ứng với những diễn biến
bất lợi của thời tiết; diễn biến thị trường, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi
và dịch Covid -19. Phát triển chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm theo hướng
hàng hóa, hiệu quả cao và bền vững, đảm bảo an toàn dịch bệnh. Tăng cường công
tác dự báo, cảnh báo sớm về tình hình thời tiết, khí hậu, chủ động phương án ứng
phó với những diễn biến thời tiết phức tạp; chủ động các giải pháp phòng, chống
hiệu quả, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.
Tập trung phát triển sản xuất, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn, hoàn
thành hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã, ưu tiên những xã nghèo,
xã đặc biệt khó khăn; triển khai các mô hình nâng cao hiệu quả sử dụng thiết chế
văn hóa cơ sở để đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa của người dân nông thôn. Tiếp
tục thực hiện chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” gắn với dịch vụ du lịch và bảo
tồn, phát triển văn hóa truyền thống; xây dựng các xã đạt tiêu chí nông thôn mới,
tiêu chí nông thôn mới nâng cao, xây dựng vườn kiểu mẫu, bản nông thôn kiểu mẫu.
Khai thác, phát huy tiềm năng và nâng
cao giá trị gia tăng các ngành công nghiệp thế mạnh của địa phương gắn với xây
dựng thương hiệu, tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu.
Chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với khai thác tiềm năng
các vùng nguyên liệu, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao để nâng cao chất lượng, sức
cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp địa phương; hỗ trợ, tạo điều kiện để các chủ
đầu tư khai thác hiệu quả công suất các nhà máy chế biến lớn trên địa bàn. Đẩy
mạnh thực hiện công tác khuyến công, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát
triển các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, các ngành nghề thủ công truyền thống.
Tăng cường quản lý quy hoạch, đầu tư, vận hành các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ
trên địa bàn; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để tiếp tục triển khai
dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia, đảm bảo tỷ lệ hộ gia đình được
sử dụng điện sinh hoạt an toàn đạt kế hoạch đề ra.
Tập trung ưu tiên các biện pháp
phòng, chống và kiểm soát dịch; khắc phục khó khăn, khôi phục các hoạt động
kinh doanh, nhất là trong lĩnh vực du lịch, lưu trú, vận tải... thích ứng an
toàn, linh hoạt với dịch bệnh. Phát triển đa dạng thị trường thương mại, áp dụng
công nghệ thông tin phát triển thương mại điện tử; tăng cường công tác xúc tiến
thương mại, tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ. Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm
nông sản của tỉnh có tiềm năng, lợi thế…; tận dụng ưu đãi từ các Hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới (FTA) mà Việt Nam đã ký kết để khai thác thị trường
mới. Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá du lịch Sơn La theo hướng trọng
tâm, trọng điểm, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng
khách du lịch quốc tế và nội địa cả về số lượng và chất lượng; xây dựng ngân
hàng dữ liệu hình ảnh DVD, từng bước hình thành và phát triển du lịch thông
minh. Nâng cao chất lượng, khối lượng vận tải hàng hóa, hành khách; khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia; chú trọng phát triển các tuyến vận tải
lên các xã vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới; gắn với thực hiện tốt công tác
phòng, chống dịch Covid-19.
Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng
cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước. Triển khai hiệu quả các cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, đổi mới
công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
tập thể trên địa bàn toàn tỉnh, nòng cốt là phát triển hợp tác xã. Củng cố,
nâng cao năng lực hoạt động của hợp tác xã hiện có, khuyến khích các hợp tác xã
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển số lượng thành viên, tăng cường
huy động vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; tăng cường hợp tác, liên kết
với các Tập đoàn kinh tế lớn đẩy mạnh khâu sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu
thụ nông sản sau thu hoạch; quan tâm hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp và dịch
vụ tham gia sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp theo hướng hữu cơ, ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao; tập trung sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, có
thương hiệu, tem nhãn, xuất xứ nguồn gốc.
2.5. Phát triển
kinh tế đi đôi với bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, phát triển toàn diện
các lĩnh vực văn hóa - xã hội
Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động
của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ thống y tế công bằng,
hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng
cao của các tầng lớp nhân dân. Thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh, đặc biệt
quan tâm đến đối tượng người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi, các đối tượng chính
sách; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và tinh thần thái độ phục vụ tại các
cơ sở điều trị; đẩy mạnh việc triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân.
Tích cực và chủ động giám sát, phát hiện, tổ chức triển khai có hiệu quả các biện
pháp phòng chống dịch bệnh, dập tắt kịp thời những vụ dịch mới phát sinh, không
để dịch lớn xảy ra. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để phát triển dân số bền vững,
kiểm soát tốc độ tăng dân số, hạn chế mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao
chất lượng dân số. Duy trì và mở rộng đối tượng dân số tham gia bảo hiểm y tế,
tiến tới thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.
Tiếp tục thực hiện mục tiêu xây dựng
và phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao đúng định hướng xã hội chủ nghĩa, sâu
rộng, bền vững. Nâng cao tính văn hóa trong mọi hoạt động kinh tế, chính trị,
xã hội và sinh hoạt của nhân dân; đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” gắn với cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương
Bác Hồ vĩ đại”; phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến và phát huy hiệu quả
các danh hiệu văn hóa; phòng chống bạo lực gia đình. Đẩy mạnh việc đào tạo vận
động viên ở các môn thế mạnh của tỉnh, tích cực áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong công tác tuyển chọn, huấn luyện vận động viên; chuẩn bị lực lượng tham
gia Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX.
Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông
đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả, tạo sự đồng thuận xã hội, đấu
tranh chống lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật, chống phá chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Xây dựng và phát triển cơ sở
hạ tầng viễn thông hiện đại, an toàn; ưu tiên áp dụng các công nghệ viễn thông
tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và sử dụng
hiệu quả tài nguyên viễn thông. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường
vụ tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030; tập trung chuyển đổi số để tạo nền tảng, cơ sở cho hoàn thiện chính quyền
điện tử, hướng tới chính quyền số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
Tăng cường công tác thông tin thị trường
lao động, tạo môi trường thuận lợi cho gắn kết cung, cầu lao động, thúc đẩy
công tác giải quyết việc làm cho người lao động đảm bảo tính bền vững, thu nhập
ổn định. Giải quyết kịp thời chế độ chính sách cho các đối tượng bảo trợ xã hội;
tập trung hỗ trợ, tạo điều kiện cho hộ gia đình người có
công với các mạng và thân nhân của họ phát triển sản xuất nâng cao thu nhập đảm
bảo có mức sống cao hơn hoặc bằng mức sống trung bình khu dân cư nơi cư trú;
hoàn thành và đưa vào hoạt động Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Sơn La
đáp ứng yêu cầu điều dưỡng, chăm sóc đối tượng người có
công của tỉnh và khu vực. Triển khai Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025; thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo có
điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm tăng cơ hội tiếp
cận chính sách và khuyến khích sự tích cực, chủ động tham gia của người nghèo để
cải thiện điều kiện sống, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của
người nghèo. Quản lý chặt chẽ người nghiện ma túy đang cai nghiện tại các cơ sở
điều trị nghiện ma túy và tại cộng đồng, tạo điều kiện để người nghiện ma túy
hoàn thành cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng.
Triển khai thực hiện các chính sách
dân tộc trên tất cả các lĩnh vực, nhất là các chính sách đặc thù giải quyết những
khó khăn của đồng bào dân tộc thiểu số. Tập trung triển khai hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2025. Chủ động nắm chắc tình hình hoạt động của
các tổ chức, cá nhân tôn giáo, tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt
động tôn giáo đảm bảo theo quy định của pháp luật; chủ động phòng ngừa, kiên
quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá
hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
2.6. Phát triển
giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực
khoa học công nghệ
Tiếp tục phát triển toàn diện giáo dục
và đào tạo tỉnh Sơn La theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa; chủ động, linh hoạt
thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ năm học trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19. Từng bước
nâng cao chất lượng dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học; chú trọng công
tác xây dựng, bồi dưỡng và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục; triển khai tốt chương trình sách giáo khoa mới; tích cực triển khai Đề
án dạy và học ngoại ngữ; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, trong đó chú
trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành,
năng lực ngoại ngữ và năng lực số. Tiếp tục duy trì thực hiện tổ chức nấu ăn tập
trung bán trú cho các trường có học sinh bán trú; tăng cường đầu tư cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục,
ưu tiên cho vùng khó khăn, vùng sâu, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; phát triển về
quy mô đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề theo 3 cấp trình độ nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và chuyển dịch cơ cấu lao động. Đa dạng hoá các hình thức, các phương pháp
dạy nghề phù hợp với đối tượng học nghề và nhu cầu của xã hội; phát triển mạnh
các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các
dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp, đáp ứng
yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Tiếp tục đổi mới đồng bộ cơ chế,
chính sách, phương thức quản lý tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học,
xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng sát với thực tiễn; nâng cao chất
lượng tư vấn của các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ. Duy trì, phát triển
các sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ và tiếp tục xây dựng thương hiệu các sản
phẩm nông nghiệp của tỉnh, lựa chọn các sản phẩm đáp ứng yêu cầu xuất khẩu để
đăng ký bảo hộ tại nước ngoài. Triển khai có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La đến năm 2025; chuẩn bị các điều
kiện để thành lập Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La.
2.7. Quản lý và
sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu
Tăng cường, nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, đảm bảo quỹ
đất cho đầu tư phát triển. Tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường trong công tác giao đất, cho thuê đất, bồi thường, hỗ trợ,
giải pháp mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật lĩnh vực tài nguyên và
môi trường đối với các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. Quản lý các dự án
khai thác tài nguyên nước, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, giảm thiểu mức
độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái.
Đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục
nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân về
bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xanh, bền vững; hình thành thiết chế
văn hóa, đạo đức, ứng xử thân thiện với môi trường. Nâng cao năng lực quản lý
chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn; triển khai một số mô hình điểm về
xử lý chất thải nông thôn; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ
sinh; tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải
nhựa.
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu. Chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó
với biến đổi khí hậu; kịp thời ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và cứu nạn,
cứu hộ, sớm ổn định đời sống dân cư. Nâng cao khả năng chống chịu; huy động nguồn
lực đầu tư các công trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống
thiên tai; phòng, chống ngập úng đô thị.
2.8. Xây dựng bộ
máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh công tác phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong năm
2022. Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức đi đôi với xác định vị trí việc làm. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra để kịp
thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm trong thực thi
công vụ; tăng cường thực hiện văn hóa công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Tăng cường, nâng cao hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra; triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham
nhũng, lãng phí; kiên quyết xử lý, khắc phục tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền
hà cho người dân và doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng
đầu. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời và công khai kết quả giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; giải quyết dứt điểm
các vụ việc, vụ án phức tạp, kéo dài, dư luận xã hội quan tâm.
2.9. Củng cố
quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc phòng,
an ninh; xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với quốc
phòng toàn dân vững chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
với bảo đảm quốc phòng, an ninh, chú trọng vùng sâu, vùng xa, biên giới.
Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo
đảm an ninh đối ngoại, an ninh đối nội, an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh
tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông tin truyền thông, an ninh mạng, bảo
vệ bí mật nhà nước; thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu
tranh phòng, chống tội phạm, nhất là tội phạm về ma túy. Tăng cường hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh, trật tự nhất là quản lý cư trú, quản lý
người nước ngoài, phòng cháy chữa cháy, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, kiềm
chế tai nạn giao thông. Tiếp tục tăng cường lực lượng cho cơ sở, xây dựng Công
an huyện vững mạnh toàn diện, xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy, nâng cao
chất lượng, hiệu quả của lực lượng Công an cơ sở.
2.10. Nâng cao
hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế
Tiếp tục triển khai có hiệu quả chính
sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Chú trọng
quan hệ hữu nghị đặc biệt và hợp tác toàn diện với 09 tỉnh của nước CHDCND Lào;
phối hợp với tỉnh Hủa Phăn và Luông Pha Bang thực hiện công tác phát triển cửa
khẩu, phát triển thương mại biên giới; tăng cường công tác phòng, chống tội phạm
qua biên giới và các hoạt động có dấu hiệu liên quan đến thế lực thù địch ở
vùng biên giới hai bên. Tiếp tục phối hợp với tỉnh Hủa Phăn triển khai các quy
trình, thủ tục để tổ chức Lễ công bố khai trương cặp cửa khẩu quốc tế Lóng Sập
- Pa Háng ở cấp cửa khẩu quốc tế.
Duy trì, mở rộng hợp tác quốc tế, chú
trọng mở rộng hợp tác với một số địa phương của các nước ngoài khu vực, hợp tác
với các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt
Nam để tăng cường quảng bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh ra cộng đồng
quốc tế, vận động thu hút đầu tư vào các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tranh thủ tối
đa các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ phi chính phủ nước
ngoài (NGOs), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn lực khác phục vụ
phát triển kinh tế- xã hội.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy quyền
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao chỉ tiêu hướng dẫn về sản xuất,
sự nghiệp cho UBND các huyện, thành phố, đơn vị do tỉnh quản lý.
2. UBND
các huyện, thành phố: Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khẩn
trương hoàn thiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình,
trình HĐND huyện, thành phố thông qua, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở
giao kế hoạch chi tiết cho các phòng, ban, các xã, phường, thị trấn tổ chức thực
hiện.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc giao kế hoạch và
tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; thẩm định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành
phố, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Nêu cao trách nhiệm, tổ chức triển
khai thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; định kỳ
hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm, báo cáo đánh giá tình hình và kết quả
triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2022 đã đề ra.
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chịu
trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh việc chỉ đạo tổ chức thực hiện và kết
quả thực hiện các chỉ tiêu thuộc chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành
mình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐ, CV, TT thông tin);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 200bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
TT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiệu
|
1
|
Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu
(28 chỉ tiêu)
|
Biểu
số 01
|
2
|
Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
|
Biểu
số 02
|
3
|
Chỉ tiêu nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ, xuất khẩu
|
Biểu
số 03
|
4
|
Chỉ tiêu về xã hội
|
Biểu
số 04
|
5
|
Chỉ tiêu môi trường
|
Biểu
số 05
|
6
|
Chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp và
kinh tế tập thể
|
Biểu
số 06
|
7
|
Kế hoạch sản xuất nông nghiệp
|
Biểu
số 07
|
8
|
Kế hoạch sự nghiệp nông nghiệp
|
Biểu
số 07.1
|
9
|
Kế hoạch thủy nông
|
Biểu
số 07.2
|
10
|
Kế hoạch sản xuất lâm nghiệp theo địa
bàn huyện, thành phố
|
Biểu
số 08
|
11
|
Kế hoạch sản xuất công nghiệp
|
Biểu
số 09
|
12
|
Kế hoạch xuất nhập khẩu
|
Biểu
số 10
|
13
|
Kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
Biểu
số 11
|
14
|
Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo
dục và đào tạo
|
Biểu
số 12
|
15
|
Kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế
|
Biểu
số 13
|
16
|
Kế hoạch phòng chống một số bệnh xã
hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV
|
Biểu
số 14
|
17
|
Kế hoạch giường bệnh tuyến tỉnh
|
Biểu
số 14.1
|
18
|
Kế hoạch giường bệnh tuyến huyện và
phòng khám ĐKKV
|
Biểu
số 14.2
|
19
|
Kế hoạch phát triển sự nghiệp dân số,
kế hoạch hóa gia đình
|
Biểu
số 14.3
|
20
|
Kế hoạch phát triển sự nghiệp văn
hóa, thể thao và du lịch
|
Biểu
số 15
|
21
|
Kế hoạch phát triển sự nghiệp thông
tin truyền thông và phát thanh truyền hình
|
Biểu
số 16
|
22
|
Kế hoạch phát triển sự nghiệp trẻ
em
|
Biểu
số 17
|
23
|
Kế hoạch phát triển sự nghiệp xã hội
|
Biểu
số 18
|
24
|
Kế hoạch hỗ trợ xây dựng nhà đại
đoàn kết
|
Biểu
số 19
|
25
|
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể
|
Biểu
số 20
|
26
|
Kế hoạch phát triển hợp tác xã theo
địa bàn các huyện, thành phố
|
Biểu
số 20.1
|
27
|
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể
phân theo ngành nghề
|
Biểu
số 20.2
|
Biểu số 01
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện năm 2020
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
So
sánh
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH cả năm
|
Ước
TH 2021/ TH 2020
|
KH
năm 2022/UTH 2021
|
I
|
CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa
bàn GRDP
|
%
|
6,65
|
6,9
|
4,47
|
7,2
|
|
|
2
|
GRDP bình quân
|
Triệu
đồng/người/ năm
|
44,1
|
47,0
|
45,2
|
47,0
|
|
|
3
|
Cơ cấu kinh tế (%)
|
-
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
25,5
|
23,2
|
25,3
|
25,0
|
|
|
-
CN-XD
|
28,7
|
30,3
|
29,0
|
29,1
|
- Dịch
vụ
|
38,7
|
39,6
|
38,7
|
39,0
|
-
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
17.316
|
22.000
|
19.000
|
22.000
|
109,7
|
115,8
|
5
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
112,0
|
160,0
|
161,2
|
174,0
|
143,9
|
107,9
|
6
|
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
4.526
|
4.100
|
4.250
|
4.550
|
93,9
|
107,1
|
7
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
14,85
|
14,85
|
14,85
|
15,16
|
|
|
8
|
Tổng lượt khách du lịch
|
Nghìn
lượt
|
1.718
|
2.950
|
982
|
3.200
|
57,2
|
325,9
|
Doanh thu từ hoạt động du lịch
|
Tỷ đồng
|
1.245
|
2.246
|
795
|
2.800
|
63,9
|
352,2
|
II
|
CHỈ TIÊU XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng
lao động xã hội
|
%
|
68,7
|
66,86
|
66,9
|
64,9
|
|
|
10
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
55
|
57
|
57
|
59
|
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng
chỉ
|
%
|
20
|
22
|
22
|
24
|
|
|
11
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành
thị
|
%
|
3,8
|
3,77
|
3,77
|
3,74
|
|
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo
giai đoạn 2021-2025
|
%
|
-
|
-
|
22,74
|
19,74
|
|
|
13
|
Số bác sĩ/10.000 dân
|
Bác
sĩ
|
8,51
|
8
|
8,53
|
8,55
|
|
|
14
|
Số giường bệnh/10.000 dân
|
Giường
|
26,77
|
29,2
|
29,2
|
29,6
|
|
|
15
|
Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế
|
%
|
95,7
|
95,8
|
90
|
95,9
|
|
|
16
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
49
|
55
|
54
|
60
|
110,20
|
111,11
|
17
|
Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt
an toàn
|
%
|
|
98
|
92,8
|
94,1
|
|
|
18
|
Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
82,1
|
94,2
|
94,2
|
94,4
|
|
|
Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
88
|
88,4
|
88,4
|
88,8
|
|
|
19
|
Tỷ lệ người sử dụng internet
|
%
|
41,2
|
43
|
43,3
|
44,88
|
|
|
20
|
Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt
chuẩn quốc gia
|
%
|
49,3
|
52,7
|
55,3
|
56,6
|
|
|
21
|
Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu
"Gia đình văn hóa"
|
%
|
70
|
70
|
70
|
70,5
|
|
|
III
|
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước
sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
95
|
95,5
|
97,0
|
97,5
|
|
|
23
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng
nước sạch
|
%
|
65,0
|
68,0
|
68,0
|
68,5
|
|
|
24
|
Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước
sạch
|
%
|
93,2
|
93,36
|
93,36
|
93,52
|
|
|
25
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom
|
%
|
90,5
|
90,9
|
90,9
|
91,3
|
|
|
26
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được
thu gom
|
%
|
75
|
80
|
80
|
82
|
|
|
27
|
Tỷ lê chất thải rắn ở đô thị được xử
lý
|
%
|
55
|
56
|
56
|
57
|
|
|
28
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
|
%
|
45,4
|
46,4
|
46,4
|
47,3
|
|
|
Biểu số 02
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện năm 2020
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
So
sánh
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH cả năm
|
Ước
TH 2021/ TH 2020
|
KH
năm 2022/UTH 2021
|
A
|
CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(giá so sánh)
|
Tỷ
đồng
|
30.338
|
32.854
|
31.694
|
33.974
|
104,47
|
107,2
|
|
TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
Tỷ đồng
|
7.648
|
7.955
|
8.130
|
8.577
|
106,3
|
105,5
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
Tỷ đồng
|
8.994
|
10.127
|
9.395
|
10.100
|
104,5
|
107,5
|
|
- Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
11.555
|
12.509
|
11.918
|
12.967
|
103,1
|
108,8
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp
|
Tỷ đồng
|
2.141
|
2.263
|
2.252
|
2.330
|
105,2
|
103,5
|
2
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(giá HH)
|
Tỷ
đồng
|
55.300
|
59.825
|
58.055
|
60.575
|
|
|
|
TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
Tỷ đồng
|
14.099
|
13.897
|
14.677
|
15.126
|
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
Tỷ đồng
|
15.879
|
18.106
|
16.812
|
17.630
|
|
|
|
- Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
21.421
|
23.699
|
22.470
|
23.619
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp
|
Tỷ đồng
|
3.901
|
4.122
|
4.096
|
4.200
|
|
|
3
|
Cơ cấu tổng giá trị gia tăng
theo ngành kinh tế (giá HH)
|
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
25,5
|
23,2
|
25,3
|
25,0
|
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
28,7
|
30,3
|
29,0
|
29,1
|
|
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
38,7
|
39,6
|
38,7
|
39,0
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp
|
%
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
|
|
4
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng
|
44,1
|
47
|
45,2
|
47,0
|
|
|
5
|
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán
lẻ trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
22.484
|
21.794
|
23.000
|
25.300
|
102,3
|
110,0
|
6
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu
trên địa bàn
|
Triệu
USD
|
112,0
|
160,0
|
161,2
|
174,0
|
143,9
|
107,9
|
|
Trđ: Giá trị hàng hóa nông sản, thực
phẩm tham gia xuất khẩu trên địa bàn
|
Triệu
USD
|
103,8
|
150,0
|
150,7
|
162,0
|
145,2
|
107,5
|
7
|
Giá trị hàng hóa nhập khẩu trên
địa bàn
|
Triệu
USD
|
26,8
|
28,0
|
28,0
|
22,0
|
104,5
|
78,6
|
8
|
Tổng thu ngân sách nhà nước
|
Tỷ đồng
|
17.254
|
13.643
|
16.083
|
15.237
|
93,2
|
94,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
Tỷ đồng
|
10.657
|
9.503
|
10.063
|
10.687
|
94,4
|
106,2
|
-
|
Thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
4.526
|
4.100
|
4.250
|
4.550
|
93,9
|
107,1
|
9
|
Chi ngân sách địa phương
|
Tỷ
đồng
|
16.919
|
13.576
|
14.076
|
14.979
|
83,2
|
106,4
|
10
|
Tổng vốn đầu tư phát triển trên
địa bàn
|
Tỷ
đồng
|
17.316
|
22.000
|
19.000
|
22.000
|
109,7
|
115,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03
CÁC CHỈ TIÊU NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP,
DỊCH VỤ, XUẤT KHẨU NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện năm 2020
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
So
sánh
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH cả năm
|
Ước
TH 2021/ TH 2020
|
KH
năm 2022/UTH 2021
|
A
|
NÔNG, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Năng suất, sản lượng một số cây
trồng chủ yếu trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây lương thực có hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
136.866
|
131.020
|
129.406
|
126.467
|
94,5
|
97,7
|
-
|
Tổng sản lượng
|
Tấn
|
563.184
|
563.782
|
545.683
|
543.202
|
96,9
|
99,5
|
a
|
Lúa cả năm
|
Ha
|
51.564
|
49.020
|
51.253
|
49.648
|
99,4
|
96,9
|
|
TĐ: - Lúa chiêm xuân: Diện tích
|
Ha
|
12.450
|
12.466
|
12.838
|
12.772
|
103,1
|
99,5
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
58,9
|
58,8
|
59,7
|
60,7
|
101,4
|
101,7
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
73.281
|
73.320
|
76.678
|
77.567
|
104,6
|
101,2
|
|
- Lúa mùa: Diện tích
|
Ha
|
20.069
|
19.524
|
20.438
|
20.346
|
101,8
|
99,5
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
32,1
|
50,0
|
49,9
|
50,0
|
155,5
|
100,2
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
99.453
|
97.620
|
101.948
|
101.730
|
102,5
|
99,8
|
|
- Lúa nương: Diện tích
|
Ha
|
19.045
|
17.030
|
17.977
|
16.530
|
94,4
|
92,0
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
13,8
|
14,0
|
14,8
|
15,0
|
107,2
|
101,4
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
26.230
|
23.842
|
26.684
|
24.795
|
101,7
|
92,9
|
b
|
Ngô: Diện tích
|
Ha
|
85.302
|
82.000
|
78.153
|
76.819
|
91,6
|
98,3
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
42,7
|
45,0
|
43,6
|
44,1
|
102,1
|
101,1
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
364.220
|
369.000
|
340.373
|
339.110
|
93,5
|
99,6
|
1.2
|
Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
29.369
|
29.189
|
29.587
|
29.776
|
100,7
|
100,6
|
a
|
Cây Cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích luỹ kế
|
Ha
|
5.879
|
5.879
|
5.879
|
5.879
|
100,0
|
100,0
|
|
Diện tích cho sản phẩm
|
Ha
|
3.929
|
4.500
|
4.357
|
4.960
|
110,9
|
113,8
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.383
|
4.920
|
4.700
|
5.091
|
138,9
|
108,3
|
b
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
17.804
|
17.420
|
17.864
|
18.000
|
100,3
|
100,8
|
|
TĐ + Diện tích trồng mới
|
Ha
|
453
|
300
|
73
|
136
|
16,1
|
186,3
|
|
+ Diện tích kinh doanh
|
Ha
|
15.351
|
15.727
|
15.452
|
15.949
|
100,7
|
103,2
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
17,1
|
19,0
|
17,3
|
17,5
|
101,5
|
101,2
|
|
Sản lượng cà phê nhân
|
Tấn
|
26.168
|
29.881
|
26.729
|
27.911
|
102,1
|
104,4
|
c
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
5.686
|
5.890
|
5.844
|
5.897
|
102,8
|
100,9
|
|
TĐ: + Diện tích trồng mới
|
Ha
|
212
|
200
|
183
|
53
|
86,3
|
29,0
|
|
+ Diện tích kinh doanh
|
Ha
|
4.632
|
5.006
|
4.781
|
5.069
|
103,2
|
106,0
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
105,0
|
106,0
|
104,7
|
108,3
|
99,7
|
103,4
|
|
Sản lượng chè búp tươi
|
Tấn
|
48.630
|
53.064
|
50.046
|
54.897
|
102,9
|
109,7
|
1.3
|
Cây hàng năm, cây hoa màu chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mía
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
7.852
|
7.680
|
9.283
|
9.683
|
118,2
|
104,3
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
653,0
|
660,0
|
669,3
|
694,1
|
102,5
|
103,7
|
b
|
Sản lượng
|
Tấn
|
512.784
|
506.880
|
621.286
|
672.822
|
121,2
|
108,3
|
|
Sắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
36.864
|
41.440
|
41.904
|
37.065
|
113,7
|
88,5
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
117,3
|
120,0
|
118,6
|
122,7
|
101,1
|
103,5
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
432.423
|
493.320
|
496.837
|
454.853
|
114,9
|
91,5
|
c
|
Đậu tương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
531
|
801
|
403
|
721
|
75,9
|
178,9
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
10,4
|
12,1
|
11,2
|
12,9
|
107,7
|
115,2
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
553
|
1.065
|
453
|
929
|
81,9
|
205,1
|
1.4
|
Cây ăn quả và cây sơn tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
78.850
|
87.090
|
82.805
|
84.679
|
105,0
|
102,3
|
|
+ Trong đó: Diện tích cây sơn tra
|
Ha
|
12.460
|
12.840
|
14.445
|
14.992
|
115,9
|
103,8
|
|
Diện tích trồng mới
|
Ha
|
8.864
|
8.240
|
1.173
|
1.874
|
13,2
|
159,8
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
336.330
|
448.630
|
392.122
|
436.956
|
116,6
|
111,4
|
1.5
|
Cỏ chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
8.855
|
9.000
|
10.242
|
10.500
|
115,7
|
102,5
|
2
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích rừng hiện có
|
Ha
|
641.144
|
655.330
|
654.696
|
667.395
|
102,1
|
101,9
|
|
- Diện tích rừng trồng mới tập
trung
|
Ha
|
3.796
|
3.730
|
3.577
|
2.740
|
94,2
|
76,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Rừng phòng hộ và đặc dụng
|
Ha
|
748
|
230
|
422
|
1.250
|
56,4
|
296,2
|
|
+ Rừng sản xuất
|
Ha
|
3.048
|
3.500
|
3.155
|
1.490
|
103,5
|
47,2
|
|
- Trồng cây phân tán
|
Nghìn
cây
|
152
|
500
|
221
|
326
|
145,4
|
147,5
|
|
- Diện tích rừng trồng được chăm
sóc
|
ha
|
31.642
|
4.496
|
27.864
|
28.000
|
88,1
|
100,5
|
|
- Diện tích rừng được khoanh nuôi
tái sinh
|
ha
|
35.192
|
20.000
|
33.933
|
23.499
|
96,4
|
69,3
|
|
- Khai thác chế biến lâm sản (sản
lượng gỗ)
|
m3
|
25.610
|
42.500
|
40.727
|
26.050
|
159,0
|
64,0
|
|
- Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
45,4
|
46,4
|
46,4
|
47,3
|
|
|
3
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng đàn trâu (trung bình)
|
Con
|
124.338
|
140.320
|
123.462
|
121.512
|
99,3
|
98,4
|
|
Tổng đàn bò (trung bình)
|
Con
|
384.108
|
365.330
|
367.410
|
383.587
|
95,7
|
104,4
|
|
TĐ: + Bò sữa
|
Con
|
26.156
|
30.300
|
29.150
|
30.850
|
111,4
|
105,8
|
|
+ Bò thịt
|
Con
|
357.952
|
335.030
|
338.260
|
352.737
|
94,5
|
104,3
|
|
- Tổng đàn lợn (> 2 tháng tuổi)
|
Con
|
619.416
|
674.910
|
640.896
|
682.842
|
103,5
|
106,5
|
|
- Tổng đàn ngựa
|
Con
|
6.527
|
8.200
|
6.422
|
6.486
|
98,4
|
101,0
|
|
- Tổng đàn dê
|
Con
|
162.770
|
226.930
|
168.675
|
173.735
|
103,6
|
103,0
|
|
- Tổng đàn gia cầm các loại
|
Nghìn
con
|
7.121
|
8.540
|
7.301
|
7.596
|
102,5
|
104,0
|
|
- Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
|
Tấn
|
74.814
|
81.130
|
75.423
|
83.089
|
100,8
|
110,2
|
|
Trong đó: Thịt lợn
|
Tấn
|
48.635
|
50.120
|
55.945
|
55.564
|
115,0
|
99,3
|
|
- Sản lượng sữa tươi
|
Tấn
|
85.334
|
87.600
|
96.100
|
105.150
|
112,6
|
109,4
|
4
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
Ha
|
2.767
|
2.840
|
2.769
|
2.798
|
100,1
|
101,0
|
|
- Số lồng nuôi trồng thủy sản
|
Lồng
|
8.758
|
9.920
|
8.830
|
9.983
|
100,8
|
113,1
|
|
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản
|
Tấn
|
7.136
|
7.310
|
7.286
|
7.935
|
102,1
|
108,9
|
|
- Sản lượng khai thác thủy sản
|
Tấn
|
1.199
|
1.500
|
1.264
|
1.348
|
105,4
|
106,6
|
5
|
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh
|
%
|
95,0
|
95,5
|
97,0
|
97,5
|
|
|
|
- Số tiêu chí nông thôn mới bình quân
đạt được bình quân/xã
|
Tiêu
chí
|
12,6
|
13,8
|
12,9
|
13,5
|
|
|
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
49
|
55
|
54
|
60
|
110,2
|
111,1
|
|
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
26,1
|
29,3
|
28,7
|
31,4
|
|
|
B
|
CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
%
|
113,6
|
110,0
|
97,0
|
108,5
|
|
|
|
- Công nghiệp khai khoáng
|
%
|
101,8
|
105,0
|
95,0
|
105,0
|
|
|
|
- Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
%
|
108,4
|
120,0
|
108,0
|
108,0
|
|
|
|
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước
|
%
|
115,0
|
110,0
|
91,0
|
109,0
|
|
|
|
- Cung cấp nước, quản lý và xử lý
rác thải, nước thải
|
%
|
103,1
|
110,0
|
108,0
|
107,5
|
|
|
2
|
Sản lượng một số sản phẩm công
nghiệp chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng
|
1000
Tấn
|
450
|
490
|
490
|
520
|
108,9
|
106,1
|
|
- Đá xây dựng
|
Nghìn
m3
|
1.409
|
1.450
|
1.200
|
1.300
|
85,2
|
108,3
|
|
- Đường kính
|
Tấn
|
63.365
|
78.500
|
66.000
|
74.000
|
104,2
|
112,1
|
|
- Chè sơ chế
|
Tấn
|
12.869
|
15.800
|
15.000
|
16.000
|
116,6
|
106,7
|
|
- Sữa tươi tiệt trùng
|
Triệu
lít
|
68
|
75
|
70
|
80
|
102,9
|
114,3
|
|
- Nước máy thương phẩm
|
Triệu
m3
|
11
|
12
|
12
|
13
|
109,1
|
108,3
|
|
- Điện sản xuất
|
Triệu
Kwh
|
12.083
|
13.000
|
11.000
|
12.000
|
91,0
|
109,1
|
|
- Tinh bột sắn
|
Tấn
|
39.465
|
50.000
|
45.000
|
50.000
|
114,0
|
111,1
|
|
- Sản lượng sản phẩm rau quả chế biến
|
Tấn
|
0
|
0
|
3.000
|
20.000
|
|
666,7
|
C
|
DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa (giá hiện
hành)
|
Tỷ
đồng
|
22.484
|
21.794
|
23.000
|
25.300
|
102,3
|
110,0
|
2
|
Dịch vụ vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt hành khách vận chuyển
|
Nghìn
HK
|
3.360
|
4.450
|
2.831
|
4.809
|
84,3
|
169,9
|
|
- Số lượt hành khách luân chuyển
|
Triệu
HK.Km
|
366
|
534
|
338
|
580
|
92,3
|
171,6
|
|
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển
|
Nghìn
tấn
|
3.524
|
4.305
|
4.735
|
5.308
|
134,4
|
112,1
|
|
- Khối lượng hàng hóa luân chuyển
|
Triệu
tấn.Km
|
409
|
535
|
547
|
619
|
133,7
|
113,2
|
3
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lượt khách du lịch
|
Nghìn
lượt
|
1.718
|
2.950
|
982
|
3.200
|
57,2
|
325,9
|
|
- Doanh thu từ hoạt động du lịch
|
Tỷ đồng
|
1.245
|
2.246
|
795
|
2.800
|
63,9
|
352,2
|
D
|
XUẤT, NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất
khẩu
|
Triệu
USD
|
112
|
160
|
161
|
174
|
143,9
|
107,9
|
|
- Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
26
|
26
|
26
|
27
|
102,0
|
103,8
|
|
- Giá trị hàng hóa nông sản tham
gia xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
103,8
|
150,0
|
150,7
|
162,0
|
145,2
|
107,5
|
|
Trong đó: Một số mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mặt hàng phi nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng: Số lượng
|
Tấn
|
114.367
|
200.000
|
133.200
|
145.000
|
116,5
|
108,9
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
7,8
|
7,8
|
9,0
|
10,0
|
115,4
|
111,1
|
|
- Điện: Giá trị
|
Triệu
USD
|
0,5
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
120,0
|
100,0
|
|
- Sản phẩm dệt may: Giá trị
|
Triệu
USD
|
0,6
|
0,9
|
0,4
|
0,5
|
66,7
|
125,0
|
1.2
|
Mặt hàng nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cà phê: Số lượng
|
Tấn
|
27.000
|
29.000
|
29.000
|
29.100
|
107,4
|
100,3
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
48,08
|
70,40
|
71,05
|
74,49
|
147,8
|
104,8
|
|
- Chè: Số lượng
|
Tấn
|
8.500
|
9.500
|
10.600
|
10.700
|
124,7
|
100,9
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
15,56
|
22,50
|
22,20
|
27,10
|
142,7
|
122,1
|
|
- Tinh bột sắn: Số lượng
|
Tấn
|
43.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
139,5
|
100,0
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
18,72
|
27,00
|
27,00
|
27,00
|
144,2
|
100,0
|
|
- Xoài: Số lượng
|
Tấn
|
7.816
|
7.800
|
14.308
|
17.500
|
183,1
|
122,3
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
3,40
|
3,40
|
2,88
|
4,62
|
84,7
|
160,4
|
|
- Nhãn: Số lượng
|
Tấn
|
7.475
|
7.500
|
3.862
|
5.700
|
51,7
|
147,6
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
10,69
|
10,60
|
20,19
|
20,93
|
188,9
|
103,7
|
|
- Chanh leo: Số lượng
|
Tấn
|
2.000
|
2.500
|
214
|
500
|
10,7
|
233,6
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
1,26
|
2,81
|
0,09
|
0,22
|
7,1
|
244,4
|
|
- Chuối: Số lượng
|
Tấn
|
3.500
|
4.000
|
5.000
|
5.500
|
142,9
|
110,0
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
0,65
|
0,70
|
0,93
|
1,03
|
143,1
|
110,8
|
|
- Mận hậu: Số lượng
|
Tấn
|
264
|
200
|
20
|
|
7,6
|
0,0
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
0,14
|
0,10
|
0,01
|
|
7,1
|
0,0
|
|
- Rau các loại: Số lượng
|
Tấn
|
700
|
1.100
|
30
|
100
|
4,3
|
333,3
|
|
Giá trị
|
Triệu
USD
|
0,76
|
1,20
|
0,03
|
0,11
|
3,9
|
366,7
|
2
|
Giá trị hàng hóa nhập khẩu
|
Triệu
USD
|
26,8
|
28,0
|
20,0
|
22,0
|
74,6
|
110,0
|
|
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy móc thiết bị
|
"
|
8,0
|
14,7
|
10,5
|
10,6
|
131,3
|
101,0
|
|
- Nguyên, nhiên vật liệu
|
"
|
2,1
|
1,6
|
1,1
|
1,2
|
52,4
|
109,1
|
|
- Hàng hóa khác
|
"
|
16,6
|
11,7
|
8,4
|
10,2
|
50,6
|
121,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04
CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO NĂM
2022
(Kèm
theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện năm 2020
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
So
sánh
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH cả năm
|
Ước
TH 2021/ TH 2020
|
KH
năm 2022/UTH 2021
|
I
|
DÂN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân số trung bình
|
Triệu
người
|
1,27
|
1,28
|
1,28
|
1,29
|
101,3
|
100,5
|
|
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,09
|
1,04
|
1,04
|
1,01
|
|
|
|
- Mức giảm tỷ suất sinh
|
‰
|
0,50
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
|
|
- Tỷ số giới tính khi sinh (số bé
trai so với 100 bé gái)
|
%
|
118,2
|
116,2
|
117,5
|
117,0
|
|
|
II
|
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số lao động có việc làm
|
Người
|
708.490
|
734.983
|
716.220
|
724.040
|
101,1
|
101,1
|
|
- Số người trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động
|
Người
|
735.250
|
740.227
|
741.840
|
748.960
|
100,9
|
101,0
|
|
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham
gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
11,9
|
11,8
|
12,2
|
12,3
|
|
|
|
- Số lao động được giải quyết việc
làm trong năm
|
Người
|
23.135
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
86,4
|
100,0
|
|
- Tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực
thành thị
|
%
|
3,8
|
3,77
|
3,77
|
3,74
|
|
|
|
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong
tổng số lao động xã hội
|
%
|
68,7
|
66,9
|
66,9
|
64,9
|
|
|
|
- Số lao động xuất khẩu trong năm
|
Người
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100,0
|
100,0
|
|
- Số lao động được đào tạo trong
năm
|
Người
|
24.092
|
18.000
|
18.000
|
18.500
|
74,7
|
102,8
|
|
- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với
tổng số lao động
|
%
|
55,0
|
57,0
|
57,0
|
59,0
|
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ lao động được cấp bằng,
chứng chỉ
|
%
|
20,0
|
22,0
|
22,0
|
24,0
|
|
|
|
- Số đại biểu nữ trong HĐND tỉnh
|
Người
|
28,0
|
|
23,0
|
23,0
|
82,1
|
100,0
|
|
- Tỷ lệ đại biểu nữ trong HĐND tỉnh
|
%
|
38,9
|
|
35,4
|
35,4
|
|
|
III
|
GIẢM NGHÈO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số hộ của toàn tỉnh
|
Hộ
|
290.387
|
295.800
|
292.809
|
295.300
|
100,8
|
100,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Theo chuẩn nghèo giai đoạn
2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số hộ nghèo
|
Hộ
|
53.387
|
46.204
|
45.040
|
|
84,4
|
|
|
+ Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
18,38
|
15,62
|
15,38
|
|
|
|
|
+ Số hộ cận nghèo
|
Hộ
|
30.750
|
25.000
|
24.747
|
|
80,5
|
|
|
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo
|
%
|
10,59
|
8,45
|
8,45
|
|
|
|
|
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%/năm
|
3,24
|
3,00
|
3,00
|
|
|
|
|
+ Số hộ thoát nghèo
|
Hộ
|
14.637
|
10.000
|
9.867
|
|
67,4
|
|
|
+ Số hộ tái nghèo
|
Hộ
|
1.410
|
800
|
700
|
|
49,6
|
|
|
+ Số hộ nghèo mới phát sinh
|
Hộ
|
4.535
|
1.127
|
800
|
|
17,6
|
|
|
(2) Theo chuẩn nghèo giai đoạn
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số hộ nghèo
|
Hộ
|
|
|
66.584
|
58.290
|
|
87,5
|
|
+ Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
|
22,74
|
19,74
|
|
|
|
+ Số hộ cận nghèo
|
Hộ
|
|
|
30.793
|
26.000
|
|
84,4
|
|
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo
|
%
|
|
|
10,52
|
8,80
|
|
|
|
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%/năm
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
+ Số hộ thoát nghèo
|
Hộ
|
|
|
|
9.000
|
|
|
|
+ Số hộ tái nghèo
|
Hộ
|
|
|
|
300
|
|
|
|
+ Số hộ nghèo mới phát sinh
|
Hộ
|
|
|
|
406
|
|
|
|
- Số hộ thiếu đói trong năm
|
Hộ
|
6.733
|
6.000
|
6.600
|
6.000
|
98,0
|
90,9
|
|
- Tỷ lệ hộ thiếu đói
|
%
|
2,3
|
2,0
|
2,2
|
2,0
|
|
|
IV
|
CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
THIẾT YẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số xã của toàn tỉnh
|
Xã
|
204
|
204
|
204
|
204
|
100,0
|
100,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số xã đặc biệt khó khăn (theo
tiêu chuẩn của CT 135)
|
Xã
|
126
|
126
|
126
|
126
|
100,0
|
100,0
|
|
+ Số xã biên giới
|
Xã
|
17
|
17
|
17
|
17
|
100,0
|
100,0
|
|
+ Số xã có đường ô tô đến TTX
|
Xã
|
204
|
204
|
204
|
204
|
100,0
|
100,0
|
|
+ Số xã có đường ô tô đến TTX được
cứng hóa
|
Xã
|
197
|
198
|
199
|
199
|
101,0
|
100,0
|
|
+ Tỷ lệ xã có đường ô tô đến TTX được
cứng hóa
|
%
|
96,57
|
97
|
97,55
|
97,55
|
|
|
|
+ Số xã có trạm y tế
|
Xã
|
204
|
204
|
204
|
204
|
100,0
|
100,0
|
|
+ Tỷ lệ xã có trạm y tế
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
+ Số xã có nhà văn hóa, thư viện
|
Xã
|
195
|
193
|
196
|
196
|
100,5
|
100,0
|
|
+ Số xã có bưu điện văn hóa xã
|
Xã
|
153
|
155
|
180
|
180
|
117,6
|
100,0
|
|
+ Tỷ lệ xã có bưu điện văn hóa xã
|
%
|
82,4
|
82,4
|
95,7
|
95,7
|
|
|
|
+ Số xã có chợ xã, liên xã
|
xã
|
76
|
77
|
77
|
78
|
101,3
|
101,3
|
|
+ Tỷ lệ xã có chợ xã, liên xã
|
%
|
37,25
|
37,75
|
37,75
|
38,24
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện
sinh hoạt
|
%
|
97,5
|
98,0
|
98,4
|
98,8
|
|
|
|
Trong đó: Tỷ lệ hộ gia đình được sử
dụng điện sinh hoạt an toàn
|
%
|
|
98,0
|
92,8
|
94,1
|
|
|
|
- Số hộ được sử dụng nước sạch
|
Hộ
|
208.493
|
220.003
|
225.503
|
231.845
|
108,2
|
102,8
|
|
TĐ: + Khu vực thành thị
|
Hộ
|
47.500
|
48.500
|
54.000
|
49.500
|
113,7
|
91,7
|
|
+ Khu vực nông thôn
|
Hộ
|
160.993
|
171.503
|
171.503
|
182.345
|
106,5
|
106,3
|
|
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Khu vực thành thị
|
%
|
93,2
|
93,36
|
93,36
|
93,52
|
|
|
|
+ Khu vực nông thôn
|
%
|
65,0
|
68,0
|
68,0
|
68,5
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được cấp
nước hợp vệ sinh
|
%
|
95
|
95,5
|
97
|
97,5
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch
|
%
|
93,2
|
93,36
|
93,36
|
93,52
|
|
|
|
- Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
14,85
|
14,85
|
14,85
|
15,16
|
|
|
V
|
Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y
tế
|
%
|
95,7
|
95,8
|
90
|
95,9
|
|
|
|
- Số người tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc
|
Người
|
60.531
|
61.000
|
61.000
|
66.970
|
100,8
|
109,8
|
|
- Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc
|
%
|
94
|
94,5
|
94,5
|
94,9
|
|
|
|
- Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Xã
|
179
|
179
|
179
|
179
|
100,0
|
100,0
|
|
- Tỷ lệ xã/phường đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
%
|
87,7
|
87,7
|
87,7
|
87,7
|
|
|
|
- Số giường bệnh/10.000 dân
|
Giường
|
26,77
|
29,2
|
29,2
|
29,6
|
109,1
|
101,4
|
|
- Số bác sỹ/10.000 dân
|
Bác
sỹ
|
8,51
|
8,0
|
8,53
|
8,55
|
100,2
|
100,2
|
|
- Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị
trấn có bác sỹ làm việc
|
%
|
86,27
|
87,2
|
87,2
|
87,8
|
|
|
|
- Số ca nhiễm HIV được phát hiện
trên 100.000 dân
|
Ca
|
385
|
386
|
386
|
390
|
100,3
|
101,0
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
%
|
19,4
|
19,1
|
19,1
|
18,8
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
%
|
100,1
|
≥95
|
95
|
≥95
|
|
|
VI
|
VĂN HÓA - THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ tiểu khu, tổ dân phố đạt
tiêu chuẩn văn hóa
|
%
|
47,0
|
50,0
|
50,0
|
51,0
|
|
|
|
- Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu
"Gia đình văn hóa"
|
%
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,5
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số tham gia luyện tập
thể dục thể thao thường xuyên
|
%
|
28,1
|
28,1
|
28,1
|
28,2
|
|
|
|
- Số câu lạc bộ thể dục thể thao
|
CLB
|
500
|
500
|
500
|
500
|
100,0
|
100,0
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt gia đình thể
thao
|
%
|
23,1
|
23,1
|
23,1
|
23,2
|
|
|
|
- Số huy chương đạt được
|
HC
|
119
|
144
|
133
|
123
|
111,8
|
92,5
|
|
- Số vận động viên đẳng cấp quốc
gia
|
VĐV
|
38
|
37
|
37
|
41
|
97,4
|
110,8
|
|
- Số xã, phường đạt tiêu chuẩn phù
hợp với trẻ em
|
xã,
phường
|
123
|
150
|
123
|
130
|
100,0
|
105,7
|
|
- Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn
xã, phường phù hợp với trẻ em
|
%
|
60,3
|
73,5
|
60,3
|
63,7
|
|
|
VII
|
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời lượng phát thanh bằng tiếng
dân tộc
|
Giờ/năm
|
2.550
|
2.550
|
2.550
|
2.550
|
|
|
|
- Số hộ xem được Đài THVN
|
Hộ
|
266.350
|
267.000
|
267.000
|
267.300
|
100,2
|
100,1
|
|
- Tỷ lệ hộ xem được Đài THVN
|
%
|
93,5
|
93,7
|
93,7
|
93,9
|
|
|
|
- Số hộ nghe được Đài TNVN
|
Hộ
|
275.200
|
275.500
|
275.500
|
276.000
|
100,1
|
100,2
|
|
- Tỷ lệ hộ nghe được Đài TNVN
|
%
|
96,6
|
96,65
|
96,65
|
96,67
|
|
|
|
- Tỷ lệ người sử dụng internet
|
%
|
41,2
|
43
|
43,3
|
44,88
|
|
|
VIII
|
GIÁO DỤC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số học sinh đầu năm học
|
Học
sinh
|
371.071
|
379.300
|
373.840
|
388.300
|
100,7
|
103,9
|
|
+ Mầm non
|
"
|
96.652
|
99.800
|
93.154
|
100.500
|
96,4
|
107,9
|
|
TĐ: Học sinh nữ
|
"
|
44.810
|
46.600
|
43.275
|
47.000
|
96,6
|
108,6
|
|
+ Tiểu học
|
"
|
146.540
|
147.500
|
148.828
|
149.000
|
101,6
|
100,1
|
|
TĐ: Học sinh nữ
|
"
|
69.810
|
71.900
|
70.159
|
73.000
|
100,5
|
104,0
|
|
+ Trung học cơ sở
|
"
|
95.279
|
97.500
|
97.929
|
99.000
|
102,8
|
101,1
|
|
TĐ: Học sinh nữ
|
"
|
45.385
|
44.800
|
47.033
|
45.500
|
103,6
|
96,7
|
|
+ Trung học phổ thông
|
"
|
32.600
|
34.500
|
33.929
|
35.000
|
104,1
|
103,2
|
|
+ Trung học phổ thông chương trình
GDTX
|
"
|
3.692
|
4.500
|
4.629
|
4.800
|
125,4
|
103,7
|
|
- Tổng số học sinh dân tộc thiểu số
|
"
|
312.470
|
318.541
|
316.136
|
322.071
|
101,2
|
101,9
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non
|
"
|
80.010
|
84.431
|
78.284
|
85.023
|
97,8
|
108,6
|
|
+ Tiểu học
|
"
|
125.704
|
122.720
|
126.874
|
123.968
|
100,9
|
97,7
|
|
+ Trung học cơ sở
|
"
|
82.077
|
84.825
|
84.352
|
86.130
|
102,8
|
102,1
|
|
+ Trung học phổ thông
|
"
|
24.685
|
26.565
|
26.626
|
26.950
|
107,9
|
101,2
|
|
TĐ: Học sinh nữ
|
"
|
148.197
|
151.944
|
150.790
|
153.628
|
101,7
|
101,9
|
|
- Tỷ lệ huy động số trẻ trong độ tuổi
ra nhà trẻ
|
%
|
28,5
|
27,0
|
27,0
|
28,0
|
|
|
|
- Tỷ lệ huy động số trẻ trong độ tuổi
mẫu giáo ra lớp
|
%
|
98,8
|
98,6
|
98,6
|
98,8
|
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đi học
mẫu giáo
|
%
|
99,8
|
99,9
|
99,9
|
99,9
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi:
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học
|
"
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
|
|
|
+ Trung học cơ sở
|
"
|
97,6
|
98,6
|
98,6
|
98,7
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành bậc tiểu
học
|
"
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
|
|
|
- Số xã đạt chuẩn phổ cập THCS
|
Xã
|
204
|
204
|
204
|
204
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn phổ cập THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
- Số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi
|
Xã
|
204
|
204
|
204
|
204
|
|
|
|
- Số trường đạt chuẩn chất lượng
giáo dục
|
Trường
|
294
|
314
|
330
|
338
|
112,2
|
102,4
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn chất lượng
giáo dục
|
%
|
49,3
|
52,7
|
55,3
|
56,60
|
|
|
|
- Số trường đạt chuẩn quốc gia
|
Trường
|
294
|
314
|
330
|
338
|
112,2
|
102,4
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia
trên địa bàn
|
%
|
49,3
|
52,7
|
55,3
|
56,6
|
|
|
IX
|
XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
82,1
|
94,2
|
94,2
|
94,4
|
|
|
|
Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
88,0
|
88,4
|
88,4
|
88,8
|
|
|
Biểu số 05
CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện năm 2020
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
So
sánh
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH cả năm
|
Ước
TH 2021/ TH 2020
|
KH
năm 2022/UTH 2021
|
1
|
Tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp
vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: - Khu vực thành thị
|
%
|
93,2
|
93,36
|
93,36
|
93,52
|
|
|
|
- Khu vực nông thôn
|
%
|
95
|
95,5
|
97
|
97,5
|
|
|
2
|
Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: - Khu vực thành thị
|
%
|
93,2
|
93,36
|
93,36
|
93,52
|
|
|
|
- Khu vực nông thôn
|
%
|
65,0
|
68,0
|
68,0
|
68,5
|
|
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử
lý
|
%
|
55
|
56
|
56
|
57
|
|
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom
|
%
|
90,5
|
90,9
|
90,9
|
91,3
|
|
|
5
|
Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được
thu gom
|
%
|
75
|
80
|
80
|
82
|
|
|
6
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
7
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
|
%
|
45,4
|
46,4
|
46,4
|
47,3
|
|
|
8
|
Số khu công nghiệp đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
Cụm
|
0
|
1
|
1
|
1
|
|
|
9
|
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
0
|
100
|
100
|
100
|
|
|
Biểu số 06
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
VÀ KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2020
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch 2022
|
ƯTH
2021 so với thực hiện 2020 (%)
|
Kế
hoạch 2022 so với ước thực hiện 2021 (%)
|
Kế
hoạch
|
Ước
thực hiện cả năm
|
A
|
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Doanh nghiệp nhà nước (DNNN)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
6
|
8
|
8
|
8
|
133,3
|
100,0
|
2
|
Tổng vốn chủ sở hữu tại doanh nghiệp
|
Triệu
đồng
|
1.928.820
|
2.257.449
|
2.257.449
|
2.273.950
|
117,0
|
100,7
|
3
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
Triệu
đồng
|
58.746
|
72.691
|
72.691
|
77.100
|
123,7
|
106,1
|
4
|
Tổng lợi nhuận
|
Triệu
đồng
|
14.674
|
18.665
|
17.025
|
19.300
|
116,0
|
113,4
|
5
|
Hình thức sắp xếp doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
|
|
- Số doanh nghiệp thoái vốn Nhà
nước
|
Doanh
nghiệp
|
1
|
1
|
1
|
1
|
100,0
|
100,0
|
|
- Số doanh nghiệp thực hiện cổ
phần hóa
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số doanh nghiệp sắp xếp theo
hình thức khác (giải thể...)
|
Doanh
nghiệp
|
3
|
3
|
3
|
3
|
100,0
|
100,0
|
II
|
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp đang hoạt động (lũy
kế đến kỳ báo cáo)
|
Doanh
nghiệp
|
2.827
|
2.856
|
3.080
|
3.340
|
108,9
|
108,4
|
|
Trong đó: Số doanh nghiệp có phần
vốn của nhà nước
|
Doanh
nghiệp
|
8
|
6
|
6
|
7
|
75,0
|
116,7
|
2
|
Số doanh nghiệp tư nhân trong nước
đăng ký thành lập mới
|
Doanh
nghiệp
|
308
|
320
|
320
|
310
|
103,9
|
96,9
|
3
|
Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp
tư nhân trong nước
|
Triệu
đồng
|
39.220
|
36.930
|
36.500
|
37.440
|
93,1
|
102,6
|
|
Trong đó: Tổng vốn nhà nước đầu
tư tại doanh nghiệp có phần vốn của nhà nước
|
Triệu
đồng
|
344
|
475
|
475
|
475
|
138,1
|
100,0
|
4
|
Số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt
động
|
Doanh
nghiệp
|
96
|
180
|
198
|
160
|
206,3
|
80,8
|
5
|
Số doanh nghiệp kinh doanh có lãi
|
Doanh
nghiệp
|
1.147
|
2.096
|
2.096
|
2.200
|
182,7
|
105,0
|
6
|
Số doanh nghiệp kinh doanh lỗ
|
Doanh
nghiệp
|
884
|
760
|
760
|
806
|
86,0
|
106,1
|
7
|
Tổng số lao động trong doanh nghiệp
|
Người
|
81.550
|
82.000
|
82.000
|
82.400
|
100,6
|
100,5
|
8
|
Thu nhập bình quân người lao động
|
Triệu
đồng/tháng
|
5,8
|
6,2
|
6,0
|
6,8
|
103,4
|
113,3
|
9
|
Tổng vốn đầu tư thực hiện
|
Triệu
đồng
|
45.500
|
47.400
|
47.400
|
49.700
|
104,2
|
104,9
|
|
Trong đó: Tổng vốn đầu tư thực
hiện của doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
Triệu
đồng
|
409
|
409
|
409
|
409
|
100,0
|
100,0
|
B
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số hợp tác xã (lũy kế)
|
Hợp
tác xã
|
682
|
715
|
735
|
775
|
107,8
|
105,4
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
Hợp
tác xã
|
82
|
50
|
66
|
50
|
80,5
|
75,8
|
-
|
Số hợp tác xã giải thể
|
Hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành viên hợp tác xã
|
Người
|
29.749
|
31.000
|
33.000
|
33.500
|
110,9
|
101,5
|
3
|
Tổng số lao động trong hợp tác xã
|
Người
|
8.020
|
6.500
|
9.500
|
10.000
|
118,5
|
105,3
|
|
Trong đó: Số lao động là thành
viên hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Doanh thu bình quân của hợp tác xã
|
Triệu
đồng
|
1.500
|
2.200
|
2.000
|
2.100
|
133,3
|
105,0
|
|
Trong đó: doanh thu của HTX từ
thành viên
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu nhập bình quân người lao động
HTX
|
Triệu
đồng/năm
|
48,0
|
54
|
48,0
|
54,0
|
100,0
|
112,5
|
II
|
Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã
|
Liên
hiệp hợp tác xã
|
6
|
9
|
6
|
7
|
100,0
|
116,7
|
|
Trong đó: Số liên hiệp hợp tác xã
thành lập mới
|
Liên
hiệp hợp tác xã
|
1
|
2
|
0
|
1
|
0,0
|
100,0
|
III
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ hợp
tác
|
210
|
220
|
268
|
278
|
127,6
|
103,7
|
|
Trong đó: Số tổ hợp tác đăng ký chứng
thực
|
Tổ hợp
tác
|
210
|
220
|
268
|
278
|
127,6
|
103,7
|
2
|
Tổng số thành viên tổ hợp tác
|
Thành
viên
|
1.057
|
1.150
|
1.269
|
1.369
|
120,1
|
107,9
|
Quyết định 3088/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3088/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
4.096
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|