|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 235/KH-UBND 2022 cải thiện nâng cao Chỉ số cải cách hành chính Đồng Tháp
Số hiệu:
|
235/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phạm Thiện Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 235/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
28 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI
LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 352/QĐ-BNV
ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước năm 2021 và Quyết định số 362/QĐ-BNV ngày 06 tháng 5 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm
2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; theo đó, đối với Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), tỉnh Đồng
Tháp đạt 86,80%, tăng 0,03% so với năm 2020, xếp thứ 26/63 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (giảm 21 hạng so với năm 2020); đối với Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính (SIPAS) đạt 89,15%, tăng 0,09% so với năm 2020, xếp thứ
15/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (giảm 3 hạng so với năm 2020).
Nhằm tiếp tục phát huy kết quả
đạt được, đồng thời, khắc phục những hạn chế, bảo đảm duy trì, cải thiện và
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (CCHC), Chỉ số hài lòng năm 2022, Ủy ban
nhân dân (UBND) Tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
- Cải thiện những tiêu chí,
tiêu chí thành phần còn hạn chế chưa đạt yêu cầu đánh giá của Bộ Chỉ số CCHC (kèm
Báo cáo phân tích Chỉ số PAR, SIPAS).
- Tiếp tục duy trì và phát huy
những tiêu chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt. Phấn đấu cải thiện ít nhất
05 bậc Chỉ số CCHC của Đồng Tháp năm 2022.
- Tiếp tục nâng cao Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn Tỉnh năm 2022. Trong đó, chú trọng nâng cao tinh thần trách nhiệm,
thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong các khâu giải quyết thủ
tục hành chính (TTHC).
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phấn đấu Chỉ số CCHC của Đồng
Tháp năm 2022 đạt chỉ số tổng hợp từ 88% (tăng 1,2% so với năm 2021) trở lên.
+ Phấn đấu Chỉ số hài lòng về sự
phục hành chính của Đồng Tháp đạt từ 89,5% (tăng 0,35% so với năm 2021) trở lên
và cao hơn mức trung bình của cả nước.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
(Có Phụ lục cụ thể kèm theo)
Thủ trưởng các ngành, các cấp
phát huy tinh thần trách nhiệm, tích cực tham gia vào công cuộc CCHC nhằm tạo sự
chuyển biến đồng bộ trên tất cả lĩnh vực, nhất là trong giai đoạn kinh tế - xã
hội của Tỉnh đang dần hồi phục sau những ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Ngoài
các nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch, yêu cầu các sở,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa những kết quả
đã đạt được trong năm 2021.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành
tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện
Căn cứ nhiệm vụ được phân công
tại Mục II của Kế hoạch này và các đề xuất, kiến nghị của Sở Nội vụ tại Báo cáo
phân tích kết quả thực hiện Chỉ số CCHC và Chỉ số hài lòng tỉnh Đồng Tháp năm
2021, triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung thành phần của Chỉ
số CCHC, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính. Hằng quý, báo cáo kết quả thực
hiện cùng với báo cáo cải cách hành chính về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng
hợp). Đồng thời, tiếp tục duy trì những kết quả đã đạt được của các tiêu
chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số CCHC, nhất là thực hiện nghiêm túc các nội
dung đã ký trong Bản cam kết với UBND Tỉnh ngay từ đầu năm.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện
chỉ đạo, kiểm tra UBND cấp xã thực hiện các nội dung Chỉ số CCHC thuộc thẩm quyền
cấp xã, bảo đảm đúng quy định, nhất là niêm yết công khai TTHC, giải quyết TTHC
đối với người dân, tổ chức; đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ bưu chính công ích.
3. Các cơ quan được giao
chủ trì tham mưu một hoặc một số lĩnh vực, nhiệm vụ cải cách hành chính trong
Chỉ số CCHC của Tỉnh: Bên cạnh việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao
trong Kế hoạch này, phải chủ động theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp
tài liệu kiểm chứng, bảo đảm đầy đủ các thông tin, số liệu và có tính thuyết phục
cao (trên cơ sở các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định của Bộ Nội vụ).
4. Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan tổ chức triển khai và theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện,
nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính
tỉnh Đồng Tháp năm 2022. Trong quá trình thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc,
các ngành, các cấp phản ánh về UBND Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn,
giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND Tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh;
- Các cơ quan, ban Đảng Tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam Tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, T (KSTTHC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH,
CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu/Giải pháp cải thiện
|
Cơ quan tham mưu
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
1
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
Tiếp tục duy trì kết quả đã đạt
được trong năm 2021
|
- Các cơ quan địa phương ban
hành đầy đủ và kịp thời các văn bản triển khai thực hiện, như: Kế hoạch CCHC,
Kế hoạch kiểm tra CCHC, các báo cáo định kỳ. Thực hiện đầy đủ và thường xuyên
công tác kiểm tra CCHC tại cơ quan, địa phương.
- Các cơ quan, địa phương tiếp
tục nghiên cứu xây dựng những mô hình, những việc làm cụ thể để cải tiến, đổi
mới hiệu quả trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Tăng cường thực hiện tuyên
truyền công tác CCHC, về tình hình, kết quả đạt được trong quá trình thực hiện
CCHC trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND Tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
2
|
Xây
dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
|
Nâng cao chất lượng văn bản
quy phạm pháp luật do Tỉnh ban hành
|
Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật do Tỉnh ban hành; đánh giá tính khả thi, thống nhất, đồng bộ của các
văn bản so với tình hình hiện tại; kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ quy định cho phù hợp với thực tiễn.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
3
|
Cải
cách TTHC
|
a)
|
Niêm yết công khai TTHC
|
- Cập nhật kịp thời, niêm yết
công khai, đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa và
trên Trang Thông tin điện tử.
- Vị trí niêm yết dễ tìm, bố
cục nội dung rõ ràng, dễ hiểu.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, địa phương về việc niêm yết công khai TTHC
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
b)
|
Kết quả giải quyết TTHC của
các cơ quan, địa phương
|
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
giải quyết TTHC tại các ngành, các cấp; kịp thời chấn chỉnh những trường hợp
người dân, tổ chức phải đi lại nhiều lần vẫn chưa giải quyết được hồ sơ; khắc
phục tình trạng hồ sơ bị trễ hạn, sai sót. Tiếp tục duy trì kết quả giải quyết
TTHC trước hạn và đúng hạn đạt từ 99% trở lên.
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Chỉ đạo công chức tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thực hiện đúng quy định về: Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ;
thực hiện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức; thu phí/lệ phí; thời
gian giải quyết TTHC; thông báo trước và xin lỗi khi để xảy ra sai sót, trễ hạn
trong giải quyết TTHC. Kiểm tra các thông tin trên kết quả giải quyết TTHC
trước khi trả cho người dân, tổ chức để tránh trường hợp kết quả bị sai sót.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
4
|
Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính
|
a)
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy hành chính
|
Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở
các cơ quan, địa phương thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ bảo đảm theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
b)
|
Phân cấp thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện các quy định về phân cấp cho cấp huyện so với tình hình thực tế tại
địa phương; tham mưu giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, đánh giá
(nếu có).
|
Các sở, ngành có liên quan đến việc thực hiện các quy định về phân cấp
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
5
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
a)
|
Đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức
|
Tổ chức kiểm tra đột xuất về
việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thi hành công vụ của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
b)
|
Quản lý cán bộ, công chức,
viên chức
|
Theo dõi công tác tuyển dụng,
bổ nhiệm công chức, viên chức tại các cơ quan, địa phương. Tham mưu xử lý đối
với các trường hợp tiêu cực, thiếu công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ
nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
c)
|
Chất lượng của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
Thường xuyên tổ chức các lớp
tập huấn, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng các kỹ năng nghiệp vụ trong phối hợp,
xử lý công việc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, địa
phương.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Cải
cách tài chính công
|
a)
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
Theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị liên quan để bảo đảm hoàn thành việc giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
NSNN. Bảo đảm vượt từ 90% trở lên.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
b)
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Đôn đốc các đơn vị thực hiện
các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài
chính, ngân sách; tham mưu xử lý các trường hợp chậm trễ.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
c)
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
Thường xuyên theo dõi kiểm
tra việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN của các cơ quan, địa phương để kịp thời
phát hiện và khắc phục những sai sót trong quá trình thực hiện.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, địa phương.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tài chính
|
d)
|
Quản lý, sử dụng tài sản công
của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
Hướng dẫn các cơ quan, địa
phương xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, địa phương
đúng quy định theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
đ)
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
Triển khai các giải pháp bảo
đảm số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên tăng
hơn so với năm 2021.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành tỉnh
|
7
|
Xây
dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
Hoàn thành các nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Tỉnh, trong đó lưu ý:
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 và 4 của Tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ.
- Tỷ lệ kết nối chế độ báo
cáo của UBND Tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
8
|
Tác
động của CCHC đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã
hội
|
a)
|
Phát triển doanh nghiệp
|
Tiếp tục phối hợp với các đơn
vị liên quan rà soát, tổng hợp và kiến nghị cấp có thẩm quyền các giải pháp
đơn giản hóa điều kiện kinh doanh theo Luật chuyên ngành.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị có liên quan
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày
27/01/2022 của UBND Tỉnh về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
|
b)
|
Thực hiện các nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội
|
Tiếp tục bám sát quan điểm
phát triển theo Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng; Nghị quyết của Chính phủ về
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và thu, chi NSNN hằng năm; các mục tiêu,
chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội lần thứ XI Đảng bộ Tỉnh, Nghị quyết Hội đồng nhân
dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025. Các
ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch hành động cụ thể triển khai thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu được giao, trong đó, phân công nhiệm vụ cụ thể và
lộ trình thực hiện đối với các chỉ tiêu do ngành, lĩnh vực phụ trách.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
c)
|
Thu ngân sách hằng năm của Tỉnh
theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
- Thực hiện tuyên truyền các
quy định về thuế với nhiều hình thức đa dạng nhằm tạo thuận lợi cho người nộp
thuế, góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế; hỗ
trợ người nộp thuế trong trạng thái sau dịch Covid-19. Kịp thời tháo gỡ, giải
quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, tạo thuận lợi để doanh nghiệp
phát triển ổn định, vững chắc, khôi phục hoạt động sản xuất, kinh doanh thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo cơ sở để tăng thu cho NSNN. Thực hiện tốt việc
miễn, giảm, gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo chủ trương của
Chính phủ; có giải pháp ứng phó, tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế.
- Đơn giản hóa TTHC về thuế,
duy trì dịch vụ kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử và hóa đơn điện tử; bảo
đảm hệ thống công nghệ thông tin thông suốt để hỗ trợ người nộp thuế thực hiện
nghĩa vụ với NSNN từ đăng ký, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử (qua mạng)...;
chú trọng giảm thời gian thực hiện các thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết
hoàn thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho người nộp
thuế thực hiện nghĩa vụ với NSNN.
- Rà soát, giám sát chặt chẽ hồ
sơ khai thuế của người nộp thuế trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra tại
trụ sở người nộp thuế; phân tích rủi ro, tổ chức thanh tra, kiểm tra thuế
theo kế hoạch được duyệt trong năm 2022; không thanh tra, kiểm tra thuế đối với
các doanh nghiệp không có dấu hiệu vi phạm nhưng không để doanh nghiệp lợi dụng
chủ trương hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn... để gian lận, trốn thuế, vi phạm pháp
luật thuế; có giải pháp chế tài, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật
thuế nêu trên.
- Tập trung triển khai kịp thời,
hiệu quả nhóm giải pháp quản lý thu, chống thất thu, chuyển giá, trốn thuế,
thu hồi nợ thuế; kiểm soát chặt chẽ công tác hoàn thuế giá trị gia tăng; khai
thác tăng thêm nguồn thu thông qua rà soát các dự án hết thời hạn ưu đãi thuế,
dự án mới phát sinh, các khoản truy thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán,
thanh tra... nhằm thu đúng, đủ, kịp thời thuế, phí, lệ phí và thu khác vào
NSNN. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về hóa đơn điện tử có mã xác nhận hoặc
không có mã xác nhận của cơ quan thuế theo quy định của Bộ Tài chính. Đẩy mạnh
triển khai, hướng dẫn thực hiện ứng dụng thuế điện tử eTax Mobile cho hộ, cá
nhân kinh doanh sử dụng thiết bị di động, phấn đấu đến cuối 2022 có từ 95% hộ,
cá nhân kinh doanh đang hoạt động sử dụng eTax Mobile.
- Ngành thuế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan, UBND các cấp tập trung thực hiện tốt công tác thu
hồi nợ thuế, xử lý cưỡng chế nợ thuế đúng pháp luật, rà soát các trường hợp
khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp
thuế không còn khả năng nộp NSNN và công tác chống thất thu thuế trên địa
bàn, đặc biệt là chống thất thu chuyển nhượng bất động sản để góp phần tăng
thu NSNN.
|
Cơ quan Thuế các cấp
|
Các ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
9
|
Các
nội dung liên quan đến nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo Chỉ số SIPAS
|
a)
|
Thực hiện thông tin, tuyên
truyền về cơ quan tiếp nhận và trả kết quả, về việc giải quyết TTHC
|
Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức phù hợp với từng nhóm đối tượng nhằm bảo
đảm tất cả các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương đều có
thể dễ dàng tiếp cận, nắm bắt, sử dụng thông tin về:
- Trụ sở cơ quan tiếp nhận và
trả kết quả;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh Đồng
Tháp, Tổng đài Thông tin dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp;
- Các quy định, hướng dẫn thực
hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
- Các mô hình, cách làm hay
trong CCHC;…
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND Tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
b)
|
Điều kiện của trụ sở cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả
|
Tạo điều kiện tốt nhất phục vụ
cho người dân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC: Nơi ngồi chờ giải quyết
TTHC, nơi đỗ xe, trang thiết bị, trụ sở gọn gàng, sạch sẽ,…
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Kế hoạch 235/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 28/06/2022 cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2022
3.537
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|