|
BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 3759/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Thực hiện Quyết định
số 3283/QĐ-BKHCN ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát
triển chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 tại Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của
Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển chính phủ số tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2021.
Điều
2. Điều khoản thi hành.
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Giám đốc trung tâm
Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh văn phòng Bộ và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban Chỉ đạo XDCPĐ (để t/h);
- Lưu: VT, TTCNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT
TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3759/QĐ-BKHCN
ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I.
Căn cứ lập Kế hoạch
- Luật Công nghệ thông tin (CNTT) số 67/2006/QH11
ngày 29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày
19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC);
- Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy
định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 20192020,
định hướng đến 2025;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về
quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-BKHCN
ngày 03/03/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) về việc Ban
hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 3283/QĐ-BKHCN ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc Ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin,
phát triển chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 tại
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 3769/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN về việc Phê duyệt Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ KH&CN Phiên bản
1.0;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông (TT&TT) về việc Ban hành Khung kiến trúc Chính phủ
Việt Nam phiên bản 2.0;
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/07/2020 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước, phát triển chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin
mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
II.
Mục tiêu ứng dụng CNTT năm 2021
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong hoạt động chuyên môn, chỉ đạo điều hành của các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ (đơn vị) nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp và tổ chức hiệu quả hơn; gắn kết,
thúc đẩy cải cách hành chính, đẩy nhanh tiến độ triển khai Chính phủ điện tử; kết
nối, liên thông các hệ thống thông tin (HTTT) trong nội bộ Bộ và với các HTTT của
Chính phủ, bộ, ngành có liên quan, hướng tới Chính phủ số. Thực hiện các chỉ
tiêu yêu cầu tại Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07/3/2019 của Chính phủ và Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ đối với việc xây dựng Chính phủ số.
III.
Nhiệm vụ
1.
Hoàn thiện môi trường pháp lý
a) Thành lập Ban chỉ đạo
Chính phủ số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 3/6/2020 của Chính phủ.
b) Cập nhật Kiến trúc
Chính phủ điện tử tại Bộ KH&CN phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam (phiên bản 2.0).
c) Xây dựng các văn bản
quy định, quản lý theo yêu cầu tại các văn bản của Chính phủ, Bộ TT&TT, Bộ
chức năng khác như: Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/04/2020 về thực hiện TTHC trên môi trường mạng, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 Phê duyệt “Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Quyết định
số 2800/QĐ-BKHCN ngày 14/10/2020 về việc thực
hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
d) Rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Bộ để đáp ứng yêu cầu điều
chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong quá trình chuyển đổi số, khuyến khích
đổi mới sáng tạo.
đ) Xây dựng cơ chế,
chính sách thúc đẩy cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), các đơn vị trực thuộc
Bộ đẩy mạnh triển khai ứng dụng CNTT, sử dụng hiệu quả các hệ thống CNTT vào
công tác chuyên môn nghiệp vụ. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số của các đơn vị trực thuộc Bộ, đưa tiêu chí này thành một
trong các tiêu chí thi đua khen thưởng của các đơn vị.
2.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
a) Bảo đảm duy trì vận
hành của các hạ tầng kỹ thuật CNTT phục vụ triển khai các ứng dụng CNTT và
Chính phủ điện tử dùng chung của Bộ và các đơn vị.
b) Bảo đảm hạ tầng
truyền dẫn đáp ứng nhu cầu công việc của cán bộ và triển khai Chính phủ số tại
Bộ theo hướng ưu tiên thuê dịch vụ, sử dụng hiệu quả.
c) Nâng cấp hạ tầng
CNTT dùng chung của Bộ và các đơn vị phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, lưu trữ dữ liệu; kết nối, chia sẻ các cơ sở dữ liệu (CSDL) nội bộ và bên
ngoài.
d) Tiếp tục triển
khai, sử dụng dịch vụ chứng thực điện tử và chữ ký số cho các HTTT và thiết bị
di động, cán bộ công, chức viên chức Bộ (CBCCVC) trong hoạt động ứng dụng CNTT.
Triển khai ứng dụng Điện toán đám mây, thuê dịch vụ phục vụ triển khai Chính phủ
số của Bộ.
đ) Nghiên cứu giải
pháp kết nối, chia sẻ dữ liệu và tái cấu trúc hạ tầng CNTT tại Bộ KH&CN. tiếp
tục thực hiện tái cấu trúc hạ tầng CNTT của Bộ theo hướng kết hợp giữa mô hình
tập trung và phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng
CNTT đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin.
e) Chuyển đổi và đảm bảo
hoạt động toàn bộ mạng Internet của Bộ sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet
thế hệ mới (IPv6).
3.
Phát triển các hệ thống nền tảng và dữ liệu
a) Đảm bảo hoạt động hệ
thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP) kết nối, liên thông với Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) phục vụ việc gửi, nhận văn bản điện tử,
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành, TTHC, công báo điện tử, ...
b) Triển khai dịch vụ
nền tảng để đăng nhập trong các HTTT theo cơ chế đăng nhập một lần (SSO -
Single Sign On).
c) Đảm bảo HTTT Báo
cáo của Bộ KH&CN kết nối với HTTT Báo cáo của Chính phủ.
d) Tiếp tục triển khai
Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp,
ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử dựa trên dữ liệu mở,
ứng dụng công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, dữ liệu lớn, internet
kết nối vạn vật, ...
đ) Tiếp tục phát triển,
bổ sung CSDL vào danh mục CSDL quốc gia.
e) Cập nhật, hoàn thiện
các CSDL chuyên ngành KH&CN, kết nối liên thông, chia sẻ các CSDL chuyên
ngành với HTTT một cửa điện tử của Bộ KH&CN, Cổng dịch vụ công của Bộ
KH&CN và Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân, doanh nghiệp.
g) Xây dựng và khai
thác các CSDL danh mục điện tử dùng chung của Bộ KH&CN, đồng bộ thống nhất
giữa các danh mục do các đơn vị trực thuộc Bộ quản lý; đồng bộ với danh mục dữ
liệu dùng chung của cơ quan nhà nước.
h) Số hóa dữ liệu và
xây dựng danh mục dữ liệu được số hóa của Bộ để tích hợp, chia sẻ giữa các HTTT
của cơ quan nhà nước đảm bảo dữ liệu được thu thập một lần.
4.
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
a) Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Nâng cấp, hoàn thiện,
đảm bảo vận hành các HTTT dùng chung của Bộ như: Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành trên môi trường mạng, Quản lý hồ sơ CBCCVC; Quản lý xây dựng văn bản pháp
quy; Thư điện tử, HTTT báo cáo của Bộ KH&CN đáp ứng nhu cầu triển khai
Chính phủ số tại Bộ và kết nối với các hệ thống văn bản của Chính phủ, HTTT báo
cáo quốc gia.
- Đảm bảo hoạt động
các hệ thống ứng dụng chuyên ngành, ứng dụng cơ bản (Tài chính kế toán, quản lý
tài sản, quản lý cán bộ, ...) của các đơn vị.
- Nghiên cứu, xây dựng
các ứng dụng nội bộ của các đơn vị phục vụ công tác chuyên môn và quản lý.
- Đảm bảo cung cấp đầy
đủ các dịch vụ họp trực tuyến, làm việc từ xa.
b) Ứng dụng CNTT phục
vụ cá nhân và tổ chức.
- Đảm bảo hoạt động và
cung cấp thông tin, các chức năng và tính năng của Cổng thông tin điện tử Bộ,
các trang/ cổng thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc Bộ đáp ứng tối đa
nhu cầu cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ
đầy đủ các quy định mới về cung cấp thông tin, kết nối, liên thông, ...
- Nâng cấp, đảm bảo hoạt
động của các hệ thống cung cấp DVCTT, hệ thống một cửa điện tử của Bộ và các
đơn vị trực thuộc Bộ; đảm bảo 100% số DVCTT thuộc thẩm quyền giải quyết của các
đơn vị trực thuộc Bộ tích hợp lên Cổng Dịch vụ công của Bộ và tối thiểu 30% tổng
số DVCTT thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia theo đúng chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020.
- Triển khai cung cấp
DVCTT mức độ 3,4 theo danh mục DVCTT mức độ 3,4 của Bộ.
- Đảm bảo hoạt động của
HTTT tiếp nhận và phản hồi ý kiến từ cá nhân/tổ chức với các đơn vị trực thuộc
Bộ và hệ thống công khai tiến độ giải quyết hồ sơ cho các đơn vị trực thuộc Bộ
kết nối với Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
5. Bảo
đảm an toàn thông tin
a) Đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của Bộ và các đơn vị như: Cổng thông
tin điện tử, Cổng dịch vụ công, Một cửa điện tử, Quản lý văn bản điều hành, ...
b) Hoàn thành triển
khai, nâng cấp và bảo đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp (Kiện toàn lực lượng
tại chỗ; Lựa chọn tối thiểu một tổ chức, doanh nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên
nghiệp; Định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá độc lập; Kết nối, chia sẻ thông
tin với hệ thống giám sát quốc gia) theo hướng dẫn của Bộ TT&TT; áp dụng hệ
thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt
động của cơ quan, tổ chức.
c) Triển khai xây dựng
Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC); đảm bảo Trung tâm
giám sát của Bộ kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin).
d) Đảm bảo an toàn an
ninh thông tin dữ liệu của Bộ.
đ) Kiện toàn, nâng cao
năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố
an toàn mạng.
e) Đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin trên máy tính cá nhân của CBCCVC.
6. Phát triển nguồn
nhân lực
a) Đảm bảo CBCCVC có kỹ
năng sử dụng, khai thác các HTTT của Bộ hiệu quả và an toàn.
b) Đảm bảo lãnh đạo
đơn vị có kỹ năng về lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số.
c) Tập huấn phổ biến
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến CNTT và an toàn thông tin.
d) Đào tạo chuyên sâu
cho chuyên gia Chính phủ điện tử và an toàn thông tin của Bộ KH&CN; bồi dưỡng
CBCCVC theo chuẩn tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT quy định Chuẩn kỹ năng CNTT mức cơ bản
và mức nâng cao.
IV.
Giải pháp
1. Đẩy mạnh công tác
truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người
dân, doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử của Bộ về ứng dụng CNTT phục
vụ hiện đại hóa hành chính, thúc đẩy gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT với
công tác CCHC của các cơ quan nhà nước.
b) Xây dựng/ứng dụng
các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân,
doanh nghiệp.
2. Phát triển các mô
hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
a) Phối hợp với tập
đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam thông qua mạng bưu chính công cộng để cung cấp
dịch vụ công.
b) Tạo điều kiện, hỗ
trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số.
3. Tăng cường hợp tác
quốc tế
a) Tham gia học tập,
chia sẻ kinh nghiệm, tăng cường hội nhập và lĩnh hội những thành tựu của các tổ
chức quốc tế, đồng thời tạo thị trường quảng bá cho các sản phẩm, dịch vụ công
nghệ của các doanh nghiệp số Việt Nam.
b) Tham gia quản lý
các tài nguyên chung trong môi trường số và trên không gian mạng với hình thức
hợp tác quốc tế.
4. Tăng cường triển
khai thuê dịch vụ, mua sắm tập trung
Rà soát các nội dung đầu
tư và thuê dịch vụ để triển khai ứng dụng CNTT, đảm bảo lựa chọn giải pháp hiệu
quả nhất trong đầu tư và thuê; mở rộng phạm vi mua sắm tập trung đối với các sản
phẩm dịch vụ CNTT để đảm bảo thống nhất, tập trung, hiệu quả.
V.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí của các nhiệm
vụ, dự án ứng dụng CNTT trong Kế hoạch lấy từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và
các nguồn vốn khác (nếu có).
VI.
Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị trực
thuộc Bộ
a) Thủ trưởng các đơn
vị chỉ đạo đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Phụ lục, phối hợp
với văn phòng Bộ và Trung tâm CNTT xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử
đối với việc giải quyết từng TTHC thuộc phạm vi thực hiện của đơn vị mình.
c) Phối hợp cùng Trung
tâm CNTT trong việc triển khai các HTTT dùng chung của Bộ; kết nối, chia sẻ các
CSDL, kết nối các hệ thống báo cáo, ... lên trục tích hợp. Khai thác, sử dụng
các HTTT dùng chung của Bộ và ứng dụng CNTT riêng của đơn vị theo đúng quy định.
Đề xuất các nội dung điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình ứng dụng
CNTT trong các hoạt động của đơn vị.
d) Kiểm tra, đánh giá
và báo cáo định kỳ về việc xây dựng Chính phủ số, Chính phủ điện tử.
đ) Cử và tạo điều kiện
cho CBCCVC tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng CNTT.
2. Trung tâm CNTT
a) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực
hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá dữ liệu của các đơn vị báo cáo Bộ trưởng
và Bộ TT&TT.
c) Chủ trì tổ chức
tích hợp, kết nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC của các đơn vị trực
thuộc Bộ trên Cổng Dịch vụ công của Bộ, HTTT một cửa điện tử của Bộ và Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
d) Xây dựng báo cáo định
kỳ và đột xuất (khi có yêu cầu) gửi Bộ trưởng, đề xuất điều chỉnh các nội dung
Kế hoạch cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong các hoạt động của Bộ.
3. Vụ Kế hoạch -Tài
chính
a) Trên cơ sở Kế hoạch
này, thực hiện cân đối nguồn vốn trong nước và ngoài nước cho ứng dụng và phát
triển CNTT; bố trí kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách năm cho
các đề tài, dự án thành phần, nhiệm vụ thường xuyên trong Kế hoạch này theo quy
định.
b) Hướng dẫn các đơn vị
liên quan trong công tác thanh, quyết toán các nhiệm vụ trong Kế hoạch này đúng
tiến độ và tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
4. Văn phòng Bộ
a) Chủ trì, phối hợp với
trung tâm CNTT và các đơn vị có liên quan rà soát, đánh giá, đề xuất danh mục,
lộ trình các dịch vụ công trực tuyến sẽ được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch
vụ công của Bộ và Cổng Dịch vụ công quốc gia trong năm 2021.
b) Phối hợp với Trung
tâm CNTT xây dựng, triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
5. Vụ Tổ chức cán bộ
Phối hợp với Trung tâm
CNTT đưa nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng CNTT vào kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
cho các CBCCVC đang công tác tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
VII.
Danh mục nhiệm vụ, dự án
Đối với các nhiệm vụ dự
án đề xuất thực hiện cần ưu tiên các nhiệm vụ, dự án có tính chất nền tảng,
dùng chung, an toàn an ninh thông tin để thúc đẩy ứng dụng CNTT tại các đơn vị
trực thuộc Bộ theo hướng đồng bộ, thống nhất, an toàn. Căn cứ định hướng chung,
đề xuất các nhiệm vụ, dự án cho phù hợp trên cơ sở đảm bảo nguồn lực triển
khai, trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả, tránh trùng lặp lãng phí. Chi tiết danh
mục nhiệm vụ, dự án ưu tiên triển khai trong năm 2021, đơn vị chịu trách nhiệm
triển khai tại Phụ lục kèm theo./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CNTT
ƯU TIÊN TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3759/QĐ-BKHCN
ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ trì
|
|
I
|
Hoàn thiện môi trường pháp lý
|
|
|
|
1
|
Chuẩn hóa, điện tử
hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ
báo cáo.
|
2021-2025
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị chủ trì cung cấp dịch vụ công
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch số
hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực của Bộ.
|
2021
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch
chuyển đổi số của Bộ KH&CN phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc
gia.
|
2021
|
Trung tâm Công nghệ thông tin, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
4
|
Xây dựng Quyết định
thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Chính phủ số của Bộ KH&CN.
|
2021
|
Văn phòng Bộ
|
|
5
|
Xây dựng Quy chế hoạt
động của Ban chỉ đạo xây dựng Chính phủ số của Bộ KH&CN.
|
2021
|
|
6
|
Xây dựng kế hoạch hoạt
động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ số của Bộ KH&CN.
|
2021
|
|
7
|
Xây dựng, cập nhật
danh mục DVCTT mức độ 3,4 và danh mục các DVCTT tích hợp trên Cổng dịch vụ
công quốc gia.
|
2021
|
|
8
|
Xây dựng và ban hành
Kiến trúc CPĐT của Bộ KH&CN (phiên bản 2.0) tuân thủ Khung kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0).
|
2021
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
9
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển chính phủ số tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2022.
|
2021
|
|
10
|
Kiện toàn Đội ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng của Bộ KH&CN. Xây dựng Quy chế hoạt động của
Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của Bộ KH&cN.
|
2021
|
|
11
|
Xây dựng và ban hành
kế hoạch cung cấp dữ liệu mở của Bộ KH&CN.
|
2021
|
|
12
|
Xây dựng và ban hành
danh mục dữ liệu mở của Bộ KH&CN.
|
2021
|
|
13
|
Xây dựng và ban hành
quy chế kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu của Bộ.
|
2021
|
|
14
|
Xây dựng chương trình,
kế hoạch kiểm tra, đánh giá dữ liệu của Bộ.
|
2021
|
|
15
|
Xây dựng quy chế quản
lý, khai thác, sử dụng dữ liệu chia sẻ của các CSDL.
|
2021-2022
|
Các đơn vị chủ quản CSDL
|
|
II
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp hệ thống mạng
Internet của 2 trụ sở Bộ sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới
(IPv6) và Wifi.
|
2021-2022
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
2
|
Trang bị, nâng cấp
máy tính, các thiết bị đầu cuối phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT
trong nội bộ Bộ và công việc của cán bộ.
|
2021-2025
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
3
|
Duy trì vận hành các
hạ tầng kỹ thuật CNTT phục vụ triển khai các ứng dụng CNTT và Chính phủ điện
tử.
|
|
|
4
|
Thuê dịch vụ đường
truyền Internet đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT tại Bộ.
|
2021-2025
|
|
5
|
Đầu tư, nâng cấp hệ
thống hạ tầng CNTT, Trung tâm dữ liệu, Phòng máy chủ đảm bảo đủ năng lực để vận
hành Chính phủ điện tử Bộ KH&CN; đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT, chuyển đổi
số, kết nối, chia sẻ dữ liệu của Bộ và an toàn an ninh thông tin. Duy trì hạ
tầng CSDL thuê ngoài.
|
2021-2025
|
|
6
|
Trang bị bản quyền
các phần mềm.
|
2021
|
|
III
|
Phát triển các hệ thống nền tảng và dữ liệu
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ.
|
2021-2025
|
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống dịch
vụ nền tảng đăng nhập trong các hệ thống thông tin theo cơ chế đăng nhập một
lần (SSO - Single Sign On).
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng
các hệ thống triển khai Chính phủ điện tử tại Bộ KH&CN.
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống quản
lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu mở trực tuyến của Bộ.
|
2021
|
|
5
|
Tích hợp dữ liệu mở
của Bộ lên Cổng dữ liệu quốc gia (https://open.data.gov.vn/).
|
2021
|
|
6
|
Xây dựng kho quản lý
dữ liệu điện tử lưu trữ hồ sơ TTHC của Bộ.
|
2021
|
|
7
|
Nâng cấp, phát triển
phần mềm quản lý CSDL chuyên gia KH&CN.
|
2021 - 2022
|
|
|
8
|
Đánh giá thực trạng
hoạt động vận hành CSDL chuyên gia KH&CN và đề xuất xây dựng phần mềm phục
vụ báo cáo công tác quản lý, sử dụng chuyên gia KH&CN hàng năm.
|
2021
|
|
9
|
Xây dựng CSDL chuyên
ngành KH&CN, kết nối, tích hợp với CSDL quốc gia về KH&CN.
|
2021-2025
|
|
|
10
|
Xây dựng và cập nhật
CSDL quốc gia về KH&CN
|
2021
|
|
11
|
Triển khai Đề án Hệ
tri thức Việt số hóa, tích hợp vào Cổng dữ liệu quốc gia.
|
2021-2025
|
|
12
|
Mua quyền truy cập
CSDL Science Direct và Scopus của NXB Elsevier.
|
2021
|
|
13
|
Tăng cường nguồn lực
thông tin năm 2021 - CSDL tra cứu trực tuyến tiêu chuẩn toàn cầu PERINORM
(kèm cấp phép cho phép chiết xuất dữ liệu) năm 2021 và 04 nhóm tiêu chuẩn nước
ngoài: tiêu chuẩn về đổi mới sáng tạo; tiêu chuẩn về kiểm soát ô nhiễm môi
trường; tiêu chuẩn về trang thiết bị y tế; tiêu chuẩn về dịch vụ chung.
|
2021
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
14
|
Nghiên cứu, tổng hợp,
biên soạn các thuật ngữ, định nghĩa, từ viết tắt về lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng và số hóa dữ liệu lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng.
|
2021
|
|
15
|
Thông tin tuyên truyền
và quản lý hệ thống CSDL quốc gia về an toàn, an ninh bức xạ, hạt nhân và ứng
phó sự cố.
|
|
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
16
|
Nghiên cứu và xây dựng
hệ thống CSDL cựu học viên tham dự các khóa đào tạo bồi dưỡng của Học viện
Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo.
|
2021
|
Học viện Khoa học, Công nghệ và ĐMST
|
|
17
|
Nghiên cứu mô hình tổ
chức dữ liệu phục vụ tối ưu hóa quá trình quản lý vận hành Đề án 2395 của Bộ
KH&CN
|
2021
|
|
18
|
Nghiên cứu về hệ quản
trị CSDL và ứng dụng vào công tác quản lý nghiên cứu khoa học của Trung tâm
NC&PT hội nhập KH&CN quốc tế.
|
2021
|
Trung tâm NC&PT hội nhập KH&CN quốc tế
|
|
19
|
Thông tin và CSDL về
hội nhập quốc tế về KH&CN.
|
2021
|
|
20
|
Tích hợp thông tin,
cập nhật CSDL và phổ biến các sáng chế phục vụ cho hoạt động chuyển giao công
nghệ.
|
2021
|
viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ
|
|
21
|
Chuẩn hóa các CSDL
đã xây dựng để đảm bảo khả năng chia sẻ dữ liệu và thúc đẩy khai thác, sử dụng
dữ liệu vào các hoạt động điều hành.
|
2021-2025
|
Các đơn vị chủ quản CSDL của Bộ
|
|
22
|
Đăng ký và cung cấp
thông về dữ liệu, dữ liệu mở và nhu cầu khai thác dữ liệu của Bộ KH&CN
trên cổng dữ liệu quốc gia.
|
2021-2025
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
23
|
Duy trì, vận hành,
khai thác, phát triển và cập nhật các hệ thống nền tảng và CSDL.
|
|
|
24
|
Số hóa kết quả giải
quyết TTHC, lưu trữ tại kho quản lý dữ liệu điện tử.
|
2021-2025
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp dịch vụ công
|
|
V
|
Phát triển các ứng dụng (nội bộ và dịch vụ công)
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phần mềm phục
vụ quản lý các nhiệm vụ thuộc các Chương trình KH&CN quốc gia.
|
2020-2021
|
Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống
lưu trữ điện tử tại Bộ KH&CN.
|
2021-2022
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
3
|
Xây dựng phần mềm
đánh giá trình độ công nghệ.
|
2020-2021
|
|
4
|
Nâng cấp Cổng thông
tin điện tử, Cổng DVCTT của Bộ KH&CN.
|
2021
|
|
5
|
Xây dựng Hệ thống quản
lý tài sản hình thành từ đề tài nghiên cứu KH&CN.
|
2021-2022
|
|
6
|
Thuê dịch vụ đảm bảo
hoạt động họp trực tuyến, làm việc từ xa.
|
2021
|
|
7
|
Duy trì hoạt động của
HTTT tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
|
2021
|
|
8
|
Quản trị, vận hành
các HTTT dùng chung của Bộ KH&CN.
|
2021
|
|
9
|
Triển khai hệ thống
quản trị đơn WIPO IPAS.
|
2021
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
10
|
Nâng cấp Cổng thông
tin điện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
|
2021
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
11
|
Nâng cấp Tạp chí điện
tử VietQ theo tiêu chuẩn tòa soạn hội tụ.
|
2021
|
|
|
12
|
Triển khai Hệ thống
phần mềm hỗ trợ BOA quản lý thống nhất, đồng bộ hoạt động đánh giá, công nhận
chất lượng tại BOA.
|
2021
|
Văn phòng công nhận chất lượng
|
|
13
|
Nghiên cứu giải pháp
phát triển thư viện số quốc gia về KH&CN.
|
2021
|
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
|
|
14
|
Duy trì hệ thống mô
phỏng lò phản ứng VER-1200 và Hệ thống máy tính ghép nối cấu hình cao của
trung tâm Thông tin và tư vấn hạt nhân.
|
2021
|
Cục Năng lượng nguyên tử
|
|
15
|
Nghiên cứu cấu trúc,
nội dung của các phần mềm quản trị tài sản trí tuệ.
|
2021
|
Viện Khoa học sở hữu trí tuệ
|
|
16
|
Nghiên cứu xây dựng
giải pháp và thiết kế chế tạo thiết bị IOT phục vụ phát triển cộng đồng thông
minh.
|
2020-2021
|
Viện Ứng dụng công nghệ
|
|
17
|
Nghiên cứu, xây dựng
hệ thống “Cổng thông minh” kiểm soát người vào/ra hầm lò tự động bằng tích hợp
công nghệ UHF RFID và Nhận dạng khuôn mặt bằng Trí tuệ nhân tạo.
|
2020-2021
|
|
18
|
Khảo sát, phân tích,
đánh giá các công nghệ mới của trí tuệ nhân tạo (AI) áp dụng cho lĩnh vực Thị
giác máy tính (Computer Vision).
|
2021
|
|
19
|
Khảo sát, phân tích,
đánh giá khả năng ứng dụng hệ thống IoT kết hợp cảm biến hỗ trợ giao thông miền
núi.
|
2021
|
|
20
|
Duy trì hoạt động của
các trang/ cổng thông tin điện tử.
|
2021
|
Các đơn vị chủ quản trang/ cổng thông tin điện tử của Bộ
|
|
21
|
Duy trì hoạt động của
các hệ thống đang có.
|
2021
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
VI
|
Bảo đảm an toàn thông tin
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống
giám sát, xử lý an toàn thông tin cho các hệ thống ứng dụng CNTT triển khai tại
trung tâm dữ liệu bên ngoài Bộ.
|
2021
|
Trung tâm CNTT
|
|
2
|
Xây dựng trung tâm
điều hành An toàn An ninh thông tin Bộ KH&CN (SoC).
|
2021
|
|
3
|
Thuê dịch vụ giám
sát và bảo đảm an toàn mạng cho hệ thống thông tin của Bộ KH&CN tại 113
Trần Duy Hưng.
|
2021
|
|
4
|
Quản lý, cấp phát chứng
thu số của Bộ KH&CN.
|
2021
|
|
5
|
Thuê dịch vụ kiểm
tra, đánh giá ATTT cho hệ thống thông tin của Bộ KH&CN tại 113 Trần Duy
Hưng.
|
2021
|
|
6
|
Rà soát và xử lý các
nguy cơ có thể bị tin tặc tấn công, chiếm quyền kiểm soát và thất thoát dữ liệu
của các cán bộ.
|
2021
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
7
|
Tăng cường trang bị
các phần mềm an toàn, an ninh thông tin cài đặt trên máy tính cá nhân của
CBCCVC.
|
|
|
8
|
Nâng cao năng lực ứng
phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng.
|
2021
|
|
VII
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn
cho CBCCVC về kỹ năng sử dụng, khai thác các HTTT của Bộ hiệu quả và an toàn.
|
2021
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
2
|
Đào tạo, tập huấn
cho lãnh đạo đơn vị về kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số.
|
2021
|
|
3
|
Cập nhật, phổ biến
các giải pháp và mô hình phát triển về công nghệ mở.
|
2021
|
|
4
|
Phát triển cộng đồng
và hoạt động thông tin phục vụ phát triển phần mềm nguồn mở.
|
2021
|
|
5
|
Tập huấn, chuyển
giao ứng dụng phần mềm nguồn mở cho CBCCVC văn phòng và CBCCVC chuyên trách về
CNTT của Bộ KH&CN
|
2021
|
|
6
|
Lựa chọn, đào tạo, tập
huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số và triển khai chính phủ điện tử, an
toàn an ninh thông tin của Bộ.
|
2021
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
7
|
Diễn tập, tập huấn bảo
đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho
cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của các đơn vị, doanh nghiệp
thuộc phạm vi quản lý.
|
2021
|