|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND hỗ trợ cán bộ công chức bộ phận tiếp nhận trả kết quả Khánh Hòa
Số hiệu:
|
18/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2017/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN
TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC
ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
công tác cải cách hành chính nhà nước;
Xét Tờ trình số 10933/TTr-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
110/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
Nghị quyết này quy định chế độ hỗ trợ
cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Quy định hệ số hỗ trợ và định suất
khoán đối với từng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý
Khu kinh tế Vân Phong; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn cụ thể tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Kinh phí hỗ trợ được tính bằng hệ số
hỗ trợ nhân với định suất khoán và mức lương cơ sở đang áp dụng. Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, địa phương quyết định thanh toán kinh phí hỗ trợ cho từng cán
bộ, công chức căn cứ vào thời gian tham gia và khối lượng tiếp nhận hồ sơ - trả
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, không vượt quá tổng kinh phí hỗ
trợ theo định suất khoán.
3. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ
nêu tại khoản 1, 2 Điều này do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Vàn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
- Đoàn ĐBQH tỉnh, đại biểu HĐND
tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy,
các ban Đảng;
- VP. HĐND, VP. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Phòng KT VBQPPL - Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, TN.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ HỖ TRỢ VÀ ĐỊNH SUẤT KHOÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
BẢNG 1
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÂN PHONG
STT
|
Tên
đơn vị
|
Hệ
số hỗ trợ
|
Định
suất khoán/đơn vị
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
0,3
|
2
|
2
|
Sở Công Thương
|
0,3
|
2
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
0,3
|
2
|
4
|
Sở Tư pháp
|
0,3
|
2
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0,3
|
4
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,3
|
4
|
7
|
Sở Y tế
|
0,3
|
2
|
8
|
Sở Tài chính
|
0,3
|
1
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,3
|
1
|
10
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
0,3
|
1
|
11
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,3
|
1
|
12
|
Sở Xây dựng
|
0,3
|
2
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
0,3
|
1
|
14
|
Sở Nội vụ
|
0,3
|
1
|
15
|
Ban Quản lý khu Kinh tế Vân Phong
|
0,3
|
1
|
16
|
Sở Ngoại vụ
|
0,3
|
1
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
0,3
|
1
|
18
|
Sở Du lịch
|
0,3
|
1
|
19
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
0,3
|
1
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
0,3
|
1
|
|
Tổng
cộng
|
|
32
|
BẢNG 2
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
STT
|
Tên
đơn vị
|
Hệ
số hỗ trợ
|
Định
suất khoán/đơn vị
|
1
|
Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang
|
0,3
|
16
|
2
|
Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa
|
0,3
|
8
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh
|
0,3
|
7
|
4
|
Ủy ban nhân dân thành phố Cam Ranh
|
0,3
|
7
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm
|
0,3
|
7
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh
|
0,3
|
6
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh
|
0,3
|
6
|
8
|
Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn
|
0,3
|
5
|
|
Tổng
cộng
|
|
62
|
BẢNG 3
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
STT
|
Tên
đơn vị
|
Hệ
số hỗ trợ
|
Định
suất khoán/đơn vị
|
1. Thành phố Nha Trang
|
|
85
|
1
|
Ủy ban nhân dân phường Lộc Thọ
|
0,2
|
6
|
2
|
Ủy ban nhân dân phường Vạn Thắng
|
0,2
|
6
|
3
|
Ủy ban nhân dân phường Xương Huân
|
0,2
|
5
|
4
|
Ủy ban nhân dân phường Phước Hòa
|
0,2
|
5
|
5
|
Ủy ban nhân dân phường Phước Long
|
0,2
|
4
|
6
|
Ủy ban nhân dân xã Phước Đồng
|
0,2
|
4
|
7
|
Ủy ban nhân dân phường Phước Hải
|
0,2
|
4
|
8
|
Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Phương
|
0,2
|
4
|
9
|
Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thạnh
|
0,2
|
4
|
10
|
Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Ngọc
|
0,2
|
3
|
11
|
Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Nguyên
|
0,2
|
3
|
12
|
Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Trường
|
0,2
|
3
|
13
|
Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Thọ
|
0,2
|
3
|
14
|
Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Phước
|
0,2
|
3
|
15
|
Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thái
|
0,2
|
3
|
16
|
Ủy ban nhân dân phường Vạn Thạnh
|
0,2
|
3
|
17
|
Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Hải
|
0,2
|
2
|
18
|
Ủy ban nhân dân phường Phước Tân
|
0,2
|
2
|
19
|
Ủy ban nhân dân phường Tân Lập
|
0,2
|
2
|
20
|
Ủy ban nhân dân phường Phương Sài
|
0,2
|
2
|
21
|
Ủy ban nhân dân phường Phước Tiến
|
0,2
|
2
|
22
|
Ủy ban nhân dân phường Phương Sơn
|
0,2
|
2
|
23
|
Ủy ban nhân dân phường Ngọc Hiệp
|
0,2
|
2
|
24
|
Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Hiệp
|
0,2
|
2
|
25
|
Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Hòa
|
0,2
|
2
|
26
|
Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lương
|
0,2
|
1
|
27
|
Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Trung
|
0,2
|
2
|
2. Huyện Cam Lâm
|
|
28
|
1
|
Ủy ban nhân dân xã Suối Tân
|
0,2
|
2
|
2
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Hòa
|
0,2
|
2
|
3
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Hiệp Nam
|
0,2
|
2
|
4
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Thành Bắc
|
0,2
|
2
|
5
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Hải Tây
|
0,2
|
2
|
6
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Phước Tây
|
0,2
|
2
|
7
|
Ủy ban nhân dân xã Cam An Nam
|
0,2
|
2
|
8
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Cam Đức
|
0,2
|
2
|
9
|
Ủy ban nhân dân xã Suối Cát
|
0,2
|
2
|
10
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Tân
|
0,2
|
2
|
11
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Hiệp Bắc
|
0,2
|
2
|
12
|
Ủy ban nhân dân xã Cam An Bắc
|
0,2
|
2
|
13
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Hải Đông
|
0,2
|
2
|
14
|
Ủy ban nhân dân xã Sơn Tân
|
0,2
|
2
|
3. Huyện Khánh Vĩnh
|
|
29
|
1
|
Ủy ban nhân dân Thị trấn Khánh Vĩnh
|
0,2
|
3
|
2
|
Ủy ban nhân dân xã Khánh Bình
|
0,2
|
2
|
3
|
Ủy ban nhân dân xã Khánh Nam
|
0,2
|
2
|
4
|
Ủy ban nhân dân xã Khánh Trung
|
0,2
|
2
|
5
|
Ủy ban nhân dân xã Khánh Thượng
|
0,2
|
2
|
6
|
Ủy ban nhân dân xã Liên Sang
|
0,2
|
2
|
7
|
Ủy ban nhân dân xã Khánh Hiệp
|
0,2
|
2
|
8
|
Ủy ban nhân dân xã Khánh Phú
|
0,2
|
2
|
9
|
Ủy ban nhân dân xã Cầu Bà
|
0,2
|
2
|
10
|
Ủy ban nhân dân xã Sơn Thái
|
0,2
|
2
|
11
|
Ủy ban nhân dân xã Giang Ly
|
0,2
|
2
|
12
|
Ủy ban nhân dân xã Sông Cầu
|
0,2
|
2
|
13
|
Ủy ban nhân dân xã Khánh Đông
|
0,2
|
2
|
14
|
Ủy ban nhân dân xã Khánh Thành
|
0,2
|
2
|
4. Huyện Vạn Ninh
|
|
30
|
1
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Hưng
|
0,2
|
3
|
2
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Phước
|
0,2
|
3
|
3
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Phú
|
0,2
|
3
|
4
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Vạn Giã
|
0,2
|
3
|
5
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Khánh
|
0,2
|
2
|
6
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Thắng
|
0,2
|
2
|
7
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Lương
|
0,2
|
2
|
8
|
Ủy ban nhân dân xã Đại Lãnh
|
0,2
|
2
|
9
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Bình
|
0,2
|
2
|
10
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Thạnh
|
0,2
|
2
|
11
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Long
|
0,2
|
2
|
12
|
Ủy ban nhân dân xã Xuân Sơn
|
0,2
|
2
|
13
|
Ủy ban nhân dân xã Vạn Thọ
|
0,2
|
2
|
5. Huyện Khánh Sơn
|
|
16
|
1
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Tô Hạp
|
0,2
|
2
|
2
|
Ủy ban nhân dân xã Ba Cụm Bắc
|
0,2
|
2
|
3
|
Ủy ban nhân dân xã Ba Cụm Nam
|
0,2
|
2
|
4
|
Ủy ban nhân dân xã Sơn Lâm
|
0,2
|
2
|
5
|
Ủy ban nhân dân xã Sơn Bình
|
0,2
|
2
|
6
|
Ủy ban nhân dân xã Sơn Trung
|
0,2
|
2
|
7
|
Ủy ban nhân dân xã Sơn Hiệp
|
0,2
|
2
|
8
|
Ủy ban nhân dân xã Thành Sơn
|
0,2
|
2
|
6. Huyện Diên Khánh
|
|
43
|
1
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Diên Khánh
|
0,2
|
4
|
2
|
Ủy ban nhân dân xã Suối Hiệp
|
0,2
|
4
|
3
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Sơn
|
0,2
|
3
|
4
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Xuân
|
0,2
|
2
|
5
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Lạc
|
0,2
|
2
|
6
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Phú
|
0,2
|
2
|
7
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Toàn
|
0,2
|
2
|
8
|
Ủy ban nhân dân xã Suối Tiên
|
0,2
|
2
|
9
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Tân
|
0,2
|
2
|
10
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Điền
|
0,2
|
2
|
11
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Hòa
|
0,2
|
2
|
12
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Thạnh
|
0,2
|
2
|
13
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Phước
|
0,2
|
2
|
14
|
Ủy ban nhân dân xã Diên An
|
0,2
|
2
|
15
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Thọ
|
0,2
|
2
|
16
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Lộc
|
0,2
|
2
|
17
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Đồng
|
0,2
|
2
|
18
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Lâm
|
0,2
|
2
|
19
|
Ủy ban nhân dân xã Diên Bình
|
0,2
|
2
|
7. Thị xã Ninh Hòa
|
|
54
|
1
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Thân
|
0,2
|
2
|
2
|
Ủy ban nhân dân phường Ninh Giang
|
0,2
|
2
|
3
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Lộc
|
0,2
|
2
|
4
|
Ủy ban nhân dân phường Ninh Hiệp
|
0,2
|
2
|
5
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Phú
|
0,2
|
2
|
6
|
Ủy ban nhân dân phường Ninh Hải
|
0,2
|
2
|
7
|
Ủy ban nhân dân phường Ninh Đa
|
0,2
|
2
|
8
|
Ủy ban nhân dân phường Ninh Thủy
|
0,2
|
2
|
9
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh An
|
0,2
|
2
|
10
|
Ủy ban nhân dân phường Ninh Hà
|
0,2
|
2
|
11
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Thọ
|
0,2
|
2
|
12
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Sim
|
0,2
|
2
|
13
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Xuân
|
0,2
|
2
|
14
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Bình
|
0,2
|
2
|
15
|
Ủy ban nhân dân phường Ninh Diêm
|
0,2
|
2
|
16
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Quang
|
0,2
|
2
|
17
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Thượng
|
0,2
|
2
|
18
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Sơn
|
0,2
|
2
|
19
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Hưng
|
0,2
|
2
|
20
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Đông
|
0,2
|
2
|
21
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Phụng
|
0,2
|
2
|
22
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Trung
|
0,2
|
2
|
23
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Ích
|
0,2
|
2
|
24
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Vân
|
0,2
|
2
|
25
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Tân
|
0,2
|
2
|
26
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Tây
|
0,2
|
2
|
27
|
Ủy ban nhân dân xã Ninh Phước
|
0,2
|
2
|
8. Thành phố Cam Ranh
|
|
30
|
1
|
Ủy ban nhân dân phường Cam Nghĩa
|
0,2
|
2
|
2
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Thành Nam
|
0,2
|
2
|
3
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Phước Đông
|
0,2
|
2
|
4
|
Ủy ban nhân dân phường Cam Phúc Bắc
|
0,2
|
2
|
5
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Thịnh Tây
|
0,2
|
2
|
6
|
Ủy ban nhân dân phường Cam Lợi
|
0,2
|
2
|
7
|
Ủy ban nhân dân phường Cam Thuận
|
0,2
|
2
|
8
|
Ủy ban nhân dân phường Cam Phú
|
0,2
|
2
|
9
|
Ủy ban nhân dân phường Cam Linh
|
0,2
|
2
|
10
|
Ủy ban nhân dân phường Cam Lộc
|
0,2
|
2
|
11
|
Ủy ban nhân dân phường Ba Ngòi
|
0,2
|
2
|
12
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Thịnh Đông
|
0,2
|
2
|
13
|
Ủy ban nhân dân phường Cam Phúc Nam
|
0,2
|
2
|
14
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Bình
|
0,2
|
2
|
15
|
Ủy ban nhân dân xã Cam Lập
|
0,2
|
2
|
|
Tổng
cộng
|
|
315
|
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 về quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
3.196
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|