|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BCT 2017 quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
Số hiệu:
|
17/VBHN-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/VBHN-BCT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THÉP SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ THÉP
NHẬP KHẨU
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập
khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 18/2017/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017.
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch quy định
về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu:[1]
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Thông tư liên tịch
này quy định về quản lý chất lượng đối với sản phẩm thép sản xuất trong nước và
sản phẩm thép nhập khẩu (phân loại theo mã HS) quy định tại Phụ lục II và Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
b) Các sản phẩm thép
sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch này:
- Sản phẩm thép sản xuất
để xuất khẩu, nhập khẩu theo Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu, tạm nhập tái xuất,
quá cảnh, chuyển khẩu, theo Hợp đồng sản xuất hàng để xuất khẩu; sản phẩm thép
do các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất nhập khẩu
làm nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
- Sản phẩm thép đã quy
định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật khác;
- Sản phẩm thép phục vụ
mục đích an ninh, quốc phòng;
- Sản phẩm thép sản xuất
trong nước, nhập khẩu để sử dụng trong các dự án, công trình quan trọng quốc
gia; dự án, công trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Sản phẩm thép sản
xuất trong nước, nhập khẩu phục vụ chế tạo
trong nước quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu và sử dụng thép;
b) Các cơ quan quản lý
nhà nước về chất lượng thép;
c) [2] (được
bãi bỏ);
d) Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Tiêu chuẩn công
bố áp dụng là tập hợp các thông số kỹ thuật bắt buộc theo quy định tại
Thông tư liên tịch này và nội dung cần thiết khác về sản phẩm thép do tổ chức,
cá nhân sản xuất, nhập khẩu thép tự công bố (dựa trên tiêu chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn cơ sở).
2. [3] (được
bãi bỏ).
3. Các thuật ngữ khác
sử dụng trong Thông tư liên tịch này được quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Chương II
QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG THÉP
Điều
3. Công bố tiêu chuẩn áp dụng và áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy
1. Các sản phẩm thép
trước khi lưu thông phải được công bố tiêu chuẩn áp dụng.
2. Đối với các loại
thép được phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch này:
a) Trường hợp tổ chức,
cá nhân sản xuất, nhập khẩu sử dụng tiêu chuẩn cơ sở để công bố áp dụng,
tiêu chuẩn cơ sở phải có các yêu cầu kỹ thuật không được thấp hơn các yêu cầu
kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tương ứng của Việt Nam.
b) Trường hợp chưa có
tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở phải có các yêu cầu
kỹ thuật không được thấp hơn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc
gia tương ứng của nước xuất khẩu hoặc tiêu chuẩn quốc tế.
c) Trường hợp chưa có
tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, của nước xuất khẩu hoặc chưa có tiêu chuẩn quốc
tế thì tiêu chuẩn cơ sở phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Đối với các loại
thép được phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch này:
Tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu sử dụng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tương ứng của Việt Nam hoặc
tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của nước xuất khẩu để công bố áp dụng.
4. Tiêu chuẩn công bố
phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản của sản phẩm thép như sau:
a) Chỉ tiêu kích thước,
ngoại quan và cơ lý:
- Kích thước hình học:
đường kính/chiều dày, chiều rộng; chiều dài;
- Ngoại quan: bề mặt,
mép cán;
- Chỉ tiêu cơ lý:
+ Giới hạn chảy; giới
hạn bền kéo; độ giãn dài tương đối; hoặc
+ Giới hạn chảy; giới hạn
bền kéo; độ giãn dài tương đối; giới hạn độ bền uốn; hoặc
+ Giới hạn chảy; giới
hạn bền kéo; giới hạn độ cứng; giới hạn độ bền uốn.
- Đối với sản phẩm có
phủ/mạ/tráng: công bố bổ sung độ dày của lớp phủ/mạ/tráng và độ bám dính.
b) Chỉ tiêu hóa học:
- Tất cả các sản phẩm
thép phải thực hiện công bố hàm lượng của 05 nguyên tố hóa học C, Si, Mn, P, S;
- Đối với sản phẩm
thép không gỉ (rỉ) phải công bố bổ sung thêm hàm lượng của 02 nguyên tố hóa học
Cr, Ni;
- Đối với sản phẩm
thép hợp kim phải công bố bổ sung tối thiểu hàm lượng của 01 nguyên tố hợp kim
(theo chủng loại thép hợp kim do tổ chức, cá nhân đăng ký).
5. Các sản phẩm thép
sau đây được phép áp dụng biện pháp kiểm tra không phá hủy trong đánh giá chất
lượng:
a) Sản phẩm thép có
chiều dày từ 10 mm trở lên; thép cây đặc có đường kính từ 50 mm trở lên;
b) Sản phẩm thép góc,
thép hình, thép hình lượn sóng;
c) Sản phẩm thép dạng
khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và chiều dày không dưới 4 mm, không ở
dạng cuộn và không có hình nổi.
Điều
4. [4] (được bãi bỏ).
Điều
5. [5] (được bãi bỏ).
Điều
6. [6] (được bãi bỏ).
Điều
7. [7] (được bãi bỏ).
Điều
8. [8] (được bãi bỏ).
Chương III
KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG THÉP
Điều
9. [9] (được bãi bỏ).
Điều
10. [10] (được bãi bỏ).
Điều
11. [11] (được bãi bỏ).
Điều
12. [12] (được bãi bỏ).
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. [13] (được bãi bỏ).
Điều 14. [14] (được bãi bỏ).
Điều 15. [15] (được bãi bỏ).
Điều 16. [16] (được bãi bỏ).
Điều 17. [17](được bãi bỏ).
Điều 18. [18] (được bãi bỏ).
Điều 19. [19](được bãi bỏ).
Điều 20. [20] (được bãi bỏ).
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Hiệu lực thi hành[21]
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2016 và thay thế Thông tư liên tịch số
44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép
nhập khẩu.
2. [22](được bãi bỏ).
Điều 22. [23] (được bãi bỏ).
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo);
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KHCN, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM
THÉP KHÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH (NHẬP KHẨU PHỤC VỤ
CHẾ TẠO TRONG NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 58 /2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công
Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
7208
|
Các sản phẩm sắt hoặc
thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán
nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
|
7208.10.00
|
- Dạng cuộn, chưa được
gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi
|
7208.25.00
|
- - Chiều dày từ
4,75 mm trở lên
|
7208.26.00
|
- - Chiều dày từ 3
mm đến dưới 4,75 mm
|
7208.36.00
|
- - Chiều dày trên
10 mm
|
7208.37.00
|
- - Chiều dày từ
4,75 mm đến 10 mm
|
7208.38.00
|
- - Chiều dày từ 3
mm đến dưới 4,75 mm
|
7208.51.00
|
- - Chiều dày trên
10 mm
|
7208.52.00
|
- - Chiều dày từ
4,75 mm đến 10 mm
|
7208.53.00
|
- - Chiều dày từ 3
mm đến dưới 4,75 mm
|
7209
|
Các sản phẩm sắt
hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán
nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
|
7209.17.00
|
- - Có chiều dày từ
0,5 mm đến 1 mm
|
7209.18.10
|
- - - Tấm thép đen
(tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin - mill blackplate - TMBP)
|
7209.18.91
|
- - - - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
|
7209.18.99
|
- - - - Loại khác
|
7209.27.00
|
- - Có chiều dày từ
0,5 mm đến 1 mm
|
7209.28.10
|
- - - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
|
7209.28.90
|
- - - Loại khác
|
7211
|
Các sản phẩm sắt
hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, chưa phủ,
mạ hoặc tráng.
|
7211.13.10
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm
|
7211.13.90
|
- - - Loại khác
|
7211.14.11
|
- - - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7211.14.12
|
- - - - Dạng lượn
sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
|
7211.14.19
|
- - - - Loại khác
|
7211.14.21
|
- - - - Dạng đai và
dải, chiều rộng không quá 400 mm
|
7211.14.22
|
- - - - Dạng lượn
sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
|
7211.14.29
|
- - - - Loại khác
|
7211.19.11
|
- - - - Dạng đai và
dải, chiều rộng không quá 400 mm
|
7211.19.12
|
- - - - Dạng lượn
sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
|
7211.19.19
|
- - - - Loại khác
|
7211.19.21
|
- - - - Dạng đai và
dải, chiều rộng không quá 400 mm
|
7211.19.22
|
- - - - Dạng lượn
sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
|
7211.19.23
|
- - - - Loại khác,
chiều dày không quá 0,17mm
|
7211.19.29
|
- - - - Loại khác
|
7211.23.10
|
- - - Dạng lượn sóng
|
7211.23.20
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7211.23.30
|
- - - Loại khác, chiều
dày không quá 0,17 mm
|
7211.23.90
|
- - - Loại khác
|
7211.29.10
|
- - - Dạng lượn sóng
|
7211.29.20
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7211.29.30
|
- - - Loại khác, chiều
dày không quá 0,17 mm
|
7211.29.90
|
- - - Loại khác
|
7211.90.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7211.90.20
|
- - Dạng lượn sóng,
có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
|
7211.90.30
|
- - Loại khác, chiều
dày không quá 0,17 mm
|
7211.90.90
|
- - Loại khác
|
7213
|
Sắt hoặc thép
không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
|
7213.91.20
|
- - - Thép cốt bê
tông
|
7213.99.20
|
- - - Thép cốt bê
tông
|
7214
|
Sắt hoặc thép
không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công qua mức rèn, cán
nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán.
|
7214.20.31
|
- - - - Thép cốt bê
tông
|
7214.20.41
|
- - - - Thép cốt bê
tông
|
7214.20.51
|
- - - - Thép cốt bê
tông
|
7214.20.61
|
- - - - Thép cốt bê
tông
|
7215
|
Sắt hoặc thép
không hợp kim ở dạng thanh và que khác.
|
7215.50.91
|
- - - Thép cốt bê
tông
|
7215.90.10
|
- - Thép cốt bê tông
|
7216
|
Sắt hoặc thép
không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
|
7216.10.00
|
- Hình chữ U, I hoặc
H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới
80 mm
|
7216.22.00
|
- - Hình chữ T
|
7216.31.00
|
- - Hình chữ U
|
7216.32.00
|
- - Hình chữ I
|
7216.33.00
|
- - Hình chữ H
|
7216.50.10
|
- - Có chiều cao dưới
80 mm
|
7216.50.90
|
- - Loại khác
|
7217
|
Dây của sắt hoặc
thép không hợp kim.
|
7217.10.22
|
- - - Dây tanh; thép
dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt
|
7217.10.31
|
- - - Dây thép làm
nan hoa; dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt
gọt
|
7217.20.10
|
- - Chứa hàm lượng
carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
|
7217.20.20
|
- - Chứa hàm lượng
carbon từ 0,25% đến dưới 0,45% tính theo trọng lượng
|
7217.20.91
|
- - - Dây thép dùng
làm lõi cho cáp dẫn điện bằng nhôm (ACSR)
|
7217.30.11
|
- - - Mạ hoặc tráng
thiếc
|
7217.30.19
|
- - - Loại khác
|
7217.30.21
|
- - - Mạ hoặc tráng
thiếc
|
7217.30.29
|
- - - Loại khác
|
7217.30.31
|
- - - Dây thép phủ hợp
kim đồng loại dùng để làm tanh lốp cao su loại bơm hơi (dây tanh)
|
7218
|
Thép không gỉ ở dạng
thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không gỉ.
|
7218.10.00
|
- Ở dạng thỏi đúc và
dạng thô khác
|
7218.91.00
|
- - Có mặt cắt ngang
hình chữ nhật (trừ hình vuông)
|
7218.99.00
|
- - Loại khác
|
7219
|
Các sản phẩm của
thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
|
7219.11.00
|
- - Chiều dày trên
10 mm
|
7219.12.00
|
- - Chiều dày từ
4,75 mm đến 10 mm
|
7219.13.00
|
- - Chiều dày từ 3
mm đến dưới 4,75 mm
|
7219.14.00
|
- - Chiều dày dưới 3
mm
|
7219.21.00
|
- - Chiều dày trên
10 mm
|
7219.22.00
|
- - Chiều dày từ
4,75 mm đến 10 mm
|
7219.23.00
|
- - Chiều dày từ 3
mm đến dưới 4,75mm
|
7219.24.00
|
- - Chiều dày dưới 3
mm
|
7219.31.00
|
- - Chiều dày từ
4,75 mm trở lên
|
7220
|
Các sản phẩm thép
không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
|
7220.11.10
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7220.11.90
|
- - - Loại khác
|
7220.12.10
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7220.12.90
|
- - - Loại khác
|
7221.00.00
|
Thanh và que thép
không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều.
|
7222
|
Thép không gỉ dạng
thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác.
|
7222.11.00
|
- - Có mặt cắt ngang
hình tròn
|
7222.19.00
|
- - Loại khác
|
7222.20.10
|
- - Có mặt cắt ngang
hình tròn
|
7222.20.90
|
- - Loại khác
|
7222.30.10
|
- - Có mặt cắt ngang
hình tròn
|
7222.30.90
|
- - Loại khác
|
7222.40.10
|
- - Chưa được gia
công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
|
7222.40.90
|
- - Loại khác
|
7223.00.00
|
Dây thép không gỉ.
|
7225
|
Thép hợp kim khác
được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
|
7225.11.00
|
- - Các hạt (cấu
trúc tế vi) kết tinh có định hướng
|
7225.19.00
|
- - Loại khác
|
7225.30.10
|
- - Thép gió
|
7225.30.90
|
- - Loại khác
|
7225.40.10
|
- - Thép gió
|
7225.40.90
|
- - Loại khác
|
7225.50.10
|
- - Thép gió
|
7225.91.10
|
- - - Thép gió
|
7225.92.10
|
- - - Thép gió
|
7225.99.10
|
- - - Thép gió
|
7226
|
Sản phẩm của thép
hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
|
7226.11.10
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7226.11.90
|
- - - Loại khác
|
7226.19.10
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7226.19.90
|
- - - Loại khác
|
7226.20.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7226.20.90
|
- - Loại khác
|
7226.91.10
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7226.92.10
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7227.10.00
|
- Bằng thép gió
|
7227.20.00
|
- Bằng thép mangan -
silic
|
7228.10.10
|
- - Có mặt cắt ngang
hình tròn
|
7228.10.90
|
- - Loại khác
|
7228.20.11
|
- - - Chưa được gia công
quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
|
7228.20.19
|
- - - Loại khác
|
7228.20.91
|
- - - Chưa được gia
công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
|
7228.20.99
|
- - - Loại khác
|
7228.40.90
|
- - Loại khác
|
7228.50.90
|
- - Loại khác
|
7228.60.90
|
- - Loại khác
|
7228.80.11
|
- - - Có mặt cắt
ngang hình tròn
|
7228.80.19
|
- - - Loại khác
|
7228.80.90
|
- - Loại khác
|
7229
|
Dây thép hợp kim
khác
|
7229.20.00
|
- Bằng thép
silic-mangan
|
7229.90.10
|
- - Bằng thép gió
|
PHỤ LỤC
II
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM
THÉP PHẢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN CƠ SỞ, TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(TCVN), TIÊU CHUẨN KHU VỰC, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC NƯỚC VÀ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 58 /2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công
Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
7206
|
Sắt hoặc thép không
hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc
nhóm 72.03)
|
7206.10.10
|
- - Có hàm lượng
carbon trên 0,6% tính theo trọng lượng
|
7206.10.90
|
- - Loại khác
|
7206.90.00
|
- Loại khác
|
7207
|
Sắt hoặc thép không
hợp kim ở dạng bán thành phẩm
|
7207.11.00
|
- - Mặt cắt ngang
hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày
|
7207.12.10
|
- - - Phôi dẹt (dạng
phiến)
|
7207.12.90
|
- - - Loại khác
|
7207.19.00
|
- - Loại khác
|
7207.20.10
|
- - - Phôi dẹt (dạng
phiến)
|
7207.20.21
|
- - - - Dạng khối được
tạo hình bằng cách rèn; phôi dạng tấm
|
7207.20.29
|
- - - - Loại khác
|
7207.20.91
|
- - - Phôi dẹt (dạng
phiến)
|
7207.20.92
|
- - - - Dạng khối được
tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm
|
7207.20.99
|
- - - - Loại khác
|
7208
|
Các sản phẩm sắt hoặc
thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán
nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
|
7208.27.10
|
- - - Chiều dày dưới
2 mm
|
7208.27.90
|
- - - Loại khác
|
7208.39.00
|
- - Chiều dày dưới 3
mm
|
7208.40.00
|
- Dạng không cuộn,
chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi trên bề mặt
|
7208.54.00
|
- - Chiều dày dưới 3
mm
|
7208.90.00
|
- Loại khác
|
7209
|
Các sản phẩm sắt
hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội
(ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
|
7209.15.00
|
- - Có chiều dày từ
3 mm trở lên
|
7209.16.00
|
- - Có chiều dày
trên 1 mm đến dưới 3 mm
|
7209.25.00
|
- - Có chiều dày từ
3 mm trở lên
|
7209.26.00
|
- - Có chiều dày
trên 1 mm đến dưới 3mm
|
7209.90.10
|
- - Dạng lượn sóng
|
7209.90.90
|
- - Loại khác
|
7210
|
Các sản phẩm sắt
hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã
phủ, mạ hoặc tráng.
|
7210.11.10
|
- - - Có hàm lượng
carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
|
7210.11.90
|
- - - Loại khác
|
7210.12.10
|
- - - Có hàm lượng
carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
|
7210.12.90
|
- - - Loại khác
|
7210.20.10
|
- - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
|
7210.20.90
|
- - Loại khác
|
7210.30.11
|
- - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.30.12
|
- - - Chiều dày trên
1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
|
7210.30.19
|
- - - Loại khác
|
7210.30.91
|
- - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.30.99
|
- - - Loại khác
|
7210.41.11
|
- - - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.41.12
|
- - - - Chiều dày
trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
|
7210.41.19
|
- - - - Loại khác
|
7210.41.91
|
- - - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.41.99
|
- - - - Loại khác
|
7210.49.11
|
- - - - Được phủ, mạ
hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04%
tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2 mm
|
7210.49.12
|
- - - - Loại khác,
chiều dày không quá 1,2 mm
|
7210.49.13
|
- - - - Chiều dày
trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
|
7210.49.19
|
- - - - Loại khác
|
7210.49.91
|
- - - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.49.99
|
- - - - Loại khác
|
7210.50.00
|
- Được mạ hoặc tráng
bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom
|
7210.61.11
|
- - - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.61.12
|
- - - - Chiều dày
trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
|
7210.61.19
|
- - - - Loại khác
|
7210.61.91
|
- - - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.61.99
|
- - - - Loại khác
|
7210.69.11
|
- - - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.69.12
|
- - - - Chiều dày
trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
|
7210.69.19
|
- - - - Loại khác
|
7210.69.91
|
- - - - Chiều dày
không quá 1,2 mm
|
7210.69.99
|
- - - - Loại khác
|
7210.70.10
|
- - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
|
7210.70.90
|
- - Loại khác
|
7210.90.10
|
- - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
|
7210.90.90
|
- - Loại khác
|
7212
|
Các sản phẩm sắt
hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc
tráng
|
7212.10.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7212.10.91
|
- - - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
|
7212.10.99
|
- - - Loại khác
|
7212.20.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7212.20.20
|
- - Loại khác, có
hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
|
7212.20.90
|
- - Loại khác
|
7212.30.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7212.30.20
|
- - Loại khác, có
hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
|
7212.30.91
|
- - - Được phủ, mạ
hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm lượng carbon dưới
0,04% tính theo trọng lượng
|
7212.30.99
|
- - - Loại khác
|
7212.40.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7212.40.20
|
- - Loại khác, có
hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
|
7212.40.90
|
- - Loại khác
|
7212.50.11
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7212.50.12
|
- - - Loại khác, có
hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
|
7212.50.19
|
- - - Loại khác
|
7212.50.21
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7212.50.22
|
- - - Loại khác, có
hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
|
7212.50.29
|
- - - Loại khác
|
7212.50.91
|
- - - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7212.50.92
|
- - - Loại khác, có
hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
|
7212.50.99
|
- - - Loại khác
|
7212.60.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7212.60.20
|
- - Loại khác, có
hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
|
7212.60.90
|
- - Loại khác
|
7213
|
Sắt hoặc thép
không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
|
7213.10.00
|
- Có răng khía,
rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán
|
7213.20.00
|
- Loại khác, bằng
thép dễ cắt gọt
|
7213.91.10
|
- - - Loại dùng để sản
xuất que hàn
|
7213.91.90
|
- - - Loại khác
|
7213.99.10
|
- - - Loại dùng để sản
xuất que hàn
|
7213.99.90
|
- - - Loại khác
|
7214
|
Sắt hoặc thép
không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng
hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.
|
7214.10.11
|
- - - Có mặt cắt
ngang hình tròn
|
7214.10.19
|
- - - Loại khác
|
7214.10.21
|
- - - Có mặt cắt
ngang hình tròn
|
7214.10.29
|
- - - Loại khác
|
7214.20.39
|
- - - - Loại khác
|
7214.20.49
|
- - - - Loại khác
|
7214.20.59
|
- - - - Loại khác
|
7214.20.69
|
- - - - Loại khác
|
7214.30.00
|
- Loại khác, bằng
thép dễ cắt gọt
|
7214.91.10
|
- - - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
|
7214.91.20
|
- - - Có hàm lượng
carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
|
7214.99.10
|
- - - Có hàm lượng
carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng mặt cắt ngang
hình tròn
|
7214.99.90
|
- - - Loại khác
|
7215
|
Sắt hoặc thép
không hợp kim ở dạng thanh và que khác.
|
7215.10.00
|
- Bằng thép dễ cắt gọt,
chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội
|
7215.50.10
|
- - Có hàm lượng
carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, trừ dạng mặt cắt ngang hình
tròn
|
7215.50.99
|
- - - Loại khác
|
7215.90.90
|
- - Loại khác
|
7216
|
Sắt hoặc thép
không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
|
7216.21.00
|
- - Hình chữ L
|
7216.40.00
|
- Hình chữ L hoặc chữ
T, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ
80 mm trở lên
|
7216.61.00
|
- - Thu được từ các
sản phẩm cán phẳng
|
7216.69.00
|
- - Loại khác
|
7216.91.00
|
- - Được tạo hình hoặc
hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng
|
7216.99.00
|
- - Loại khác
|
7217
|
Dây của sắt hoặc
thép không hợp kim.
|
7217.10.10
|
- - Có hàm lượng
carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
|
7217.10.29
|
- - - Loại khác
|
7217.10.39
|
- - - Loại khác
|
7217.20.99
|
- - - Loại khác
|
7217.30.32
|
- - - Loại khác, mạ
hoặc tráng thiếc
|
7217.30.39
|
- - - Loại khác
|
7217.90.10
|
- - Có hàm lượng
carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
|
7217.90.90
|
- - Loại khác
|
7219
|
Các sản phẩm của
thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
|
7219.32.00
|
- - Chiều dày từ 3
mm đến dưới 4,75 mm
|
7219.33.00
|
- - Chiều dày trên 1
mm đến dưới 3 mm
|
7219.34.00
|
- - Chiều dày từ 0,5
mm đến 1 mm
|
7219.35.00
|
- - Chiều dày dưới
0,5 mm
|
7219.90.00
|
- Loại khác
|
7220
|
Các sản phẩm của
thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
|
7220.20.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7220.20.90
|
- - Loại khác
|
7220.90.10
|
- - Dạng đai và dải,
chiều rộng không quá 400 mm
|
7220.90.90
|
- - Loại khác
|
7224
|
Thép hợp kim khác
ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim
khác.
|
7224.10.00
|
- Ở dạng thỏi đúc và
dạng thô khác
|
7224.90.00
|
- Loại khác
|
7225
|
Thép hợp kim khác
được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
|
7225.50.90
|
- - Loại khác
|
7225.91.90
|
- - - Loại khác
|
7225.92.90
|
- - - Loại khác
|
7225.99.90
|
- - - Loại khác
|
7226
|
Sản phẩm của thép
hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
|
7226.91.90
|
- - - Loại khác
|
7226.92.90
|
- - - Loại khác
|
7226.99.19
|
- - - - Loại khác
|
7226.99.11
|
- - - - Mạ hoặc
tráng kẽm
|
7226.99.91
|
- - - - Mạ hoặc
tráng kẽm
|
7226.99.99
|
- - - - Loại khác
|
7227
|
Các dạng thanh và
que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
|
7227.90.00
|
- Loại khác
|
7228
|
Các dạng thanh và
que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp
kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
|
7228.30.10
|
- - Có mặt cắt ngang
hình tròn
|
7228.30.90
|
- - Loại khác
|
7228.40.10
|
- - Có mặt cắt ngang
hình tròn
|
7228.50.10
|
- - Có mặt cắt ngang
hình tròn
|
7228.60.10
|
- - Có mặt cắt ngang
hình tròn
|
7228.70.10
|
- - Chưa được gia
công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
|
7228.70.90
|
- - Loại khác
|
7229
|
Dây thép hợp kim
khác
|
7229.90.90
|
- - Loại khác
|
7306
|
Các loại ống, ống
dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở,
hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)
|
7306.50.90
|
- - Loại khác
|
PHỤ LỤC
III
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM
THÉP PHẢI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN) CỦA VIỆT NAM,
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Danh Mục các sản phẩm thép phải kiểm tra chất lượng
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
7207
|
Sắt hoặc
thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
|
7207.11.00
|
- - Mặt cắt
ngang hình ch nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều
dày
|
7207.12.10
|
- - - Phôi dẹt
(dạng phiến)
|
7207.12.90
|
- - - Loại
khác
|
7207.19.00
|
- - Loại
khác
|
7207.20.10
|
- - - Phôi dẹt
(dạng phiến)
|
7207.20.21
|
- - - - Dạng
khối được tạo hình bằng cách rèn ; phôi dạng tấm
|
7207.20.29
|
- - - - Loại
khác
|
7207.20.91
|
- - - Phôi dẹt
(dạng phiến)
|
7207.20.92
|
- - - -Dạng
khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm
|
7207.20.99
|
- - - - Loại
khác
|
7210
|
Các sản
phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở
lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
|
7210.11.10
|
- - - Có hàm
lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
|
7210.11.90
|
- - - Loại
khác
|
7210.12.10
|
- - - Có hàm
lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
|
7210.12.90
|
- - - Loại
khác
|
7210.20.10
|
- - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm
|
7210.20.90
|
- - Loại
khác
|
7210.30.11
|
- - - Chiều
dày không quá 1,2 mm
|
7210.30.12
|
- - - Chiều
dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm
|
7224
|
Thép hợp kim
khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim
khác.
|
7224.10.00
|
- Ở dạng thỏi
đúc và dạng thô khác
|
7224.90.00
|
- Loại khác
|
7225
|
Thép hợp
kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
|
7225.91.90
|
- - - Loại
khác
|
7225.92.90
|
- - - Loại
khác
|
7226
|
Sản phẩm
của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
|
7226.99.11
|
- - - - Mạ
hoặc tráng kẽm
|
7226.99.91
|
- - - - Mạ
hoặc tráng kẽm
|
7306
|
Các loại ống,
ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt
hoặc thép
(ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)
|
7306.50.90
|
- - Loại
khác
|
2. [24](được bãi bỏ)
PHỤ LỤC IV [25](được bãi bỏ)
MẪU BẢN KÊ KHAI
THÉP NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC
V [26] (được bãi bỏ)
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC
VI [27] (được bãi bỏ)
MẪU PHIẾU TIẾP
NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC
VII [28] (được bãi bỏ)
MẪU THÔNG BÁO KẾT
QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC
VIII [29] (được bãi bỏ)
MẪU ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG
HÌNH THỨC KIỂM TRA GIẢM ĐỐI VỚI THÉP NHẬP KHẨU THEO LÔ HÀNG HOÁ
PHỤ LỤC
IX [30] (được bãi bỏ)
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
SỐ LẦN KIỂM TRA LIÊN TIẾP
PHỤ LỤC
X [31] (được bãi bỏ)
MẪU THÔNG BÁO
CHẤP THUẬN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU THEO HÌNH THỨC KIỂM TRA GIẢM
[1]
Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Thông tư bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu.”
[2]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017.
[3]
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017.
[4]
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017.
[5] Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017.
[6] Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất
lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08
tháng 11 năm 2017
[7]
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017.
[8] Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017.
[9] Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017
[10] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[11] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[12] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[13] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[14] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[15] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[16] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[17] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ
một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực
kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[18] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[19] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[20] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[21] Điều 2 Thông tư số
18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất
trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 11 năm 2017.
2. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để có
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung./.”
[22] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[23] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi
bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2017
[24] Mục này được bãi bỏ theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều của
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất
lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08
tháng 11 năm 2017.
[25] Phụ lục này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất
lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 08
tháng 11 năm 2017.
[26] Phụ lục này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017.
[27] Phụ lục này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017.
[28] Phụ lục này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017.
[29] Phụ lục này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017.
[30] Phụ lục này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017.
[31] Phụ lục này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều
của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 11 năm 2017.
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BCT năm 2017 về hợp nhất Thông tư liên tịch quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BCT ngày 29/12/2017 về hợp nhất Thông tư liên tịch quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ Công thương ban hành
9.330
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|