BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2017/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12
năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY TỐI
THIỂU TRÊN SÔNG, SUỐI VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xác
định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và
xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức
kinh tế - kỹ thuật xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và xây dựng quy
trình vận hành liên hồ chứa.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 12 tháng 02 năm 2018.
Điều
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử CP;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, KHTC; PC, TNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY TỐI THIỂU TRÊN SÔNG, SUỐI VÀ XÂY DỰNG QUY
TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 71/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế-kỹ
thuật xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và xây dựng quy trình vận
hành liên hồ chứa áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Xác định, rà
soát, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có hồ chứa, đập
dâng;
1.2. Xác định, rà
soát, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng;
1.3. Xây dựng, rà
soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa.
2.
Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế-kỹ thuật
này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
công tác xác định, rà soát, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối
chưa có hồ chứa, đập dâng; sau hồ chứa, đập dâng và xây dựng, rà soát, điều chỉnh
quy trình vận hành liên hồ chứa.
3.
Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012;
- Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về Chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
- Thông tư số 64/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xác định dòng chảy tối thiểu trên sông,
suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng;
- Thông tư số 65/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật xác định dòng chảy tối thiểu trên
sông, suối và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa;
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên tịch
số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12
năm 2015 của liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ về việc quy định
mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và
môi trường;
- Thông tư số 162/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày
06 tháng 11 năm 2014 Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
3182/QĐ-BTNMT ngày 9 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định
vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân
sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quy định hiện hành
của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị, bảo hộ
lao động cho người sản xuất;
- Quy chế, quy định,
quy trình kỹ thuật - công nghệ và hướng dẫn kỹ thuật thi công và an toàn lao động
hiện hành;
- Trang bị kỹ thuật
hiện đang sử dụng phổ biến trong ngành Tài nguyên và Môi trường.
4.
Quy định viết tắt
TT
|
Nội
dung viết tắt
|
Viết
tắt
|
1
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
2
|
Công nhân
|
CN
|
3
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
4
|
Địa chất thủy văn
|
ĐCTV
|
5
|
Điều tra viên TNMT
hạng III bậc 2
|
ĐTV2
|
6
|
Điều tra viên TNMT
hạng III bậc 3
|
ĐTV3
|
7
|
Điều tra viên TNMT
hạng III bậc 4
|
ĐTV4
|
8
|
Điều tra viên TNMT
hạng III bậc 5
|
ĐTV5
|
9
|
Điều tra viên TNMT
hạng III bậc 6
|
ĐTV6
|
10
|
Điều tra viên TNMT
hạng II bậc 1
|
ĐTVC1
|
11
|
Định mức
|
ĐM
|
12
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
13
|
Khai thác sử dụng
|
KTSD
|
14
|
Kinh tế - kỹ thuật
|
KT-KT
|
15
|
Kinh tế - Xã hội
|
KT-XH
|
16
|
Nông nghiệp
|
NN
|
17
|
Phát triển nông
thôn
|
PTNT
|
18
|
Số thứ tự
|
TT
|
19
|
Tài nguyên nước
|
TNN
|
20
|
Thời hạn sử dụng dụng
cụ, máy móc, thiết bị
|
Thời
hạn (tháng)
|
21
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
5. Hệ
số điều chỉnh
5.1. Điều kiện áp dụng
Điều kiện áp dụng là
tổ hợp các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc
thực hiện của bước công việc làm căn cứ để xây dựng tổ hợp
điều kiện chuẩn.
a) Xác định dòng chảy
tối thiểu trên các sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng Định mức được tính cho
vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:
- Vùng có mật độ sông
suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2;
- Có một đơn vị hành
chính cấp tỉnh;
- Mức độ phát triển
kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc,
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung;
- Sông, suối có chiều
dài bằng 20 km chưa có hồ chứa, đập dâng;
- Các nhánh sông đổ
vào sông cần xác định dòng chảy tối thiểu cũng không có hồ chứa, đập dâng;
- Thuộc lưu vực sông
không có mối quan hệ quốc tế.
b) Xác định dòng chảy
tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng Định mức được tính cho vùng chuẩn
có điều kiện áp dụng như sau:
- Sông, suối có chiều
dài bằng 20 km;
- Xác định dòng chảy
tối thiểu với 1 hồ chứa có dung tích hồ chứa 0,2 triệu m3 nước;
- Vùng có mật độ sông
suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2;
- Có một đơn vị hành
chính cấp tỉnh;
- Mức độ phát triển
kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc,
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung;
- Thuộc lưu vực sông
không có mối quan hệ quốc tế.
c) Đối với xây dựng
quy trình vận hành liên hồ chứa
Định mức được tính
cho vùng chuẩn có điều kiện áp dụng như sau:
- Vùng có mật độ sông
suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2;
- Vùng một đơn vị
hành chính cấp tỉnh;
- Vùng không ảnh hưởng
triều;
- Vùng có 3 hồ chứa;
- Thuộc lưu vực sông
không có mối quan hệ quốc tế;
- Vùng có 1 trạm quan
trắc vận hành.
5.2. Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh là hệ
số được xây dựng tương ứng với mỗi loại điều kiện chuẩn trong điều kiện áp dụng.
Trong trường hợp xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và xây dựng quy
trình vận hành liên hồ chứa với điều kiện áp dụng khác với điều kiện chuẩn thì
định mức được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng.
a) Hệ số điều chỉnh mức
độ phức tạp theo mật độ sông suối
Bảng
1. Hệ số điều chỉnh
theo mật độ sông suối (Kmđ)
TT
|
Mật
độ sông suối
|
Kmđ
|
1
|
Vùng có mật độ sông
suối < 0,5 km/km2
|
0,85
|
2
|
Vùng
có mật độ sông suối từ 0,5
-< 1,0 km/km2
|
1,00
|
3
|
Vùng có mật độ sông
suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2
|
1,10
|
4
|
Vùng có mật độ sông
suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2
|
1,20
|
5
|
Vùng có mật độ sông
suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2
|
1,35
|
6
|
Vùng có mật độ sông
suối ≥ 2,0 km/km2
|
1,50
|
b) Hệ số điều chỉnh
theo số đơn vị hành chính
Bảng
2. Hệ số điều chỉnh theo số lượng đơn vị hành chính (Khc)
TT
|
Số
lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
Khc
|
1
|
Một
đơn vị
|
1,00
|
2
|
Từ 2 đến 5
|
1,05
|
3
|
Từ 6 đến 10
|
1,15
|
4
|
Từ 11 đến 15
|
1,20
|
5
|
Trên 15
|
1,35
|
c) Hệ số điều chỉnh mức
độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng
Bảng
3. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội (Kkt)
TT
|
Đặc
điểm của vùng
|
Kkt
|
1
|
Tây
Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
1,00
|
2
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
1,20
|
3
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1,30
|
4
|
Đông Nam bộ và các
vùng kinh tế trọng điểm
|
1,60
|
5
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
2,00
|
6
|
Thành phố Hà Nội
|
2,50
|
d) Hệ số điều chỉnh
theo chiều dài sông, suối
Bảng
4. Hệ số điều chỉnh theo chiều dài sông, suối (Kcd)
TT
|
Chiều
dài sông, suối
|
Kcd
|
1
|
Sông, suối có chiều
dài nhỏ hơn 20 km
|
0,85
|
2
|
Sông,
suối có chiều dài bằng 20 km
|
1,00
|
3
|
Sông, suối có chiều
dài lớn hơn 20 km đến 40 km
|
1,10
|
4
|
Sông, suối có chiều
dài lớn hơn 40 km đến 100 km
|
1,20
|
5
|
Sông, suối có chiều
dài lớn hơn 100 km
|
1,35
|
đ) Hệ số điều chỉnh
theo mức độ phức tạp của lưu vực sông
Bảng
5. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của lưu vực sông (Klv)
TT
|
Mức
độ phức tạp của lưu vực sông
|
Klv
|
1
|
LVS
không có mối quan hệ quốc tế
|
1,00
|
2
|
LVS có mối quan hệ
quốc tế
|
1,30
|
e) Hệ số điều chỉnh
theo dung tích hồ chứa
Bảng
6. Hệ số điều chỉnh theo dung tích hồ chứa (Kdt)
TT
|
Chiều
dài sông
|
Kdt
|
1
|
Hồ
có dung tích 0,2 triệu m3 nước
|
1,00
|
2
|
Hồ có dung tích từ trên
0,2 đến 1 triệu m3 nước
|
1,10
|
3
|
Hồ có dung tích lớn
hơn 1 triệu m3 nước đến 3 triệu m3 nước
|
1,20
|
4
|
Hồ có dung tích lớn
hơn 3 triệu m3 nước đến 10 triệu m3 nước
|
1,30
|
5
|
Hồ có dung tích lớn
hơn 10 triệu m3 nước
|
1,40
|
g) Hệ số điều chỉnh
theo số lượng hồ chứa tham gia vào quy trình vận hành liên hồ chứa
Bảng
7. Hệ số điều chỉnh theo số lượng hồ chứa (Kslhc)
TT
|
Số
lượng hồ chứa
|
Kslhc
|
1
|
2 hồ chứa
|
0,90
|
2
|
3
hồ chứa
|
1,00
|
3
|
4 hồ chứa
|
1,10
|
4
|
5 hồ chứa
|
1,20
|
5
|
Trên 5 hồ chứa
|
1,50
|
h) Hệ số điều chỉnh
theo số lượng trạm quan trắc vận hành
Bảng
8. Hệ số điều chỉnh theo mức độ phức tạp của số lượng trạm quan trắc vận hành
(Kks)
TT
|
Số
lượng trạm quan trắc vận hành
|
Kks
|
1
|
1
trạm quan trắc vận hành
|
1,00
|
2
|
2 trạm quan trắc vận
hành
|
1,30
|
3
|
3 trạm quan trắc vận
hành
|
1,50
|
4
|
4 trạm quan trắc vận
hành
|
1,80
|
5
|
Trên 4 trạm quan trắc
vận hành
|
2,00
|
5.3. Định mức cho việc
rà soát, điều chỉnh dòng chảy tối
thiểu trên sông, suối
và rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ
chứa được tính trên cơ sở định mức lập mới và áp dụng các hệ số điều chỉnh
trong các trường hợp sau:
a) Rà soát, điều chỉnh
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối
Định mức lao động, định
mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị của nội dung công việc rà soát, điều chỉnh dòng
chảy tối thiểu trên sông, suối được xác định theo bảng hệ số sau:
- Rà soát, điều chỉnh
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng
Bảng
9. Hệ số tính định mức rà soát, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối
chưa có hồ chứa, đập dâng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Hệ
số rà soát, điều chỉnh
|
1
|
Thu thập tài liệu,
số liệu có liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có
hồ chứa, đập dâng
|
0,69
|
2
|
Phân tích, xử lý số
liệu đã thu thập
|
|
-
|
Có trạm đo thủy văn
|
0,41
|
-
|
Không có trạm đo thủy
văn
|
0,45
|
3
|
Điều tra thực địa
phục vụ phân đoạn sông và xác định dòng chảy tối thiểu
|
0,67
|
4
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập và điều tra theo các đoạn sông, suối cần
xác định dòng chảy tối thiểu
|
0,46
|
5
|
Phân tích xác định
các đoạn sông cần duy trì dòng chảy tối thiểu và đề xuất mức dòng chảy tối
thiểu
|
0,83
|
6
|
Tổng
hợp, xây dựng các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối
thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập
dâng
|
0,60
|
- Rà soát, điều chỉnh
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng
Bảng
10. Hệ số tính định mức rà soát, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối
sau hồ chứa, đập dâng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Hệ
số rà soát, điều chỉnh
|
1
|
Thu thập tài liệu,
số liệu liên quan đến xác định dòng chảy
tối thiểu sau hồ chứa, đập dâng
|
0,64
|
2
|
Xác định sơ bộ phạm
vi tác động của hồ chứa, đập dâng
|
-
|
3
|
Phân tích, xử lý
tài liệu, số liệu đã thu thập
|
|
-
|
Có trạm đo thủy văn
|
0,30
|
-
|
Không có trạm đo thủy
văn
|
0,34
|
4
|
Điều tra khảo sát
thực địa trong phạm vi bị tác động
|
0,57
|
5
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập và điều tra trong phạm vi bị tác động của hồ chứa, đập
dâng
|
0,40
|
6
|
Phục vụ khôi phục,
kéo dài số liệu dòng chảy sau hồ chứa, đập dâng
|
0,40
|
7
|
Đánh giá diễn biến
về nguồn nước theo thời gian (mực nước và lưu lượng)
|
0,57
|
8
|
Phân tích, tính
toán nhu cầu sử dụng nước cho hạ du
|
0,71
|
9
|
Phân tích và đề xuất mức dòng chảy tối
thiểu
|
0,60
|
10
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập
dâng
|
0,53
|
b) Rà soát, điều chỉnh
quy trình vận hành liên hồ chứa
Định mức lao động, định
mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị của nội dung công việc rà soát, điều chỉnh quy
trình vận hành liên hồ chứa được xác định theo bảng hệ số sau:
Bảng
11. Hệ số áp dụng định mức rà soát, điều chỉnh
quy trình vận hành liên hồ chứa
TT
|
Nội
dung công việc
|
Rà
soát, điều chỉnh Quy trình
|
Điều
chỉnh, bổ sung hồ và phương án vận hành Quy trình
|
1
|
Thu thập, tổng hợp
thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
0,53
|
0,58
|
2
|
Phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
0,71
|
0,91
|
3
|
Điều tra thực địa bổ
sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
0,64
|
0,72
|
4
|
Tổng hợp,
phân tích các tài liệu thu thập, điều tra
phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
0,77
|
0,89
|
5
|
Lấy ý kiến của cơ
quan liên quan về các trạm quan trắc vận hành
|
-
|
0,52
|
6
|
Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong
mùa lũ
|
0,64
|
0,75
|
7
|
Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa
trong mùa cạn
|
0,66
|
0,82
|
8
|
Biên soạn quy trình
|
0,73
|
0,90
|
9
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa
|
0,81
|
0,94
|
c) Hệ số điều chỉnh về
thời gian rà soát, điều chỉnh dòng chảy tối
thiểu trên sông, suối
và quy trình vận hành liên hồ chứa
Hệ số này được áp dụng
khi tính định mức lao động, định mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị cho nội dung
công việc rà soát, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và quy trình
vận hành liên hồ chứa theo các mốc thời gian khác nhau.
Thời gian rà soát
tính từ lúc phê duyệt dòng chảy tối thiểu trên sông, suối và quy trình vận hành
liên hồ chứa đến khi thực hiện rà soát, điều chỉnh.
Bảng
12. Hệ số điều chỉnh theo thời gian rà soát dòng chảy tối thiểu và quy trình vận
hành liên hồ chứa (Ktg)
TT
|
Thời
gian rà soát
|
Ktg
|
1
|
Dưới
5 năm
|
1,00
|
2
|
Từ 5 năm đến 7 năm
|
1,20
|
3
|
Trên 7 năm
|
1,40
|
6.
Các quy định khác
6.1. Định mức kinh tế
- kỹ thuật bao gồm các thành phần sau:
a) Nội dung công việc:
bao gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó
khăn, bao gồm: các công việc không tính trong định mức, điều kiện áp dụng và hệ
số điều chỉnh
Các công việc không
tính trong định mức: là các công việc không được tính hao phí lao động, vật liệu,
dụng cụ, thiết bị, máy móc trong định mức này.
c) Định biên lao động:
bao gồm số lượng, cơ cấu thành phần, trình độ chuyên môn của một nhóm lao động
được tổ chức để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức
độ phức tạp, yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính;
d) Định mức lao động
công nghệ (sau đây gọi
tắt là định mức lao động): là thời gian lao động trực
tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công
việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp
phục vụ trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra
nghiệm thu, đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm. Đối với những công việc
bình thường, một công làm việc tính là 8 giờ;
đ) Định mức vật liệu,
dụng cụ và thiết bị
- Định mức vật liệu:
là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện
một công việc);
đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm; định mức vật liệu
phụ được tính bằng tỷ lệ (%) định mức vật liệu chính trong bảng định mức vật liệu;
- Định mức dụng cụ và
thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và máy móc, thiết bị cần thiết để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công
việc); đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm; thời
hạn sử dụng dụng cụ và máy móc, thiết bị tính là tháng; định mức dụng cụ phụ được
tính bằng tỷ lệ (%) định mức dụng cụ chính trong bảng định mức dụng cụ;
- Điện năng tiêu thụ
của các dụng cụ, máy móc, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và
định mức dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:
Định mức điện = (công
suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x
số ca sử dụng máy móc, thiết bị) + 5% hao hụt.
6.2. Cách tính
định mức
Khi vùng xác định
dòng chảy tối thiểu và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa có các điều kiện
khác với quy định về điều kiện áp dụng được tính cho vùng chuẩn thì định mức
nhân công, định mức vật liệu, dụng cụ và thiết bị (sau đây gọi chung là các định
mức hao phí) được điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh tương ứng. Mức sẽ được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Mv là định
mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) của công việc có các hệ số
điều chỉnh;
- Mtb là định
mức (lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị) của dạng công việc được lập
trong điều kiện chuẩn;
- Ki
là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ phức tạp của từng
yếu tố ảnh hưởng đến mức chuẩn;
- n là số các hệ số điều
chỉnh.
7.
Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc
phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
điều chỉnh kịp thời.
Phần
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY TỐI THIỂU TRÊN
SÔNG, SUỐI VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA
Chương
1
XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY TỐI THIỂU TRÊN SÔNG, SUỐI
I.
Xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng
I.1.
Định mức lao động
1. Nội dung công việc
1.1. Thu thập tài liệu,
số liệu có
liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập
dâng
a) Tài liệu, số liệu
thu thập gồm:
- Thu thập bổ sung
tài liệu khí tượng thủy văn;
- Thu thập, cập nhật
thông tin, dữ liệu về đặc điểm lưu vực;
- Tài liệu, số liệu về
xâm nhập mặn;
- Tài liệu, số liệu
thống kê về tình hình hạn hán trên lưu vực;
- Tài liệu, số liệu
liên quan đến hiện trạng và quy hoạch phát triển dân sinh kinh tế - xã hội;
- Tài liệu, số liệu về
quy hoạch các ngành có liên quan đến khai thác, sử dụng nước và xả nước thải
vào nguồn nước;
- Tài liệu, số liệu về
chất lượng nước trên chiều dài sông, suối đánh giá; vị trí, phạm vi, quy mô, mức
độ nghiêm trọng của sự ô nhiễm nguồn nước và những biến đổi khác về chất lượng
nước theo thời gian;
- Tài liệu, số liệu hệ
sinh thái thủy sinh, cụ thể bao gồm: hệ sinh thái thủy sinh, loài thực vật thủy
sinh và động vật thủy sinh chủ yếu;
- Các tài liệu khác
có liên quan.
b) Tổng hợp các thông
tin, dữ liệu đã thu thập được;
c) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.2. Phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu đã thu thập
a) Trường hợp có trạm
đo thủy văn
- Lập danh mục các
thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Chỉ ra các thông
tin, dữ liệu còn thiếu;
- Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
b) Trường hợp không
có trạm đo thủy văn
- Lập danh mục các
thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Chỉ ra các thông tin, dữ liệu còn thiếu, các dữ liệu phục vụ cho khôi
phục số liệu dòng chảy;
- Lựa chọn phương
pháp khôi phục số liệu dòng chảy;
- Chỉ ra các yêu cầu
về số liệu phục vụ việc khôi phục số liệu dòng chảy;
- Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.3. Điều tra thực địa
phục vụ phân đoạn sông và xác định dòng chảy tối thiểu
a) Thu thập bổ sung
tài liệu tại các Sở, ban, ngành và địa phương (cấp huyện, xã);
b) Đi lộ trình điều tra,
thu thập bổ sung các thông tin về đặc điểm địa hình, thảm phủ, mặt đệm, sông suối,
thổ nhưỡng, tình hình phát triển kinh tế - xã hội;
c) Sơ bộ xác định được
các đoạn sông, suối có các đặc điểm khác nhau về: địa hình, dòng chảy, quan trắc
dòng chảy và khai thác, sử dụng nước;
d) Điều tra chi tiết
tại các sông, suối cần xác định dòng chảy tối thiểu;
đ) Đề xuất các điểm cần
đo đạc thủy văn để phục vụ công tác xác định dòng chảy tối thiểu;
e) Tổng hợp kết quả
công tác điều tra khảo sát thực địa thông qua báo cáo kết quả điều tra thực địa;
g) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.4. Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập và điều tra theo các đoạn sông, suối cần xác định dòng chảy
tối thiểu
a) Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập, điều tra theo các đoạn sông, suối có các đặc điểm về địa
hình, dòng chảy, khai thác, sử dụng khác nhau và các yêu cầu dòng chảy tối thiểu
khác nhau;
b) Xây dựng sơ đồ tài
liệu thực tế xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập
dâng trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000;
c) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.5. Phân tích xác định
các đoạn sông cần duy trì dòng chảy tối thiểu và đề xuất mức dòng chảy tối thiểu
a) Phân tích, đánh
giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Phân tích xác định
các đoạn sông cần duy trì dòng chảy tối thiểu;
c) Phân tích và đề xuất
mức dòng chảy tối thiểu duy trì tại các đoạn sông, suối
- Tổng hợp số liệu
dòng chảy bình quân ngày theo chuỗi số liệu;
- Tính toán lưu lượng
bình quân ngày ứng với tần suất 80%, 85%, 90%, 95%;
- Xác định đường cong
dòng chảy bình quân ngày theo thời gian ứng với tần suất 80%, 85%, 90%, 95%;
- Đề xuất mức dòng chảy
tối thiểu duy trì tại các đoạn sông, suối.
d) Đề xuất các thời
đoạn để duy trì dòng chảy tại các đoạn sông, suối cần duy trì dòng chảy tối thiểu;
đ) Tổng hợp, xây dựng
sơ đồ các đoạn sông, suối cần duy trì dòng chảy tối thiểu;
e) Phục vụ hội thảo lấy
ý kiến chuyên gia; hội thảo, lấy ý kiến cơ quan liên quan;
g) Tổng hợp, biên tập,
hoàn thiện thuyết minh xác định dòng chảy tối thiểu theo các ý kiến của chuyên
gia;
h) Dự thảo các quyết
định liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu;
i) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.6. Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập
dâng
a) Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt và các báo cáo chuyên đề;
b) Dự thảo Quyết định
phê duyệt kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối;
c) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
2.1.
Những công việc chưa tính
trong định mức
a) Điều tra hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Mua tài liệu khí
tượng, thủy văn, địa hình, mặt cắt sông, suối, chất lượng nước;
c) Khảo sát đo đạc thủy
văn;
d) Khôi phục số liệu
dòng chảy;
đ) Hội thảo, lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan;
e) In, nhân sao, lưu
trữ, giao nộp sản phẩm.
2.2. Điều kiện áp dụng
và hệ số điều chỉnh
a) Điều kiện áp dụng
Định mức xác định
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng được tính cho
vùng chuẩn có điều kiện áp dụng được quy định tại Điểm 5.1 Mục 5 Phần I Thông
tư này.
b) Hệ số điều chỉnh
Khi xác định dòng chảy
tối thiểu khác với các quy định về điều kiện áp dụng nêu trên, thì áp dụng các
hệ số điều chỉnh cho định mức lao động, định mức vật liệu, dụng cụ và thiết bị
được quy định và hướng dẫn áp dụng tại Điểm 5.2 Mục 5 Phần I Thông tư này.
Các hệ số điều chỉnh
được áp dụng cho công tác xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa
có hồ chứa, đập dâng, gồm: Kmđ, Khc, Kkt, Klv
và Kcd.
3. Định biên lao động
Bảng
13. Định biên lao động xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có
hồ chứa, đập dâng
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTVC1
|
ĐTV6
|
ĐTV4
|
ĐTV3
|
ĐTV2
|
ĐTV1
|
Nhóm
|
1
|
Thu thập tài liệu,
số liệu có liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có
hồ chứa, đập dâng
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
4
|
2
|
Phân tích, xử lý số
liệu đã thu thập
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Có trạm đo thủy văn
|
-
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
-
|
Không có trạm đo thủy
văn
|
-
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
3
|
Điều tra thực địa
phục vụ phân đoạn sông và xác định dòng chảy tối thiểu
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
4
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập và điều tra theo các đoạn sông, suối cần xác định dòng chảy
tối thiểu
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
5
|
Phân tích xác định
các đoạn sông cần duy trì dòng chảy tối thiểu và đề xuất mức dòng chảy tối
thiểu
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
6
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa,
đập dâng
|
1
|
1
|
2
|
1
|
-
|
-
|
5
|
4. Định mức lao động
Bảng
14. Định mức lao động xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có hồ
chứa, đập dâng
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Thu thập tài liệu,
số liệu có liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có
hồ chứa, đập dâng
|
3,2
|
-
|
2
|
Phân tích, xử lý số
liệu đã thu thập
|
|
|
-
|
Có trạm đo thủy văn
|
3,2
|
-
|
-
|
Không có trạm đo thủy
văn
|
5
|
-
|
3
|
Điều tra thực địa
phục vụ phân đoạn sông, suối và xác định dòng chảy tối thiểu
|
-
|
3,6
|
4
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập và điều tra theo các đoạn sông, suối cần xác định dòng chảy
tối thiểu
|
5
|
-
|
5
|
Phân tích xác định các
đoạn sông cần duy trì dòng chảy tối thiểu và đề xuất mức dòng chảy tối thiểu
|
9,6
|
-
|
6
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa,
đập dâng
|
5
|
-
|
I.2.
Định mức thiết bị
Bảng
15. Định mức thiết bị xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có
hồ chứa, đập dâng
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Điều hòa 2 chiều
12000 BTU - 2,2 KW
|
Cái
|
96
|
1
|
-
|
2
|
Máy chiếu slide
0,5KW
|
Cái
|
60
|
0,1
|
-
|
3
|
Máy đo dòng chảy
|
Cái
|
96
|
-
|
0,03
|
4
|
Máy in màu A0
- 0,8KW
|
Cái
|
60
|
0,28
|
-
|
5
|
Máy Photocopy - 1KW
|
Cái
|
60
|
0,3
|
-
|
6
|
Máy scan A0
- 2KW
|
Cái
|
96
|
0,2
|
-
|
7
|
Máy scan A3 - 0,5KW
|
Cái
|
96
|
0,4
|
-
|
8
|
Máy tính xách tay -
0,04KW
|
Cái
|
60
|
0,4
|
0,05
|
9
|
Máy GPS cầm tay
|
Cái
|
120
|
-
|
0,5
|
10
|
Ô
tô
|
Cái
|
180
|
-
|
4
|
11
|
Xăng
|
Lít
|
|
-
|
4
|
12
|
Điện năng
|
KW
|
|
28,48
|
0,17
|
I.3.
Định mức dụng cụ
Bảng
16. Định mức dụng cụ xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có hồ
chứa, đập dâng
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
-
|
0,50
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
2,00
|
-
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
Cái
|
96
|
2,00
|
-
|
4
|
Bình cứu hỏa
|
Bình
|
24
|
0,05
|
-
|
5
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
-
|
0,50
|
6
|
Bộ lưu điện UPS
|
Cái
|
60
|
1,00
|
-
|
7
|
Camera kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
0,67
|
0,50
|
8
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
36
|
1,00
|
-
|
9
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
6
|
-
|
0,50
|
10
|
Kính
BHLĐ
|
Cái
|
12
|
-
|
0,50
|
11
|
Máy hút ẩm 1,5KW
|
Cái
|
60
|
0,50
|
-
|
12
|
Máy hút bụi 1,5KW
|
Cái
|
60
|
0,50
|
-
|
13
|
Máy hủy tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,50
|
-
|
14
|
Máy in màu A3 0,5KW
|
Cái
|
60
|
0,67
|
-
|
15
|
Máy in A4 0,5KW
|
Cái
|
60
|
0,67
|
-
|
16
|
Máy scan A4 0,02KW
|
Cái
|
96
|
1,00
|
-
|
17
|
Máy tính 0,6KW
|
Cái
|
60
|
2,00
|
-
|
18
|
Mũ
BHLĐ
|
Cái
|
12
|
-
|
0,50
|
19
|
Ổ
ghi CD 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
1,00
|
-
|
20
|
Ổn
áp 10A
|
Cái
|
96
|
1,00
|
-
|
21
|
Phao cứu sinh
|
Chiếc
|
24
|
-
|
0,50
|
22
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
12
|
-
|
0,50
|
23
|
Quần áo mưa
|
Cái
|
12
|
-
|
0,50
|
24
|
Quạt điện cây
0,06KW
|
Cái
|
60
|
1,00
|
|
25
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,50
|
-
|
26
|
Ủng BHLĐ
|
Đôi
|
12
|
-
|
1,00
|
27
|
Điện năng
|
KW
|
|
36,29
|
-
|
28
|
Dụng
cụ khác
|
%
|
|
5,00
|
5,00
|
I.4.
Định mức vật liệu
Bảng
17. Định mức vật liệu xác định dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối chưa có
hồ chứa, đập dâng
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Băng dính gáy màu
5cm
|
Cuộn
|
0,05
|
-
|
2
|
Bìa kính A4
|
Ram
|
0,02
|
-
|
3
|
Bút kim
|
Cái
|
0,02
|
-
|
4
|
Bút nhớ dòng
(highlight)
|
Cái
|
0,03
|
-
|
5
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
0,03
|
0,05
|
6
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,01
|
-
|
7
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,03
|
-
|
8
|
Hộp đựng tài liệu
|
Cái
|
0,02
|
0,01
|
9
|
Mực in A3 màu
|
Hộp
|
0,01
|
-
|
10
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,02
|
-
|
11
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,01
|
-
|
12
|
Ruột chì kim
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
13
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,01
|
0,01
|
14
|
Vật
liệu khác
|
%
|
8
|
8
|
Hệ số tính mức vật liệu,
dụng cụ, thiết bị cho từng bước công việc thuộc công tác xác định dòng chảy tối
thiểu trên các sông, suối chưa có hồ chứa, đập dâng như sau:
Bảng
18. Hệ số tính mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị cho từng bước công việc thuộc
công tác xác định dòng chảy tối thiểu
trên các sông, suối chưa có
hồ chứa, đập
dâng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Hệ
số
|
1
|
Thu thập tài liệu,
số liệu có liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có
hồ chứa, đập dâng
|
0,12
|
2
|
Phân tích, xử lý số
liệu đã thu thập
|
-
|
-
|
Có trạm đo thủy văn
|
0,12
|
-
|
Không có trạm đo thủy
văn
|
0,14
|
3
|
Điều tra thực địa
phục vụ phân đoạn sông, suối và xác định dòng chảy tối thiểu
|
1,00
|
4
|
Tổng
hợp, xử lý thông tin thu thập và điều tra
theo các đoạn sông, suối cần xác định dòng chảy tối thiểu
|
0,14
|
5
|
Phân tích xác định
các đoạn sông cần duy trì dòng chảy tối thiểu và đề xuất mức
dòng chảy tối thiểu
|
0,34
|
6
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối chưa có hồ chứa,
đập dâng
|
0,14
|
II.
Xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng
II.1.
Định mức lao động
1. Nội dung công việc
1.1. Thu thập tài liệu,
số liệu có liên quan đến xác định
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa,
đập dâng
a) Tài liệu, số liệu
thu thập gồm:
- Thu thập bổ sung tài
liệu khí tượng thủy văn;
- Thu thập số liệu về
vận hành của hồ chứa, đập dâng;
- Thông tin, dữ liệu
về đặc điểm lưu vực;
- Tài liệu, số liệu về
xâm nhập mặn (nếu có);
- Tài liệu, số liệu
thống kê về tình hình hạn hán trên lưu vực;
- Tài liệu, số liệu
liên quan đến hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội;
- Tài liệu, số liệu về
quy hoạch các ngành có liên quan đến khai thác, sử dụng nước và xả nước thải
vào nguồn nước;
- Tài liệu, số liệu về
chất lượng nước trên chiều dài sông đánh giá; vị trí, phạm vi, quy mô, mức độ
nghiêm trọng của sự ô nhiễm nguồn nước và những biến đổi khác về chất lượng nước
theo thời gian;
- Các tài liệu về nhu
cầu sử dụng nước ở hạ du, gồm: sử dụng nước cho sinh hoạt, cấp nước công nghiệp,
nông nghiệp, thủy sản...;
- Tài liệu, số liệu hệ
sinh thái thủy sinh, cụ thể bao gồm: hệ sinh thái thủy sinh, loài thực vật thủy
sinh và động vật thủy sinh chủ yếu;
- Tài liệu về dòng chảy
tối thiểu trên sông đã được cấp có thẩm quyền công bố (nếu có);
- Các tài liệu khác
có liên quan.
b) Tổng hợp các thông
tin, dữ liệu đã thu thập được;
c) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.2. Xác định sơ bộ
phạm vi tác động của hồ chứa, đập dâng;
1.3. Phân tích, xử
lý tài
liệu, số liệu đã thu thập
a) Trường hợp có trạm
đo thủy văn
- Lập danh mục các
thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Chỉ ra các thông
tin, dữ liệu còn thiếu;
- Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
b) Trường hợp không
có trạm đo thủy văn
- Lập danh mục các
thông tin, dữ liệu đã thu thập;
- Chỉ ra các thông
tin, dữ liệu còn thiếu, các dữ liệu phục vụ cho khôi phục số liệu dòng chảy;
- Lựa chọn phương
pháp khôi phục số liệu dòng chảy;
- Chỉ ra các yêu cầu
về số liệu phục vụ việc khôi phục số liệu dòng chảy;
- Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.4. Điều tra thực địa
trong phạm vi tác động của hồ chứa, đập dâng
a) Thu thập bổ sung
tài liệu tại các Sở, ban, ngành và địa phương (cấp huyện, xã);
b) Đi lộ trình điều tra,
thu thập bổ sung các thông tin về đặc điểm địa hình, thảm phủ, mặt đệm, sông suối,
thổ nhưỡng, tình hình phát triển kinh tế - xã hội;
c) Sơ bộ đi theo lộ
trình điều tra trong phạm vi bị tác động để thu thập thông tin;
d) Điều tra chi tiết trong
phạm vi bị tác động bởi hồ chứa, đập dâng;
đ) Đề xuất các điểm cần
đo đạc thủy văn để phục vụ công tác xác định dòng chảy tối thiểu;
e) Tổng hợp kết quả
công tác điều tra, khảo sát thực địa thông qua báo cáo kết quả điều tra thực địa;
g) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.5. Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập và điều tra trong phạm vi tác động của hồ chứa, đập dâng
a) Lập bảng biểu, dữ
liệu về nguồn nước, về khai thác, sử dụng nước;
b) Xây dựng sơ đồ tài
liệu thực tế xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng
tỷ lệ 1:50.000;
c) Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.6. Phục vụ khôi phục,
kéo dài số
liệu dòng chảy sau hồ chứa, đập dâng
a) Chỉ ra các số liệu
cần phải bổ sung để khôi phục, kéo dài số liệu;
b) Chỉ ra các phương
án để đồng bộ dữ liệu phục vụ tính toán, kéo dài số liệu, hoàn nguyên số liệu;
c) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.7. Đánh
giá diễn biến về nguồn nước theo thời gian
a) Phân tích, tính
toán đặc trưng dòng chảy tại vị trí lựa chọn;
b) Đánh giá diễn biến
nguồn nước tại vị trí lựa chọn;
c) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.8. Phân tích, tính
toán nhu cầu sử dụng nước cho hạ du
a) Phân tích, đánh
giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác trực tiếp
trên sông, đoạn sông;
b) Phân tích, xác định
nhu cầu sử dụng nước cho các đối tượng sử dụng nước về lưu lượng, mực nước, chế
độ khai thác (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ sử dụng nước gia
tăng);
c) Tổng hợp nhu cầu,
xác định thứ tự ưu tiên cho các nhu cầu sử dụng nước;
d) Khả năng đáp ứng của
hồ chứa đối với nhu cầu sử dụng nước;
đ) Đánh giá tác động
của việc vận hành hồ chứa đến nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước;
e) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.9. Phân tích và đề
xuất mức dòng chảy tối thiểu
a) Phân tích, lựa chọn
mức dòng chảy đáp ứng các nhu cầu ở hạ du hồ chứa,
đập dâng theo từng thời đoạn, giai đoạn;
b) Phân tích, xác định
thời đoạn để duy trì dòng chảy tối thiểu tại hạ du;
c) Tổng hợp, xây dựng
sơ đồ khu vực sông, suối sau hồ chứa đập dâng cần duy trì dòng chảy tối thiểu;
d) Phục vụ hội thảo lấy
ý kiến chuyên gia;
đ) Tổng hợp, biên tập,
hoàn thiện thuyết minh xác định dòng chảy tối thiểu sau hồ chứa, đập dâng;
e) Dự thảo các quyết
định liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu;
g) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
1.10. Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối
thiểu trên sông, suối sau hồ
chứa, đập dâng
a) Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt và các báo cáo chuyên đề;
b) Dự thảo Quyết định
phê duyệt kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối;
c) Phục vụ trong quá
trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Những công việc
chưa tính trong định mức
a) Điều tra hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Mua tài liệu khí
tượng, thủy văn, địa hình, mặt cắt sông, suối, chất lượng nước;
c) Khảo sát đo đạc thủy
văn;
d) Khôi phục số liệu
dòng chảy;
đ) Lập mô hình hoàn
nguyên số liệu;
e) Hội thảo, lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan;
g) In, nhân sao, lưu
trữ, giao nộp sản phẩm.
2.2. Điều kiện áp dụng
và hệ số điều chỉnh
a) Điều kiện áp dụng
Định mức xác định
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng được tính cho vùng
chuẩn có điều kiện áp dụng được quy định tại Điểm 5.1 Mục 5 Phần I Thông tư này.
b) Hệ số điều chỉnh
Khi xác định dòng chảy
tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng khác với các quy định về điều kiện
áp dụng nêu trên, thì áp dụng các hệ số điều chỉnh cho định mức lao động, định
mức vật liệu, dụng cụ và thiết bị được quy định và hướng dẫn áp dụng tại Điểm 5.2
Mục 5 Phần I Thông tư này.
Các hệ số điều chỉnh
được áp dụng cho công tác xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ
chứa, đập dâng, gồm: Kmđ, Khc, Kkt, Klv,
Kcd, Kdt.
3. Định biên lao động
Bảng 19. Định biên
lao động xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTVC1
|
ĐTV6
|
ĐTV4
|
ĐTV3
|
ĐTV2
|
ĐTV1
|
Nhóm
|
1
|
Thu thập tài liệu,
số liệu liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu sau hồ chứa, đập dâng
|
-
|
1
|
2
|
1
|
-
|
-
|
4
|
2
|
Xác định sơ bộ phạm
vi tác động của hồ chứa, đập dâng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
-
|
4
|
3
|
Phân tích, xử lý
tài liệu, số liệu đã thu thập
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Có trạm đo thủy văn
|
-
|
1
|
2
|
1
|
2
|
-
|
6
|
-
|
Không có trạm đo thủy
văn
|
-
|
1
|
2
|
1
|
2
|
-
|
6
|
4
|
Điều tra khảo sát
thực địa trong phạm vi bị tác động
|
-
|
1
|
2
|
2
|
-
|
-
|
5
|
5
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập và điều tra trong phạm vi bị tác động của hồ chứa, đập
dâng
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
6
|
Phục vụ khôi phục,
kéo dài số liệu dòng chảy sau hồ chứa, đập dâng
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
7
|
Đánh giá diễn biến
về nguồn nước theo thời gian
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
8
|
Phân tích, tính
toán nhu cầu sử dụng nước cho hạ du
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
9
|
Phân tích và đề xuất
mức dòng chảy tối thiểu
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
10
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập
dâng
|
1
|
1
|
2
|
1
|
-
|
-
|
5
|
4. Định mức lao động
Bảng
20. Định mức lao động xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa,
đập dâng
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Thu thập tài liệu,
số liệu liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu sau hồ chứa, đập dâng
|
5
|
-
|
2
|
Xác định sơ bộ phạm
vi tác động của hồ chứa, đập dâng
|
4
|
-
|
3
|
Phân tích, xử lý
tài liệu, số liệu đã thu thập
|
|
|
-
|
Có trạm đo thủy văn
|
4
|
-
|
-
|
Không có trạm đo thủy
văn
|
5
|
-
|
4
|
Điều tra khảo sát
thực địa trong phạm vi bị tác động
|
-
|
7
|
5
|
Tổng
hợp, xử lý thông tin thu thập và điều tra
trong phạm vi bị tác động của hồ chứa, đập dâng
|
5
|
-
|
6
|
Phục vụ khôi phục,
kéo dài số liệu dòng chảy sau hồ
chứa, đập dâng
|
5
|
-
|
7
|
Đánh giá diễn biến
về nguồn nước theo thời gian
|
7
|
-
|
8
|
Phân tích, tính
toán nhu cầu sử dụng nước cho hạ du
|
7
|
-
|
9
|
Phân tích và đề xuất
mức dòng chảy tối thiểu
|
10
|
-
|
10
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập
dâng
|
7
|
-
|
II.2.
Định mức thiết bị
Bảng
21. Định mức thiết bị xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa,
đập dâng
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Điều hòa 2 chiều
12000 BTU - 2,2 KW
|
Cái
|
96
|
0,5
|
-
|
2
|
Máy chiếu slide
0,5KW
|
Cái
|
60
|
0,2
|
-
|
3
|
Máy đo dòng chảy
|
Cái
|
96
|
-
|
0,05
|
4
|
Máy in màu A0 -
0,8KW
|
Cái
|
60
|
0,4
|
-
|
5
|
Máy photocopy - 1KW
|
Cái
|
96
|
0,4
|
-
|
6
|
Máy scan A0 - 2KW
|
Cái
|
96
|
0,4
|
-
|
7
|
Máy scan A3 - 0,5KW
|
Cái
|
96
|
0,4
|
-
|
8
|
Máy tính xách tay -
0,04KW
|
Cái
|
60
|
0,7
|
0,07
|
9
|
Máy GPS cầm tay
|
Cái
|
120
|
-
|
1
|
10
|
Ô
tô
|
Cái
|
180
|
-
|
7
|
11
|
Xăng
|
Lít
|
|
-
|
5
|
12
|
Điện năng
|
KW
|
|
24,76
|
0,28
|
II.3.
Định mức dụng cụ
Bảng
22. Định mức dụng cụ xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập
dâng
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
-
|
0,50
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1,00
|
-
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
Cái
|
96
|
1,00
|
-
|
4
|
Bình cứu hỏa
|
Bình
|
24
|
0,50
|
-
|
5
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
-
|
0,25
|
6
|
Bộ lưu điện UPS
|
Cái
|
60
|
1,00
|
-
|
7
|
Camera kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
1,00
|
0,50
|
8
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
36
|
1,00
|
-
|
9
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
6
|
-
|
0,25
|
10
|
Kính BHLĐ
|
Cái
|
12
|
-
|
0,25
|
11
|
Máy hút ẩm 1,5KW
|
Cái
|
60
|
0,50
|
-
|
12
|
Máy hút bụi 1,5KW
|
Cái
|
60
|
0,25
|
-
|
13
|
Máy hủy tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,25
|
-
|
14
|
Máy in màu A3 0,5KW
|
Cái
|
60
|
0,25
|
-
|
15
|
Máy in A4 0,5KW
|
Cái
|
60
|
0,25
|
-
|
16
|
Máy scan A4 0,02KW
|
Cái
|
96
|
0,25
|
-
|
17
|
Máy tính 0,6KW
|
Cái
|
60
|
0,25
|
-
|
18
|
Mũ
BHLĐ
|
Cái
|
12
|
-
|
0,25
|
19
|
Ổ ghi CD 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
0,25
|
-
|
20
|
Ổn áp 10A
|
Cái
|
96
|
0,25
|
-
|
21
|
Phao cứu sinh
|
Chiếc
|
24
|
-
|
0,25
|
22
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
12
|
-
|
0,25
|
23
|
Quần áo mưa
|
Cái
|
12
|
-
|
0,25
|
24
|
Quạt điện cây
0,06KW
|
Cái
|
60
|
0,50
|
-
|
25
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,25
|
-
|
26
|
Ủng
BHLĐ
|
Đôi
|
12
|
-
|
0,25
|
27
|
Điện năng
|
KW
|
|
10,46
|
-
|
28
|
Dụng
cụ khác
|
%
|
|
5,00
|
5,00
|
II.4.
Định mức vật liệu
Bảng
23. Định mức vật liệu xác định dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa,
đập dâng
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Băng dính gáy màu
5cm
|
Cuộn
|
0,20
|
-
|
2
|
Bìa kính A4
|
Ram
|
0,04
|
-
|
3
|
Bút kim
|
Cái
|
0,08
|
-
|
4
|
Bút nhớ dòng
(highlight)
|
Cái
|
0,30
|
-
|
5
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
0,30
|
0,30
|
6
|
Giấy A3
|
Hộp
|
0,04
|
-
|
7
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,02
|
-
|
8
|
Hộp đựng tài liệu
|
Ram
|
0,30
|
0,02
|
9
|
Mực in A3 màu
|
Cái
|
0,02
|
-
|
10
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,04
|
-
|
11
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,01
|
-
|
12
|
Ruột chì kim
|
Hộp
|
0,08
|
0,04
|
13
|
Sổ ghi chép
|
Hộp
|
0,14
|
0,02
|
14
|
Vật
liệu khác
|
%
|
8,00
|
8,00
|
Hệ số tính mức vật liệu,
dụng cụ, thiết bị cho từng bước công việc thuộc công tác xác định dòng chảy tối
thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng như sau:
Bảng 24. Hệ số tính mức
vật liệu, dụng cụ, thiết bị cho từng bước công việc thuộc công tác xác định dòng
chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập
dâng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Hệ
số
|
1
|
Thu thập tài liệu,
số liệu liên quan đến xác định dòng chảy tối thiểu sau hồ chứa, đập dâng
|
0,09
|
2
|
Xác định sơ bộ phạm
vi tác động của hồ chứa, đập dâng
|
0,07
|
3
|
Phân tích, xử lý
tài liệu, số liệu đã thu thập
|
-
|
-
|
Có trạm đo thủy văn
|
0,07
|
-
|
Không có trạm đo thủy
văn
|
0,08
|
4
|
Điều tra khảo sát
thực địa trong phạm vi bị tác động
|
1
|
5
|
Tổng hợp, xử lý
thông tin thu thập và điều tra trong phạm vi bị tác động của hồ chứa, đập
dâng
|
0,08
|
6
|
Phục vụ khôi phục,
kéo dài số liệu dòng chảy sau hồ chứa, đập dâng
|
0,08
|
7
|
Đánh giá diễn biến
về nguồn nước theo thời gian
|
0,12
|
8
|
Phân tích, tính
toán nhu cầu sử dụng nước cho hạ du
|
0,12
|
9
|
Phân tích và đề xuất
mức dòng chảy tối thiểu
|
0,17
|
10
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo về dòng chảy tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập
dâng
|
0,12
|
Chương
2
XÂY DỰNG QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ CHỨA
I. Định
mức lao động
1.1.
Nội dung công việc
1.1.1. Xây dựng quy
trình vận hành liên hồ chứa
1. Thu thập, tổng hợp
thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
1.1. Tài liệu về hiện
trạng ngập lụt và hạn trên hệ thống sông;
1.2. Tài liệu, số liệu
liên quan đến hiện trạng phát triển kinh tế và phương hướng phát triển KT-XH;
1.3. Tài liệu về thiết
kế, vận hành các hồ chứa;
1.4. Tài liệu liên
quan đến các công trình lấy nước có khả năng chịu ảnh hưởng bởi các hồ chứa;
1.5. Tài liệu về địa
hình;
1.6. Tài liệu về các
trạm quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên
nước và trạm quan trắc vận hành hồ;
1.7. Các quy hoạch thủy
lợi, thủy điện, xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã và đang triển
khai hoặc đã được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
1.8. Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
2. Phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
2.1. Lập danh mục các
thông tin, dữ liệu đã thu thập;
2.2. Phân
tích, xử lý số liệu đã thu thập;
2.3. Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
3. Điều tra thực địa
bổ sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
3.1. Công tác chuẩn bị
a) Nhận nhiệm vụ đi điều
tra thực địa, tổng hợp thông tin, dữ liệu và các vấn đề liên quan đến công tác
lập quy trình vận hành liên hồ chứa;
b) Dự kiến các tài liệu
cần thu thập tại các tỉnh, thành phố, các hồ chứa, công trình khai thác, sử dụng
tài nguyên nước;
c) Lập kế hoạch, dự kiến
thành phần tham gia và lộ trình đi điều tra thực địa;
d) Chuẩn bị nhân
công, vật liệu, dụng cụ, thiết bị phục vụ điều tra;
đ) Liên hệ địa phương
và các công tác chuẩn bị khác;
e) Phục vụ quá trình
kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
3.2. Công
tác đi điều tra thực địa
a) Thu thập bổ sung
tài liệu tại các Sở, ban, ngành và địa phương (cấp huyện, xã);
b) Chuẩn bị các thông
tin, tài liệu để hợp với địa phương;
c) Đi điều tra thực địa
trên sông, tại những trạm thủy văn, tài nguyên nước, quan trắc vận hành hồ, các
hồ chứa, các công trình khai thác, sử dụng nước trên các dòng chính có hồ chứa
đưa vào xây dựng quy trình liên hồ.
3.3. Xây dựng sơ đồ
tài liệu thực tế xây dựng quy trình vận hành
liên hồ chứa trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000;
3.4. Tổng hợp kết quả
công tác điều tra thực địa, khảo sát bổ sung thông qua báo cáo
kết quả điều tra thực địa;
3.5. Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
4. Tổng hợp, phân
tích các tài liệu thu thập, điều tra phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa
4.1. Tổng hợp, phân
tích số liệu về khai thác, sử dụng
nước
a) Tổng hợp, phân
tích hiện trạng vận hành của các hồ chứa;
b) Tổng hợp, phân
tích hiện trạng các công trình khai thác, sử dụng;
c) Tổng hợp các yêu cầu
về phòng, chống lũ và khai thác, sử dụng nước của địa phương.
4.2. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá hiện trạng các trạm
khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước và trạm quan trắc vận hành hồ;
4.3. Xác định các yêu
cầu về số liệu phục vụ tính toán các
phương án vận hành liên hồ
chứa;
4.4. Xây dựng các sơ
đồ liên quan
a) Sơ họa vị trí trạm
khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước;
b) Sơ họa vị trí các
công trình khai thác, sử dụng nước, hồ chứa và các trạm thủy văn, tài nguyên nước
và trạm quan trắc vận hành hồ.
4.5. Phục vụ việc kiểm
tra nghiệm thu sản phẩm.
5. Lấy ý kiến của cơ
quan liên quan về các trạm quan trắc vận hành
5.1. Chuẩn bị, biên tập
tài liệu phục vụ lấy ý kiến về các trạm quan trắc vận hành;
5.2. Tổng hợp, hoàn
thiện theo các ý kiến góp ý;
5.3. Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
6. Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong
mùa lũ
6.1. Xác định yêu cầu,
tiêu chí chống lũ cho hạ du;
6.2. Xác định các trạm
quan trắc vận hành trong mùa lũ
a) Phân tích, xác định
các cấp mực nước, lưu lượng tại các trạm quan, trắc vận hành trong mùa lũ trong
trường hợp trạm quan trắc vận hành chưa có các cấp báo động;
b) Xác định yêu cầu mực
nước, lưu lượng cần kiểm soát tại các trạm quan trắc vận hành lũ khác nhau trên
hệ thống.
6.3. Nghiên cứu, phân
tích và đánh giá đặc điểm lũ, tổ
hợp mưa, lũ, bão và các hình thể
thời tiết nguy hiểm
trên lưu vực sông làm cơ sở cho việc điều hành
a) Phân tích thống kê
thời gian xảy ra các con lũ với các quy mô khác nhau; thống kê các đặc trưng
lũ, mưa lũ;
b) Phân cấp lượng mưa
sinh lũ lưu vực sông;
c) Xây dựng biểu đồ
phân bố lũ theo cấp mưa sinh lũ theo thời gian;
d) Phân tích, xác định
quan hệ mưa và lũ theo các cấp mưa sinh lũ trên lưu vực sông;
đ) Tính toán đặc
trưng thống kê lũ tại các vị trí trạm thủy văn;
e) Tính toán, xây dựng
các quan hệ thống kê của đặc trưng lũ trên hệ thống, tại các tuyến đập;
g) Tính toán, xác định
và đánh giá tổ hợp lũ giữa các nhánh sông trên lưu vực (trong trường hợp có
2 nhánh sông trở lên);
h) Tính toán, xác định
và đánh giá tổ hợp lũ giữa thượng lưu các hồ chứa và ở hạ du.
6.4. Nghiên cứu, xác
định tổ hợp triều và dòng chảy lũ trên hệ thống (đối với lưu vực sóng có ảnh hưởng
triều);
6.5. Xác định các mâu
thuẫn giữa việc vận hành thực tế của các hồ chứa trong vận hành cắt giảm lũ cho
hạ du;
6.6. Xây dựng các
phương án vận hành hồ trong mùa lũ;
6.7. Phân
tích, đưa ra các phương án vận hành để đảm bảo tối ưu về cắt giảm lũ và hiệu quả
phát điện;
6.8. Dự thảo quy
trình vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ;
6.9. Phục vụ hội thảo,
lấy ý kiến của chuyên gia, Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị quản lý vận hành
hồ;
6.10. Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
7. Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa trong
mùa cạn
7.1. Xác định các trạm
quan trắc vận hành trong mùa kiệt;
7.2. Phân tích, đánh
giá xác định nhu cầu dùng nước, thời kỳ sử dụng nước;
7.3. Phân chia thời kỳ
điều hành hồ chứa;
7.4. Xây dựng các
phương án vận hành liên hồ chứa trong mùa cạn;
7.5. Phân tích, đưa
ra các phương án vận hành để đảm bảo tối ưu về sử dụng nước và hiệu quả phát điện;
7.6. Dự thảo quy
trình vận hành liên hồ chứa trong mùa cạn;
7.7. Phục vụ hội thảo,
lấy ý kiến của các chuyên gia, sở ban ngành, địa phương, đơn vị quản lý vận
hành hồ;
7.8. Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
8. Biên soạn quy
trình
8.1. Tổng hợp kết nối
quy trình mùa lũ, mùa cạn để xây dựng quy trình cho cả năm (cả trong mùa lũ và
mùa cạn);
8.2. Xác định những
quy định về an toàn kỹ thuật các công trình, an toàn hạ du, những quy định
chung để đưa vào dự thảo Quy trình;
8.3. Xác định trách
nhiệm của các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố chủ các công trình có liên
quan; trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo để
đưa vào dự thảo Quy trình;
8.4. Xây dựng báo cáo
thuyết minh Quy trình;
8.5. Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
9. Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo
9.1. Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt và các báo cáo chuyên đề;
9.2. Dự thảo quy
trình vận hành liên hồ chứa;
9.3. Kiểm tra, hoàn
thiện sản phẩm;
9.4. Phục vụ trong
quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
I.2.
Phân loại khó khăn
I.2.1.
Những công việc chưa tính trong định mức
1. Điều tra chi tiết
hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
2. Mua dữ liệu khí tượng,
thủy văn, địa hình.
3. Khảo sát đo đạc địa
hình mặt cắt sông.
4. Kéo dài, hoàn
nguyên số liệu.
5. Lập mô hình.
6. Hội thảo, lấy ý kiến
của các cơ quan liên quan.
7. In, nhân sao, lưu
trữ, giao nộp sản phẩm.
I.2.2.
Điều kiện áp dụng và hệ số điều chỉnh
1. Điều kiện áp dụng
Định mức xây dựng quy
trình vận hành liên hồ chứa được tính cho vùng
chuẩn có điều kiện áp dụng được quy định tại Điểm 5.1 Mục 5 Phần I Thông tư này.
2. Hệ số điều chỉnh
Khi xây dựng quy
trình vận hành liên hồ chứa khác với các quy định về điều kiện áp dụng nêu
trên, thì áp dụng các hệ số điều chỉnh cho định mức lao động, định mức vật liệu,
dụng cụ và thiết bị được quy định và hướng dẫn áp dụng tại Mục 5.2 Phần I của Thông
tư này.
Các hệ số điều chỉnh
được áp dụng cho công tác xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa, gồm: Kmđ,
Khc, Kkt, Kslhc, Klv
và Kks.
I.3.
Định biên lao động
Bảng
25. Định biên lao động xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐTVC1
|
ĐTV6
|
ĐTV5
|
ĐTV4
|
ĐTV3
|
ĐTV2
|
Nhóm
|
1
|
Thu thập, tổng hợp
thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
4
|
2
|
Phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
3
|
Điều tra thực địa bổ
sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
-
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
5
|
4
|
Tổng hợp, phân tích
các tài liệu thu thập, điều tra phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
5
|
Lấy ý kiến của cơ
quan liên quan về các trạm quan trắc
vận hành
|
1
|
1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
3
|
6
|
Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa
trong mùa lũ
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
7
|
Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa
trong mùa cạn
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
-
|
6
|
8
|
Biên soạn quy trình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
5
|
9
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
5
|
I.4.
Định mức lao động
Bảng
26. Định mức lao động xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Nội
dung công việc
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Thu thập, tổng hợp
thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
81
|
-
|
2
|
Phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
35
|
|
3
|
Điều tra thực địa bổ
sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
-
|
107
|
4
|
Tổng hợp, phân tích
các tài liệu thu thập, điều tra phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa
|
122
|
-
|
5
|
Lấy ý kiến của cơ
quan liên quan về các trạm quan trắc vận hành
|
25
|
-
|
6
|
Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa
trong mùa lũ
|
122
|
|
7
|
Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa
trong mùa cạn
|
120
|
|
8
|
Biên soạn quy trình
|
60
|
-
|
9
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa
|
80
|
|
II.
Định mức thiết bị
Bảng
27. Định mức thiết bị xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Điều hòa 2 chiều
12000 BTU - 2,2 KW
|
Bộ
|
96
|
1,80
|
-
|
2
|
Máy chiếu slide
0,5KW
|
Cái
|
60
|
0,60
|
-
|
3
|
Máy đo dòng chảy
|
Cái
|
96
|
-
|
1,80
|
4
|
Máy in màu A0 -
0,8KW
|
Cái
|
60
|
0,58
|
-
|
5
|
Máy photocopy - 1KW
|
Cái
|
96
|
0,60
|
-
|
6
|
Máy scan A0 - 2KW
|
Cái
|
96
|
0,58
|
-
|
7
|
Máy scan A3 - 0,5KW
|
Cái
|
96
|
1,80
|
-
|
8
|
Máy tính xách tay -
0,04KW
|
Cái
|
60
|
1,80
|
1,80
|
9
|
Máy GPS cầm tay
|
Cái
|
120
|
-
|
3
|
10
|
Ô
tô
|
Cái
|
180
|
-
|
107,00
|
11
|
Xăng
|
Lít
|
|
-
|
4,00
|
12
|
Điện năng
|
KW
|
|
62,63
|
12,70
|
III.
Định mức dụng cụ
Bảng
28. Định mức dụng cụ xây dựng quy trình vận hành liên
hồ chứa
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
-
|
12,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
12,00
|
-
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
Cái
|
96
|
12,00
|
-
|
4
|
Bình cứu hỏa
|
Bình
|
24
|
3,00
|
-
|
5
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
36
|
-
|
12,00
|
6
|
Bộ lưu điện
UPS
|
Cái
|
60
|
12,00
|
-
|
7
|
Camera kỹ thuật số
|
Cái
|
60
|
1,00
|
3,00
|
8
|
Đèn neon 40W
|
Bộ
|
24
|
12,00
|
-
|
9
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
6
|
-
|
12,00
|
10
|
Kính
BHLĐ
|
Cái
|
12
|
-
|
12,00
|
11
|
Máy hút ẩm 1,5KW
|
Cái
|
60
|
3,00
|
-
|
12
|
Máy hút bụi 1,5KW
|
Cái
|
60
|
3,00
|
-
|
13
|
Máy hủy tài liệu
|
Cái
|
60
|
1,00
|
-
|
14
|
Máy in màu A3 0,5KW
|
Cái
|
60
|
1,00
|
-
|
15
|
Máy in A4 0,5KW
|
Cái
|
60
|
3,00
|
-
|
16
|
Máy scan A4 0,02KW
|
Cái
|
96
|
3,00
|
-
|
17
|
Máy tính 0,6 KW
|
Cái
|
60
|
3,00
|
-
|
18
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
12
|
-
|
12,00
|
19
|
Ổ ghi CD 0,04 KW
|
Cái
|
60
|
12,00
|
-
|
20
|
Ổn
áp 10A
|
Cái
|
60
|
3,00
|
-
|
21
|
Phao cứu sinh
|
Chiếc
|
24
|
-
|
12,00
|
22
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
12
|
-
|
12,00
|
23
|
Quần áo mưa
|
Cái
|
12
|
-
|
12,00
|
24
|
Quạt điện cây
0,06KW
|
Cái
|
60
|
6,00
|
-
|
25
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
6,00
|
-
|
26
|
Ủng
BHLĐ
|
Đôi
|
12
|
-
|
12,00
|
27
|
Điện năng
|
KW
|
|
117,60
|
-
|
28
|
Dụng
cụ khác
|
%
|
|
5,00
|
5,00
|
IV.
Định mức vật liệu
Bảng
29. Định mức vật liệu xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
ĐVT:
Công nhóm
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Băng dính gáy màu
5cm
|
Cuộn
|
0,10
|
0,08
|
2
|
Bìa kính A4
|
Ram
|
0,02
|
-
|
3
|
Bút kim
|
Cái
|
0,12
|
0,09
|
4
|
Bút nhớ dòng
(highlight)
|
Cái
|
0,23
|
-
|
5
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
0,23
|
0,18
|
6
|
Gáy xoắn khổ A4
|
Hộp
|
0,02
|
0,01
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,01
|
-
|
8
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,30
|
-
|
9
|
Hộp đựng tài liệu
|
Cái
|
0,22
|
0,17
|
10
|
Mực in A3 màu
|
Hộp
|
0,01
|
-
|
11
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,50
|
-
|
12
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,05
|
-
|
13
|
Ruột chì kim
|
Hộp
|
0,04
|
-
|
14
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,12
|
0,09
|
15
|
Tẩy chì
|
Cái
|
0,10
|
0,08
|
16
|
Vật
liệu khác
|
%
|
0,19
|
0,14
|
Hệ số tính mức vật liệu,
dụng cụ, thiết bị cho từng bước công việc thuộc công tác xây dựng quy trình vận
hành liên hồ chứa như sau:
Bảng
30. Hệ số tính mức vật liệu, dụng cụ, thiết bị cho từng bước công việc thuộc
công tác xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
TT
|
Nội
dung công việc
|
Hệ
số
|
1
|
Thu thập, tổng hợp
thông tin, dữ liệu liên quan xây dựng quy trình vận
hành liên hồ chứa
|
0,126
|
2
|
Phân tích, xử lý
thông tin, dữ liệu thu thập xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa
|
0,054
|
3
|
Điều tra thực địa bổ
sung xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa
|
1
|
4
|
Tổng hợp, phân tích
các tài liệu thu thập, điều tra phục vụ xây dựng quy trình vận hành liên hồ
chứa
|
0,189
|
5
|
Lấy ý kiến của cơ
quan liên quan về các trạm quan trắc vận hành
|
0,039
|
6
|
Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa
trong mùa lũ
|
0,189
|
7
|
Phục vụ xây dựng
các phương án vận hành và lập các mô hình tính toán vận hành liên hồ chứa
trong mùa cạn
|
0,186
|
8
|
Biên soạn quy trình
|
0,093
|
9
|
Tổng hợp, xây dựng
các báo cáo, dự thảo quy trình vận hành liên hồ chứa
|
0,124
|
MỤC
LỤC
PHẦN I. QUY ĐỊNH
CHUNG
PHẦN II. ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH DÒNG CHẢY
TỐI THIỂU TRÊN SÔNG, SUỐI
VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH VẬN
HÀNH LIÊN HỒ CHỨA
CHƯƠNG 1. XÁC ĐỊNH
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU TRÊN SÔNG, SUỐI
I. Xác định dòng chảy
tối thiểu trên các sông, suối chưa có
hồ chứa, đập dâng
I.1.
Định mức lao động
I.2. Định
mức thiết bị
I.3. Định
mức dụng cụ
I.4. Định
mức vật liệu
II. Xác định dòng chảy
tối thiểu trên sông, suối sau hồ chứa, đập dâng
II.1. Định mức lao động
II.2. Định mức thiết
bị
II.3. Định
mức dụng cụ
II.4. Định
mức vật liệu
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG
QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN HỒ
CHỨA
I. Định mức lao động
I.1. Nội
dung công việc
I.2. Phân
loại khó khăn
I.3. Định
biên lao động
I.4. Định
mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức dụng cụ
IV. Định mức vật liệu