|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 40/QĐ-BCĐCCHC 2021 Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính
Số hiệu:
|
40/QĐ-BCĐCCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trương Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN
CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/QĐ-BCĐCCHC
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2021 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BCĐCCHC
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính
phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
năm 2021 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, BCĐCCHC (2).
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trương Hòa Bình
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG NĂM 2021 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-BCĐCCHC
ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều
hành của các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ (Ban Chỉ
đạo) trong công tác cải cách hành chính.
- Gắn kết công tác cải cách hành
chính của các bộ, ngành, địa phương với việc xây dựng Chính phủ điện tử; tăng
cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính;
nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính.
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung,
nhiệm vụ cải cách hành chính, góp phần đảm bảo thực hiện có chất lượng những
nhiệm vụ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự
toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021.
2. Yêu cầu
- Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo,
phối hợp giữa các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính một cách hiệu quả.
- Triển khai có kết quả một số nhiệm
vụ trọng tâm trong cải cách hành chính năm 2021.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ,
ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thành viên Ban Chỉ đạo cần chủ động
phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
A. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện
các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên
truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa
phương liên quan đến cải cách hành chính.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
2.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại
các bộ, ngành, địa phương.
|
Năm
2021
|
Tổ
công tác của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
3.
|
Triển khai thực hiện Đề án thông
tin tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
4.
|
Triển khai thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành
chính".
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
5.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả, chất lượng Bản tin điện tử cải cách hành chính của Văn phòng Ban Chỉ đạo.
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
6.
|
Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính của Chính phủ; đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề
xuất sáng kiến cải cách hành chính đối với các thành viên được giao chủ trì
chương trình cải cách hành chính theo phân công của Chính phủ; định kỳ 6
tháng/lần, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban
Chỉ đạo.
|
Năm
2021
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo; các bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
7.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân
và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
8.
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết
các khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải
cách hành chính.
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các bộ, ngành và địa phương
|
9.
|
Triển khai xác định và công bố Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020 và Chỉ số cải cách hành chính
năm 2020 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
|
Quý
II năm 2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
10.
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
11.
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ.
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và cơ quan có liên quan
|
B. XÂY DỰNG THỂ
CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
I. NHÓM NHIỆM
VỤ CHUNG
|
1.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021 và điều chỉnh
chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020.
|
Năm
2021
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
bộ, ngành và, địa phương
|
2.
|
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời
các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị
quyết.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
3.
|
Rà soát, sớm phát hiện và có biện
pháp khắc phục các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực
tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển.
|
Năm
2021
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
II. VỀ CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Tổ chức thực hiện và đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính tại Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về
việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021.
|
Năm
2021
|
-
Các bộ, ngành, địa phương;
-
Các bộ được giao đầu mối tại Nghị quyết số 01/NQ-CP; Nghị
quyết số 02/NQ-CP
|
Văn
phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2.
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh
doanh.
|
Năm
2021
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Bộ Tư
pháp, Văn phòng Chính phủ
|
3.
|
Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành
pháp luật với công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tập
trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được
xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, như: hỗ
trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
4.
|
Đơn giản hóa, công khai, minh bạch
mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện
và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn. Tăng cường kiểm tra việc thực
hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục không
còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
5.
|
Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm thủ
tục hành chính, điều kiện kinh doanh; không để phát sinh điều kiện kinh
doanh, sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành không cần thiết; không lồng
ghép, bổ sung các điều kiện kinh doanh mới vào các văn bản quy định về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
6.
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi
trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại
với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
7.
|
Tiếp tục nghiên cứu và xây dựng Đề
án chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm
một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước
không nhất thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ
tục hành chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận
tiện, phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
8.
|
Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp;
nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách cơ chế, chính sách, thủ tục hành
chính; cho ý kiến về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều
kiện kinh doanh, cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành do các bộ, ngành đề
xuất; khảo sát, đánh giá và công bố thường niên Báo cáo Chỉ số đánh giá chi
phí tuân thủ thủ tục hành chính.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Hội
đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
9.
|
Tiếp tục triển khai vận hành và
nâng cao hiệu quả cổng thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết
quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến
nghị. Người đứng đầu bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực
hiện nghiêm quy định về giải trình và giải quyết các kiến nghị của người dân
và doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
10.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
|
11.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
12.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công
dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
các bộ, ngành.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ
|
Bộ
Công an
|
III. VỀ CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục
cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội
và Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017
của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
2.
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, địa
phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính
sách tinh giản biên chế.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
3.
|
Quyết định phê duyệt vị trí việc
làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản
lý theo hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
IV. VỀ XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1.
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
2.
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
3.
|
Rà soát, hoàn thiện
thể chế về quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
Năm
2021
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
V. VỀ CƠ CHẾ TỰ
CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
1.
|
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành
|
Bộ
Tài chính
|
2.
|
Xây dựng dự thảo Nghị định thay thế
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Năm
2021
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
3.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành
|
Bộ
Tài chính
|
4.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về
chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
VI. VỀ HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2.
|
Nâng cao chất lượng phục vụ và tính
công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông
qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
3.
|
Triển khai hiệu quả mô hình dịch vụ công trực tuyến; tiếp tục hoàn thiện các hệ thống thông
tin một của điện tử, cổng dịch vụ công các cấp kết nối với Cổng dịch vụ công
quốc gia.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
4.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông, một cửa quốc gia, một cửa ASEAN, mô hình trung tâm phục vụ
hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyên. Lựa chọn thủ tục hành
chính đáp ứng đủ điều kiện
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
5.
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp bộ, tỉnh.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
6.
|
Tập hợp, số hóa
và cập nhật vào các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng
và sử dụng các phần mềm dụng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích,
đồng bộ và thông suốt.
|
Năm
2021
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
7.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ
sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ.
|
Năm
2021
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông Và các cơ quan có liên quan
|
8.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; mở rộng hệ
thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động nội bộ; từng bước triển khai
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 điện tử.
|
Năm
2021
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
C. CÔNG TÁC KIỂM TRA, TUYÊN
TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch kiểm tra cải cách hành chính theo chuyên đề tại một
số bộ, ngành và địa phương năm 2021 của các thành viên Ban Chỉ đạo.
|
Năm
2021
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
2.
|
Theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của các bộ, ngành trong triển khai
thực hiện các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của các bộ, ngành.
|
Năm
2021
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ
|
3.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2021
|
Thông
tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Nội vụ, là cơ quan thường trực
của Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm:
- Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo,
các bộ, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo những vấn
đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Bộ Tài chính để lập và
phân bổ kinh phí hoạt động năm 2021 của Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra của Trưởng Ban Chỉ đạo, các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có
trách nhiệm:
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển
khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của bộ, ngành mình.
- Trên cơ sở kế
hoạch của Ban Chỉ đạo, cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển
khai thực hiện đối với các nhiệm vụ được phân công.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra cải cách
hành chính năm 2021 theo Kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo, báo cáo Ban Chỉ đạo
(qua Văn phòng Ban Chỉ đạo - Bộ Nội vụ) kết quả kiểm tra theo quy định.
- Chủ động đề xuất với Trưởng Ban Chỉ
đạo và Bộ Nội vụ về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Ban Chỉ
đạo; tập trung đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tăng cường trách nhiệm, đề
xuất sáng kiến cải cách hành chính./.
Quyết định 40/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2021 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động ngày 29/03/2021 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
4.068
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|