ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 01 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
I. THÔNG TIN CHUNG
VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Giai đoạn 2016-2019, tốc độ tăng trưởng
bình quân sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh đạt 5,96%; đến năm 2019 tổng nhu
cầu năng lượng trên địa bàn tỉnh đạt trên 5 triệu TOE (tấn dầu quy đổi); trong
đó các phân ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tăng 32,43%; Công nghiệp,
xây dựng tăng 5,75%; Thương mại, dịch vụ tăng 5,93%; Dân cư tăng 7,88%; Giao
thông vận tải tăng 5,62% và các hoạt động khác tăng 10,63%.
Triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016-2020, thời gian qua các cấp,
các ngành của tỉnh đã tích cực triển khai và đạt được những kết quả tích cực.
Giai đoạn 2016-2019, toàn tỉnh đã tiết kiệm được 245.673.729kWh điện; tổn thất
khai thác than giảm từ 6% xuống 4,5% đối với khai thác lộ thiên và từ 29% xuống
24% đối với khai thác than hầm lò; nhận thức của nhân dân trong sử dụng điện tiết
kiệm được nâng lên; Tỉnh đã chỉ đạo triển khai hoàn thành việc lắp đặt hệ thống
đèn chiếu sáng tiết kiệm điện và trung tâm điều khiển công suất tại thành phố Hạ
Long và thành phố Uông Bí và phát huy hiệu quả đầu tư, nhiều mô hình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được áp dụng trong cơ sở sử dụng năng lượng trọng
điểm, xăng sinh học được ứng dụng rộng rãi trên địa bàn.
Bên cạnh những kết
quả đạt được, việc triển khai sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh
vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, trong đó còn một số bộ phận, cơ sở sử dụng
năng lượng trọng điểm chưa thực sự quan tâm đến tiết kiệm năng lượng; việc đầu
tư thay thế dây chuyền thiết bị tiết kiệm năng lượng gặp nhiều khó khăn do chi
phí đầu tư lớn, đội ngũ người quản lý năng lượng mặc dù được đào tạo tuy nhiên
kết quả triển khai tại cơ sở chưa cao.
Theo dự báo, tổng tiêu thụ năng lượng
toàn tỉnh đến năm 2025 dự kiến đạt khoảng 43,8 triệu TOE (trong đó: Năm 2020:
5,764 triệu TOE, Năm 2021: 6,282 Triệu TOE, Năm 2022: 6,877 triệu TOE, Năm
2023: 7,539 triệu TOE, Năm 2024: 8,275 triệu TOE, Năm 2025: 9,095 triệu TOE).
Trong khi nguồn năng lượng hóa thạch ngày càng cạn kiệt, việc nhập khẩu năng lượng
chỉ mang tính chất là giải pháp trước mắt, giải quyết tình
huống, cần phải có định hướng và kế hoạch cụ thể trong thực hiện tiết kiệm năng
lượng và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Thực hiện mục tiêu Nghị quyết số
55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết
đinh số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phế duyệt chương
trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại văn bản số
3017/SCT-QLNL ngày 14/9/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2020 - 2030 với các nội dung sau:
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số
50/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
2. Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính
trị về định hướng chiến lược phát triển năng
lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
4. Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030.
5. Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư xây dựng sử dụng
nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
6. Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025.
7. Văn bản số 5866/BCT-TKNL ngày 11/8/2020 của Bộ Công
Thương về việc hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả cho các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2020-2025.
III . MỤC TIÊU CHUNG
1. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số
21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và
Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030.
2. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, hoạt động của chương trình, tăng cường công
tác quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên
cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh
nghiệm và sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế...Nhằm tạo chuyển
biến đột phá trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trên địa bàn tỉnh,
nhất là các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp; công trình xây dựng sử dụng nhiều năng lượng;
các tòa nhà công, chiếu sáng công cộng;
giao thông vận tải; nông nghiệp, thủy
sản, trồng trọt, chăn nuôi; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình;
phổ biến phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
3. Tạo nền tảng, hình thành thói quen trong sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối
với mọi hoạt động của xã hội và là hoạt
động thường xuyên đối với các cơ sở sử
dụng năng lượng trọng điểm, các ngành kinh tế trọng điểm
tiêu thụ nhiều năng lượng; giảm cường độ sử dụng năng lượng
trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường,
hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
4. Tăng cường các hoạt động kiểm soát, quản lý các dự án đầu tư sử dụng
năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
IV. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Giai đoạn đến năm 2025
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu 6,7% tổng tiêu thụ năng
lượng toàn tỉnh giai đoạn từ 2020 đến năm 2025 theo dự báo,
trong đó phân bổ tiết kiệm tối thiểu cho các ngành như
sau: (1) Giao thông vận tải tiết kiệm tối thiểu 5,4% tổng
tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (2) Nông
nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản tiết kiệm tối
thiểu 6,3% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (3)
Dịch vụ công cộng tiết kiệm tối thiểu 10,9%
tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (4) Dân
dụng sinh hoạt tiết kiệm tối thiểu 4,8% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (5) Thương mại dịch
vụ tiết kiệm tối thiểu 4,9% tổng tiêu thụ năng lượng toàn
ngành; (6) Công nghiệp tiết kiệm tối thiểu 8,2% tổng tiêu
thụ năng lượng toàn ngành.
- Một số mục tiêu chính:
+ Đối với các ngành có mức tiêu thụ năng lượng lớn mức giảm bình quân cụ thể như
sau: (i1) Rượu, bia và nước giải khát 8%; (i2)
Cơ khí 9,1%; (i3) Dệt may 7,3%; (i4) Hóa chất 8,5%; (i5) Khai thác than 6,9%; (i6) Sản xuất nhựa 9,7%; (i7) Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch-ngói) 7,2%; (i8) xi măng 11,4%. Đối
với các ngành công nghiệp khác giảm
9%.
+ Đến năm 2025, hầu hết hệ thống chiếu sáng tại các
thành phố, thị xã và trung tâm huyện được
thay thế, lắp đặt, xây dựng mới bằng hệ thống chiếu sáng
hiệu suất cao, tiết kiệm điện và công nghệ
điều khiển hiện đại.
+ 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có chương trình phổ biến kỹ
năng điều khiển phương tiện hoặc giải pháp kỹ thuật trong
khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
+ Đạt 70% khu công nghiệp và 50% cụm công nghiệp trên địa bàn
được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
+ Đảm bảo việc tuân thủ và thực
hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các
công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả đối với các
công trình xây dựng.
+ 100% trường học có hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ Xây dựng thí điểm khung định mức tiêu hao năng
lượng đối với các phương tiện xe buýt
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
+ Xây dựng và tổ chức triển khai chương trình trao
giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
+ 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh có hoạt động, tuyên
truyền vận động người lao động thực hiện sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
+ 100% hộ dân cư được tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về sử dụng phương tiện công
cộng, nhằm tiết kiệm chi phí năng lượng.
2. Giai đoạn đến năm 2030
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu 9,7% tổng tiêu thụ năng
lượng toàn tỉnh giai đoạn từ 2020 đến năm 2030 theo dự báo,
trong đó phân bổ tiết kiệm tối thiểu cho các ngành như
sau: (1) Giao thông vận tải tiết kiệm 7,4% tổng tiêu
thụ năng lượng toàn ngành; (2) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tiết kiệm 8% tổng tiêu
thụ năng lượng toàn ngành; (3) Dịch vụ
công cộng tiết kiệm 21,7% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (4) Dân dụng sinh
hoạt tiết kiệm 6,7% tổng tiêu thụ năng lượng toàn
ngành; (5) Thương mại dịch vụ tiết kiệm 6,8% tổng tiêu
thụ năng lượng toàn ngành; (6) Công nghiệp tiết kiệm 11,3% tổng tiêu thụ năng lượng toàn
ngành.
- Một số mục tiêu chính:
+ Đối với các ngành có mức tiêu thụ năng lượng lớn mức giảm bình quân như sau: (i1) công
nghiệp rượu, bia và nước giải khát
13,5%; (i2) cơ khí 14,4%; (i3) công nghiệp dệt may
11,7%; (i4) hóa chất 13,7%; (i5) khai thác
than 10,2%; (i6) công nghiệp nhựa 16,8%; (i7) sản
xuất vật liệu xây dựng (gạch-ngói) 11,7%; (i8)
xi măng 19,1%. Các ngành công nghiệp khác 15,5%.
+ 90% khu công
nghiệp và 70% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và 100% doanh nghiệp trọng điểm triển khai áp
dụng mô hình quản lý năng lượng.
V. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp
luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; Thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định 280/QĐ-TTg ngày
13/3/2019.
- Xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng
dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền;
các chính sách, chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài
chính trong đó tập trung hỗ trợ vào các ngành công nghiệp- xây dựng, giao thông vận
tải.
- Xây dựng thí điểm khung định mức tiêu hao năng
lượng đối với các phương tiện xe buýt
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trên địa bàn
tỉnh.
2. Thực hiện các giải pháp kỹ thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo, chuyển
đổi thị trường phương tiện, trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất.
- Triển khai giải pháp tiết kiệm năng lượng tại các
ngành sản xuất công nghiệp, đặc biệt là ngành công nghiệp trọng điểm như:
Hóa chất, nhựa, xi măng, dệt may, sản xuất đồ uống, khai
thác than, linh kiện điện tử,....
- Thực hiện các nhóm giải pháp hỗ
trợ để giúp cho các doanh nghiệp, hộ tiêu dùng và
các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm giảm mức tiêu hao
năng lượng, kích thích sử dụng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc
hậu, tiêu tốn năng lượng bằng các thiết
bị tiết kiệm năng lượng và các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp doanh nghiệp đạt được định
mức tiêu hao năng lượng.
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm
năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, áp dụng mô hình sử dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đình.
- Triển khai thay thế, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng
hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống
chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện tại các
thành phố, thị xã và trung tâm các huyện.
- Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng
thay thế nhiên liệu truyền thống theo lộ trình của Chính phủ (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm
năng khác,...) đối với phương tiện, thiết bị giao thông
vận tải.
- Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả và ứng dụng các mô hình điện mặt trời áp mái, các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng
lượng thông minh tại các trụ sở cơ
quan, tòa nhà văn phòng, trường học.
3. Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ
quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa
phương...về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa
phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy
định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm
Xúc tiến & Phát triển công thương
Quảng Ninh - Sở Công Thương Quảng Ninh.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các
đơn vị tư vấn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng
công trình; đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
4. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức điều tra, thu thập số liệu, thống kê tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán
năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở
sử dụng năng lượng trọng điểm; các quy định về định mức tiêu
hao năng lượng trong các ngành công nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ biến kỹ
năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai
thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải.
5. Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng.
- Xây dựng Chương trình/Đề án truyền
thông phổ biến các thông tin về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030;
Triển lãm giới thiệu công nghệ, sản phẩm
tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội; tổ chức triển khai Chương trình trao giấy chứng
nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hình thành thói
quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện
tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và
công nghệ tiết kiệm năng lượng.
- Lồng ghép những kiến thức về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong xây dựng
chương trình đào tạo và tuyên truyền,
giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
tại các trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
- Tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng
cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết
bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải...
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát
triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng.
7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
- Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm
năng lượng, năng lượng mới.
- Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm
loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 2020-2025: Tổng kinh phí dự kiến là
543.662 triệu đồng, trong đó:
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm
|
Tổng cộng
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Ngân sách Nhà
nước
|
5.583
|
9.047
|
10.916
|
9.559
|
10.072
|
12.185
|
57.362
|
2
|
Nguồn khác (xã
hội hóa của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp ...)
|
80.850
|
80.950
|
81.450
|
80.850
|
80.850
|
81.350
|
486.300
|
Tổng giá trị
|
86.433
|
89.997
|
92.366
|
90.409
|
90.922
|
93.535
|
543.662
|
2. Giai đoạn 2026-2030:
Kinh phí thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2026-2030 sẽ được căn cứ vào kết quả thực hiện của giai đoạn 2020-2025 và tình hình thực tế để xây dựng.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả của tỉnh; có trách nhiệm tham mưu
UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch
triển khai theo các nội dung của Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ theo yêu cầu với Bộ Công Thương và UBND tỉnh; tổng hợp các
vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét,
giải quyết.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm và giai đoạn; tổ chức hội nghị, hội
thảo; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
- Thực hiện kiểm tra giám sát các cơ sở sử dụng năng
lượng lượng điểm theo Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của
Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn
từ các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài tham gia Chương trình theo quy định.
2. Sở Xây dựng
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch
thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Sở Xây dựng, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu đề xuất xây dựng Quy định về yêu cầu báo cáo sử dụng năng lượng hàng năm đối với các sở, ngành, huyện,
thị xã, thành phố, các đơn vị hành
chính công.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát,
bổ sung và hoàn thiện các quy định sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong các
công trình dịch vụ công: văn phòng cơ quan, bệnh viện, trường học, chiếu sáng công cộng.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban
hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trên địa bàn tỉnh
đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tiết
kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch
vụ công: sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng, cải tạo, tối
ưu hệ thống làm mát, thiết bị gia nhiệt.
- Tổ chức Hội nghị hướng dẫn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các
công trình xây dựng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Chủ trì cùng các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành
phố tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý đầu
tư phát triển vật liệu xây dựng trên
địa bàn; rà soát Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa
bàn phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 quy định tại Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày
22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, thúc
đẩy các dự án đầu tư xây
dựng mới, các dự án cải
tạo, lắp đặt, thay thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng; dự án đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công
nghệ trong các cơ sở sản xuất ngành
Xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao gửi
Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch
thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Sở Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
- Chủ trì và phối hợp với các sở,
ngành liên quan thực hiện lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng và triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm
năng lượng, năng lượng mới.
- Phối hợp với Sở chuyên ngành xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng điện mặt trời áp
mái và ứng dụng các thiết bị, công
nghệ và giải pháp sử dụng
năng lượng thông minh tại các trụ sở
cơ quan, các tòa nhà văn phòng.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo xây dựng mô hình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học.
- Phối hợp cùng các đơn vị có liên quan trong
việc thực hiện và ứng dụng kết quả các
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trên địa bàn
tỉnh.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc
lĩnh vực được giao gửi Sở Công Thương tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp
thông tin về nỗ lực giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính thông qua sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
5. Sở Giao thông vận tải
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch
thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Sở Giao thông vận tải, cụ thể:
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng hệ thống quản lý và ban hành các quy định, hướng
dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực
quản lý của ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan xây dựng và vận động
các doanh nghiệp vận tải lập và thực
hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật
trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ
giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan tham mưu ban hành chính sách, chương trình hỗ trợ chuyển đổi sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng trong các
phương tiện giao thông công cộng trên
địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan xây dựng khung định mức tiêu hao
năng lượng đối với phương tiện xe buýt trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan tổ chức các hội nghị
tập huấn nâng cao vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc
lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp cùng các Sở,
ngành, đơn vị liên quan thẩm định,
tham mưu cho UBND tỉnh xác định dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn hàng năm
để bố trí nguồn đầu tư phát triển (nếu có) triển khai thực hiện Chương trình
quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh đến năm
2030.
- Chủ trì, phối hợp các Sở: Công
Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản
xuất công nghiệp của các doanh nghiệp,
nhà đầu tư theo Chỉ thị 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát
dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài
nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
7. Sở Tài chính
Căn cứ nội dung kế hoạch được duyệt, kết quả rà soát, tổng
hợp của Sở Công Thương và trên cơ sở
đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định; Kiểm
tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch
thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, cụ thể:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan tổ chức chương trình hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, hải sản.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan thực hiện nhân rộng
triển khai mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, hải sản.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức hội nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến
các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong ngành nông, lâm, thủy sản.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc
lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
9. Sở Du lịch
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch
thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Sở Du lịch, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và thực hiện tuyên truyền
trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất
kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng
cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm
năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch và các đối tượng quản lý nhà nước về du lịch sử dụng năng lượng tái tạo, thân
thiện môi trường, tiết kiệm và hiệu quả.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và
gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
10. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan xây dựng Chương trình/Đề án truyền thông tiết kiệm
năng lượng tỉnh Quảng Ninh.
- Chủ động phối hợp Sở Công Thương, các đơn vị, tổ chức
liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng. Hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh
tuyên truyền đến từng cơ sở sản xuất, hộ gia đình
và người dân sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
- Các cơ quan báo
chí truyền thông chủ động phối hợp với
Sở Công Thương tăng cường tuyên truyền
việc triển khai các dự án đầu tư sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, kịp thời giới thiệu các mô
hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên tất cả các hạ tầng phát thanh,
truyền hình, báo in, báo điện tử.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và
gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
11. Sở Giáo dục và đào tạo
- Chủ trì thực hiện các dự án
hỗ trợ kỹ thuật xây dựng chương trình
đào tạo tích hợp, triển khai hoạt động tuyên
truyền, tổ chức đào tạo kiến thức về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hệ thống giáo
dục tại tỉnh.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc
lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
12. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì hướng dẫn các cơ sở Giáo
dục nghề nghiệp lồng ghép các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng chương trình đào tạo.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc
lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
13. Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tuyên truyền thực hiện sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các doanh nghiệp quản lý, vận hành, kinh doanh điện năng; các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong
công tác tuyên truyền, hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chỉ số hiệu quả năng lượng tại các cơ sở sản xuất
trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc
lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
14. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch
thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể:
- Triển khai thay thế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng hiệu
suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng
công cộng hiện đại, tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tiết kiệm năng lượng trong hộ gia
đình; trụ sở làm việc của các
cơ quan trên địa bàn.
- Tổ chức tuyên truyền các chủ
trương, chính sách của nhà nước về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các
phương tiện thông tin đại chúng, nhằm hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
- Rà soát, khuyến khích, đôn đốc các cá nhân, hộ gia đình, cơ quan thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
- Lập báo cáo tổng kết hằng năm về việc triển khai thực
hiện các nội dung chương trình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao
và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
15. Công ty Điện lực Quảng Ninh
- Phối hợp các Sở, ngành, tổ chức
liên quan thực hiện phân phối, bán
lẻ và sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả. Thực hiện đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện, có
kế hoạch thực hiện ngầm hóa lưới điện theo
quy hoạch phát triển điện lực tỉnh được phê duyệt nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy
cung cấp điện.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết, giải pháp thực hiện quản lý
nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, trung bình, thấp điểm);
đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng
dụng giải pháp...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu phân phối và
kinh doanh điện.
- Tuyên truyền các giải pháp sử dụng điện
tiết kiệm và hiệu quả, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải để tối ưu hệ thống điện vận hành
đạt hiệu quả.
- Phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, vận động hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm
điện trong sinh hoạt.
16. Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Phối hợp các Sở, ngành liên quan chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức tốt công
tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
của cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn.
17. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
- Lập và triển khai kế hoạch thực hiện chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại
đơn vị theo lộ trình được phê duyệt;
tổ chức giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; cập nhật, bổ sung kế
hoạch giai đoạn tiếp theo.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà
soát, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến việc sử dụng năng lượng;
nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý
các yếu tố gây thất thoát, lãng phí
năng lượng.
- Đầu tư, cải tạo phương tiện, thiết bị, công trình sử
dụng năng lượng; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý,
giám sát sử dụng năng lượng tại cơ sở tiêu thụ năng lượng.
- Xây dựng quy trình quản lý, ứng phó,
khắc phục rủi ro; bố trí nguồn nhân lực, trang thiết bị kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố trong việc sử
dụng năng lượng tại đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ, người lao động trong cơ
sở tiêu thụ năng lượng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
- Hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về lập kế hoạch và
thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả giữa các cơ sở tiêu thụ năng lượng.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong đơn vị.
- Báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện chương trình
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với
Sở Công Thương theo quy định.
18. Trách nhiệm của cộng đồng
Cộng đồng dân cư, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các
giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả; giám sát, kiểm tra, phát hiện và thông báo, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm quy định của pháp
luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả.
Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu: Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức liên quan căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng dự
toán kinh phí và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định. Định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công
Thương để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các
cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh
gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương xem xét, giải
quyết theo đúng thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương
(báo cáo);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Công ty Điện lực Quảng Ninh;
- V0-5, Các CVNCTH;
- Cổng Thông tin điện
tử tỉnh;
- Lưu: VT, XD6
N.10-KH.022
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỀ XUẤT KINH PHÍ NHIỆM VỤ THUỘC KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày
02 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
(Đơn
vị: Triệu đồng)
Mã số
|
Chương trình hành động
|
Chủ trì
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
Ngân sách
|
Nguồn khác
|
I
|
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
I.1
|
Triển khai,
hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan
đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
Sở chuyên ngành
|
Ngân sách hoạt động thường niên
|
I.2
|
Xây dựng hệ
thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phù hợp với
thẩm quyền
|
Sở chuyên ngành
|
Ngân sách hoạt động thường niên
|
I.3
|
Ban hành
các chính sách, chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính phù
hợp với thẩm quyền của tỉnh, trong đó tập trung vào các ngành công nghiệp -
xây dựng, giao thông vận tải.
|
Sở Công Thương
|
Ngân sách hoạt động thường niên
|
I.4
|
Xây dựng thí điểm
khung định mức tiêu hao năng lượng đối với phương tiện xe buýt trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
150
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
I.5
|
Xây dựng hệ
thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
|
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện các giải pháp kỹ thuật, thúc đẩy các dự án
đầu tư về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản
xuất, cải tạo, chuyển đổi thị trường phương tiện, trang thiết bị, máy móc,
dây chuyền sản xuất
|
II.1
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành Bia.
|
Sở Công Thương
|
|
71
|
|
71
|
|
71
|
|
71
|
|
71
|
|
71
|
II.2
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành Cơ khí.
|
Sở Công Thương
|
|
12.402
|
|
12.402
|
|
12.402
|
|
12.402
|
|
12.402
|
|
12.402
|
II.3
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành dệt may.
|
Sở Công Thương
|
|
524
|
|
524
|
|
524
|
|
524
|
|
524
|
|
524
|
II.4
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành Hóa chất.
|
Sở Công Thương
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
|
93
|
II.5
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành khai khoáng.
|
Sở Công Thương
|
|
24.362
|
|
24.362
|
|
24.362
|
|
24.362
|
|
24.362
|
|
24.362
|
II.6
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành nhựa.
|
Sở Công Thương
|
|
45
|
|
45
|
|
45
|
|
45
|
|
45
|
|
45
|
II.7
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành vật liệu xây dựng.
|
Sở Công Thương
|
|
2.678
|
|
2.678
|
|
2.678
|
|
2.678
|
|
2.678
|
|
2.678
|
II.8
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành xi măng.
|
Sở Công Thương
|
|
29.669
|
|
29.669
|
|
29.669
|
|
29.669
|
|
29.669
|
|
29.669
|
II.9
|
Triển khai
các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các ngành công nghiệp khác.
|
Sở Công Thương
|
|
8.956
|
|
8.956
|
|
8.956
|
|
8.956
|
|
8.956
|
|
8.956
|
II.10
|
Hỗ trợ thực
hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, hải sản.
|
Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
200
|
|
250
|
|
250
|
|
300
|
|
300
|
|
350
|
|
II.11
|
Hỗ trợ cơ
sở sử dụng năng lượng trọng điểm triển khai áp dụng
mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001
|
Sở Công Thương
|
|
|
1679
|
|
1679
|
|
1679
|
|
1679
|
|
1679
|
|
II.12
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp đạt được
định mức tiêu hao năng lượng.
|
Sở Công Thương
|
200
|
|
200
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
II.13
|
Hỗ trợ công
tác kiểm toán năng lượng đối với cơ sở sử
dụng năng lượng
có mức tiêu thụ năng lượng dưới 1.000 TOE thuộc ngành công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
|
|
965
|
|
965
|
|
965
|
|
965
|
|
965
|
|
II.14
|
Hỗ trợ
các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện chuyển đổi,
thay thế các trang thiết
bị lạc hậu, tiêu tốn năng lượng
bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng mô hình về tiết kiệm
năng lượng cho một số ngành công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
300
|
|
350
|
|
400
|
|
400
|
|
450
|
|
500
|
|
II.15
|
Thực hiện
các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử
dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo trong các
hộ gia đinh.
|
Sở Công Thương
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
II.16
|
Triển khai
thay thế, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và
công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết
kiệm điện tại khu vực thành phố, thi xã và trung tâm huyện.
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
1.000
|
1.000
|
1.200
|
1.000
|
1.300
|
1.000
|
1.500
|
1.000
|
1.700
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
II.17
|
Triển khai
đầu tư triển khai các giải pháp TKNL trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị
TKNL, cải tạo, tối ưu hệ thống.
|
Sở chuyên ngành
|
Ngân sách hoạt động thường niên
|
II.18
|
Nhân rộng
việc đầu tư thay thế công nghệ đèn LED trong khai thác hải
sản xa bờ.
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
II.19
|
Triển khai đầu
tư mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, hải sản.
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
II.20
|
Triển khai ứng
dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống
theo lộ trình của Chính phủ (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng
điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với
phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
200
|
50
|
220
|
50
|
250
|
50
|
270
|
50
|
300
|
50
|
350
|
50
|
II.21
|
Xây dựng mô
hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường
học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
II.22
|
Xây dựng và
triển khai mô hình ứng dụng diện mặt trời áp mái và ứng dụng các thiết bị,
công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ
quan, các tòa nhà văn phòng.
|
Sở chuyên ngành
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
II.23
|
Hỗ trợ áp dụng
thí điểm phần mềm quản lý năng lượng cho một cơ sở sử dụng năng lượng
trọng điểm.
|
Sở Công Thương
|
503
|
|
503
|
|
506
|
|
531
|
|
558
|
|
586
|
|
III
|
Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả
|
III.1
|
Đào tạo,
tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ
quan địa phương.... về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa
phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
Sở chuyên ngành
|
Ngân sách thường niên
|
III.2
|
Đẩy mạnh hoạt
động và nâng cao năng lực của Trung tâm Xúc tiến và Phát triển công thương -
Sở Công Thương Quảng Ninh.
|
Sở Công Thương
|
Ngân sách thường niên
|
III.3
|
Tổ chức tập
huấn, đào tạo người quản lý
năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng
lượng trọng điểm.
|
Sở Công Thương
|
193
|
|
193
|
|
193
|
|
193
|
|
193
|
|
193
|
|
III.4
|
Tổ chức tập
huấn nâng cao năng lực cho các đơn vị tư vấn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng
công trình.
|
Sở Xây dựng
|
64
|
|
64
|
|
73
|
|
84
|
|
97
|
|
112
|
|
IV
|
Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
IV.1
|
Tổ chức điều
tra, thu thập số liệu, thống kê về tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
IV.2
|
Tăng cường
kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý
năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
|
Sở Công Thương
|
Ngân sách hoạt động thường niên
|
IV.3
|
Tăng cường
kiểm tra việc thực hiện các quy định trong thông tư về định mức tiêu hao năng lượng
trong các ngành công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Ngân sách hoạt động thường niên
|
IV.4
|
Kiểm tra việc
thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ
thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết
kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Ngân sách hoạt động thường niên
|
V
|
Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng
|
V.1
|
Xây dựng
Chương trình/Đề án truyền thông phổ biến các thông tin về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
200
|
|
200
|
|
250
|
|
300
|
|
350
|
|
400
|
|
V.2
|
Tổ chức giới
thiệu công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
1500
|
500
|
|
|
|
|
1500
|
500
|
V.3
|
Xây dựng và thực hiện tuyên truyền
trên phương tiện thông tin báo dải, truyền hình về tiết kiệm
năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm
nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng,
doanh nghiệp và xã hội.
|
Sở Du lịch
|
50
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
Ban quản lý các khu kinh tế
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
Sở Công Thương
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
V.4
|
Xây dựng cẩm
nang tuyên truyền, pano, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
V.5
|
Hình thành
thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua
các hoại động tuyên truyền, vận động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm
và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm năng lượng.
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
V.6
|
Lồng ghép
những kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng
chương trình đào tạo trong các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động- Thương binh và xã hội
|
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
V.7
|
Tổ chức
tuyên truyền nâng cao nhận thức tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực
công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
98
|
|
98
|
|
98
|
|
115
|
|
130
|
|
150
|
|
V.8
|
Tổ chức
tuyên truyền phổ biến các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong ngành nông,
lâm, thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
|
78
|
|
78
|
|
90
|
|
110
|
|
125
|
|
150
|
|
V.9
|
Tổ chức
tuyên truyền nâng cao nhận thức sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải.
|
Sở Giao thông vận tải
|
97
|
|
97
|
|
112
|
|
112
|
|
125
|
|
150
|
|
V.10
|
Lồng ghép
các hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong các trường học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
V.11
|
Xây dựng và
tổ chức triển khai Chương trình trao giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
100
|
|
100
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
VI
|
Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
|
VI.1
|
Tăng cường
hợp tác quốc tế đối
với các đơn vị, tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao
năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng
trong sản xuất, kinh doanh, vận tải...
|
Sở Công Thương
|
Ngân sách thường niên
|
VI.2
|
Hỗ trợ các
doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển
nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng.
|
Sở Công Thương
|
Ngân sách thường niên
|
VII
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
VII.1
|
Lồng ghép
lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa.
|
Sở Khoa học & Công nghệ
|
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
VII.2
|
Triển khai
các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết
kiệm năng lượng, năng lượng mới.
|
Sở Khoa học & Công nghệ
|
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
VII.3
|
Kiểm soát công nghệ,
hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực
hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ,
thiết bị không hiệu quả về năng lượng.
|
Sở Khoa học & Công nghệ
|
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ
|