BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA
BỘ NỘI VỤ NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật của Bộ Nội vụ năm 2024.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Bộ Tư pháp (để phối hợp);
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (để thực hiện);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để biết);
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
KẾ HOẠCH
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/QĐ-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
A. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
I. MỤC
ĐÍCH
Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật nhằm xem xét, đánh giá thực trạng công tác tổ chức thi hành pháp luật,
kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật ngành nội vụ.
II. YÊU CẦU
1. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của
Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của
Chính phủ), Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày
15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Thông tư số 04/2021/TT-BTP
ngày 21/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ- CP ngày 23/7/2012 về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP;
2. Bảo đảm sự tham gia, phối hợp
chặt chẽ, có trách nhiệm giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, các tổ chức,
cá nhân liên quan; kết hợp chặt chẽ giữa theo dõi tình hình thi hành pháp luật
với xây dựng pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
3. Xác định cụ thể nội dung
công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của từng đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ trong việc triển khai thực hiện công việc được giao trên tinh thần tiết kiệm,
hiệu quả, tránh chồng chéo với các nội dung thanh tra, kiểm tra khác.
III. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Phạm vi, đối tượng
Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật có nội dung liên quan đến ngành nội vụ tại các bộ, ngành, địa phương
và cơ quan, tổ chức.
2. Phương thức thực hiện
Xây dựng kế hoạch theo dõi, kiểm
tra, đề cương kiểm tra; các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức được theo
dõi, kiểm tra xây dựng báo cáo việc thực hiện quy định của pháp luật về lĩnh vực
nội vụ theo đề cương; thành lập Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp tại các bộ,
ngành, địa phương được theo dõi, kiểm tra.
B. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
I. TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
1. Vụ Pháp chế phối hợp với các
đơn vị liên quan phổ biến, quán triệt, tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Kết quả thực hiện: Các hoạt động
phổ biến, tập huấn được thực hiện.
2. Vụ Pháp chế tham mưu Lãnh đạo
Bộ chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ thực hiện
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với
các đơn vị kiểm tra tình hình thi hành pháp luật tại các Bộ, ngành, địa phương
về lĩnh vực nội vụ. Cụ thể như sau:
a) Kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật
- Nội dung công việc: Thực hiện
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ theo kế hoạch, được kết hợp chặt chẽ với công tác kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật về lĩnh vực nội vụ.
- Kết quả thực hiện: Thông báo
kết luận kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực nội vụ; văn bản xử
lý kết quả kiểm tra tình hình thi hành pháp luật (nếu có).
b) Điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật
- Nội dung công việc: Thực hiện
điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực nội vụ.
- Kết quả thực hiện: Báo cáo kết
quả điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực nội vụ.
c) Thu thập, xử lý thông tin về
tình hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động: Trả lời
chất vấn của Đại biểu Quốc hội, kiến nghị của cử tri; tiếp nhận, phân loại, trả
lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Nội vụ.
- Kết quả thực hiện: Báo cáo kết
quả trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội, kiến nghị của cử tri; phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ về lĩnh vực
nội vụ.
3. Vụ Pháp chế là đầu mối tổng
hợp, tham mưu Lãnh đạo Bộ theo dõi, đánh giá chung về tình hình thi hành pháp luật
- Nội dung thực hiện: Theo dõi
tình hình thi hành pháp luật thường xuyên, liên tục, toàn diện nhằm xem xét,
đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị các giải pháp thực hiện nhằm
nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật;
tổng hợp, xây dựng Báo cáo năm 2024 về tình hình thi hành pháp luật (đề cương báo
cáo theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
- Kết quả thực hiện: Báo cáo
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 của Bộ Nội vụ.
II. THEO
DÕI, KIỂM TRA TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC
1. Theo
dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng
a) Phạm vi và đối tượng theo
dõi, kiểm tra: Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
thi đua, khen thưởng tại 02 bộ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp; 04 tỉnh gồm:
Bình Dương, Đắk Lắk, Nghệ An, Tuyên Quang.
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra:
Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ
chức và thực hiện các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
c) Thời gian dự kiến thực hiện:
Từ Quý I đến Quý III năm 2024 (Thời gian cụ thể thống nhất với Bộ, ngành, địa
phương khi thành lập Đoàn kiểm tra).
d) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp: (Tại Phụ lục kèm theo).
đ) Sản phẩm: Thông báo kết quả
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về thi đua, khen thưởng đối với các bộ,
ngành, địa phương được kiểm tra; báo cáo tình hình thi hành pháp luật về thi
đua, khen thưởng năm 2024.
2. Theo
dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ
a) Phạm vi và đối tượng theo
dõi, kiểm tra: Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về
công tác văn thư, lưu trữ tại Bộ Quốc phòng; 05 tỉnh gồm: Bà Rịa – Vũng Tàu, Đắk
Lắk, Nghệ An, Sơn La, Tuyên Quang.
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra:
Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ
chức và thực hiện các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ; biên
chế và đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ;
tình hình thực hiện các nghiệp vụ thu thập, chỉnh lý, số hóa và bảo quản tài liệu
lưu trữ, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của Bộ
Nội vụ về lĩnh vực văn thư, lưu trữ.
c) Thời gian dự kiến thực hiện:
Từ Quý I đến Quý III năm 2024 (Thời gian cụ thể thống nhất với Bộ, ngành, địa
phương khi thành lập Đoàn kiểm tra).
d) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp: (Tại Phụ lục kèm theo).
đ) Sản phẩm: Thông báo kết quả kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực văn thư, lưu trữ đối với các bộ, địa
phương được theo dõi, kiểm tra; báo cáo tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực
văn thư, lưu trữ năm 2024.
3. Theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
a) Phạm vi và đối tượng theo
dõi, kiểm tra: Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách tiền lương tại
02 bộ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng; 05 tỉnh gồm: Bà Rịa – Vũng Tàu,
Bình Dương, Đắk Lắk, Nghệ An, Tuyên Quang.
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra:
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
chế độ, chính sách tiền lương được quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ; Thông
tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc
lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động ; kiểm tra việc xếp lương thi nâng ngạch, chuyển ngạch,
thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức; kiểm tra việc xếp lương đối với người
làm việc trong các doanh nghiệp được điều động, tiếp nhận, tuyển dụng vào làm
việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.
c) Thời gian dự kiến thực hiện:
Từ Quý I đến Quý III năm 2024 (Thời gian cụ thể thống nhất với Bộ, ngành, địa
phương khi thành lập Đoàn kiểm tra).
d) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp: (Tại Phụ lục kèm theo).
đ) Sản phẩm: Thông báo kết quả
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về thực hiện chính sách tiền lương đối với
các bộ, ngành, địa phương; báo cáo tình hình thi hành pháp luật về chính sách
tiền lương năm 2024.
4. Theo
dõi, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về thanh niên
a) Phạm vi và đối tượng theo
dõi, kiểm tra: Theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành các quy định của pháp luật
trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tại 03 bộ: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp; 06 tỉnh gồm: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình
Dương, Đắk Lắk, Nghệ An, Sơn La, Tuyên Quang.
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra:
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Luật Thanh niên năm 2020 và các văn bản hướng
dẫn thi hành; việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2022 -2030; chế độ , chính sách đối với thanh niên xung phong cơ
sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 quy định tại Nghị định số
112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ;
chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH- BNV-BTC ngày 16/4/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; các quy định tại
Nghị định số 12/2011/NĐ-CP và Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ; việc triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam
quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày
14/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thông tư số 07/2020/TT-BNV
ngày 15/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê về
thanh niên Việt Nam; việc triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về
chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ; việc triển khai thực hiện Nghị định số 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chính phủ về
quy định trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm
cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước; việc triển
khai thực hiện Đề án 500 trí thức tình nguyện đối với các địa phương thực hiện
Đề án; việc triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên theo chức
năng, nhiệm vụ của bộ, ngành và địa phương; công tác tổ chức tập huấn kỹ năng,
nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh
niên và tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
thanh niên để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp
trong việc triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
c) Thời gian dự kiến thực hiện:
Từ Quý I đến Quý III năm 2024 (Thời gian cụ thể thống nhất với Bộ, ngành, địa
phương khi thành lập Đoàn kiểm tra).
d) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp: (Tại Phụ lục kèm theo).
đ) Sản phẩm: Thông báo kết quả
kiểm tra tình hình thi hành các quy định của pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về thanh niên đối với các bộ, địa phương được theo dõi, kiểm
tra; báo cáo tình hình thi hành các quy định của pháp luật trong thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024 và đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện
các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về thanh niên.
5. Theo
dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về thành lập tổ chức bộ
máy, biên chế, tinh giản biên chế tại các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập
a) Phạm vi và đối tượng theo
dõi, kiểm tra: Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
thành lập tổ chức bộ máy, biên chế, tinh giản biên chế tại các tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập tại 06 tỉnh gồm: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình
Dương, Đắk Lắk, Nghệ An, Sơn La, Tuyên Quang.
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra:
Theo dõi, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về thành lập tổ chức bộ máy, biên chế, tinh giản
biên chế tại các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Nghị
định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, Nghị
định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập, Nghị định số 120/2020/NĐ- CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định
chức tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định
về tinh giản biên chế.
c) Thời gian dự kiến thực hiện:
Từ Quý I đến Quý III năm 2024 (Thời gian cụ thể thống nhất với địa phương khi
thành lập Đoàn kiểm tra).
d) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp: (Tại Phụ lục kèm theo).
đ) Sản phẩm: Thông báo kết quả
kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về thành lập tổ chức bộ máy,
biên chế, tinh giản biên chế tại các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập được theo dõi, kiểm tra; tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra năm 2024 theo
quy định; đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các quy định của pháp luật về
thành lập tổ chức bộ máy, biên chế, tinh giản biên chế.
6. Theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phạm vi và đối tượng theo
dõi, kiểm tra: Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ tại 06 tỉnh gồm: Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Đắk Lắk, Nghệ An, Sơn La,
Tuyên Quang.
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra:
Theo dõi, kiểm tra việc ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở
Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của ngành nội vụ; về phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực nội vụ cho cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thời gian dự kiến thực hiện:
Từ Quý I đến Quý III năm 2024 (Thời gian cụ thể thống nhất với địa phương khi
thành lập Đoàn kiểm tra).
d) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp: (Tại Phụ lục kèm theo).
đ) Sản phẩm: Thông báo kết quả
kiểm tra tình hình thực hiện Thông tư số 05/2021/TT-BNV
đối với các địa phương được theo dõi, kiểm tra.
7. Theo dõi,
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo
a) Phạm vi và đối tượng theo
dõi, kiểm tra: Theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng,
tôn giáo (gắn kết với kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tín ngưỡng,
tôn giáo) tại 04 tỉnh: Thái Bình, Quảng Nam, Bình Phước, Tiền Giang.
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra:
Tình hình ban hành văn bản quy
phạm pháp luật và văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo; tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi
hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; tình hình tuân thủ pháp luật về tín ngưỡng,
tôn giáo; tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và
liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo; việc thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực
tín ngưỡng, tôn giáo; việc giải quyết các vụ việc, đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo;…
c) Thời gian dự kiến thực hiện:
Từ tháng 4/2024 đến tháng 11/2024 (Thời gian cụ thể do Ban Tôn giáo Chính phủ đề
xuất).
d) Đơn vị chủ trì: Ban Tôn giáo
Chính phủ, Bộ Nội vụ.
đ) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
thuộc Ban Tôn giáo Chính phủ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
e) Sản phẩm: Thông báo kết quả
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo năm 2024 tại các
tỉnh được kiểm tra; văn bản xử lý kết quả kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
về tín ngưỡng, tôn giáo (nếu có); báo cáo tình hình thi hành pháp luật về tín
ngưỡng, tôn giáo năm 2024.
8. Theo
dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
a) Phạm vi và đối tượng được
theo dõi, kiểm tra: Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện năm 2024 tại các hội quần chúng, quỹ xã hội,
quỹ từ thiện.
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra:
Theo dõi, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện quy định tại Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của
Chính phủ về tổ chức hoạt động và quản lý hội (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ);
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của
Chính phủ về tổ chức, hoạt động của Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày
16/4/2014); Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25/11/2019 của Chính phủ tại các hội quần chúng, quỹ xã hội, quỹ từ thiện (Danh
sách các hội quần chúng, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện kiểm tra năm 2024 sẽ
được trình tại Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện Kế hoạch này).
c) Thời gian dự kiến thực hiện:
Từ Quý II đến Quý III năm 2024 (Thời gian cụ thể do Vụ Tổ chức phi chính phủ đề
xuất).
d) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức
phi chính phủ, Bộ Nội vụ.
đ) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế,
Thanh tra Bộ, các vụ thuộc Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành có liên quan.
e) Sản phẩm đầu ra: Biên bản kết
quả kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện tại
các hội quần chúng, quỹ xã hội, quỹ từ thiện được theo dõi, kiểm tra; báo cáo
tình hình thi hành pháp luật về việc việc chấp hành pháp luật về hội, quỹ xã hội,
quỹ từ thiện năm 2024.
9. Theo
dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước
khác của Bộ Nội vụ
Thực hiện theo kế hoạch, quyết
định của cấp có thẩm quyền.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Vụ Pháp
chế
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật đối với các lĩnh vực tại Kế hoạch này (trừ nội dung tại
khoản 7, khoản 8 Mục II);
b) Tham mưu Lãnh đạo Bộ theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này;
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ xây dựng Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật
của Bộ Nội vụ năm 2024 gửi Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Trách nhiệm của Văn phòng
bộ
Thực hiện thu thập, xử lý thông
tin về tình hình thi hành pháp luật tại Điểm c, Khoản 2, Mục I,
Phần B của Kế hoạch, gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp vào Báo cáo công tác theo
dõi thi hành pháp luật của Bộ Nội vụ năm 2024 theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ban Tôn
giáo Chính phủ, Vụ Tổ chức phi chính phủ
a) Xây dựng Kế hoạch chi tiết
theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật đối với từng chuyên đề, từng
lĩnh vực được giao chủ trì thực hiện;
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động theo dõi, kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật đối với chuyên đề, lĩnh vực được giao chủ trì thực hiện đảm
bảo chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ đề ra trong Kế hoạch;
c) Xây dựng Báo cáo theo dõi,
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật (tham gia ý kiến đối với Báo cáo chung và
xây dựng Báo cáo đối với chuyên đề, lĩnh vực được giao chủ trì thực hiện) gửi Vụ
Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và gửi Bộ Tư pháp theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ban Thi đua
– Khen thưởng Trung ương; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Vụ Tổ chức – Biên chế;
Vụ Tiền lương; Vụ Công tác thanh niên; Vụ Tổ chức cán bộ
Cử người tham gia Đoàn kiểm
tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật đầy đủ, đúng thành phần; chịu trách
nhiệm về chuyên môn đối với lĩnh vực được giao (Xây dựng đề cương báo cáo, dự
thảo kết quả kiểm tra đối với lĩnh vực được giao, gửi đơn vị chủ trì để tổng hợp
chung và thông báo cho các Bộ, ngành, địa phương được theo dõi, kiểm tra); báo
cáo tình hình thi hành pháp luật năm 2024 đối với lĩnh vực được giao gửi Vụ
Pháp chế tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và gửi Bộ Tư pháp theo quy định.
5. Trách nhiệm của các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ
Khi xây dựng kế hoạch theo dõi,
kiểm tra hoặc thực hiện theo kế hoạch, quyết định của cấp có thẩm quyền có
trách nhiệm gửi Vụ Pháp chế để theo dõi chung; tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và
gửi Bộ Tư pháp theo quy định.
IV. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật do ngân sách nhà nước đảm bảo từ nguồn
kinh phí hàng năm của các đơn vị. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có trách nhiệm
dự toán kinh phí thực hiện theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
trong dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị mình.
2. Vụ Kế hoạch -Tài chính, Văn phòng
Bộ bố trí đủ kinh phí, phương tiện để thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật của Bộ Nội vụ năm 2024./.
BẢNG PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP THỰC HIỆN KIỂM TRA TÌNH HÌNH
THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 29/QĐ-BNV ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Nội vụ
năm 2024)
STT
|
Bộ, ngành, địa phương thực hiện kiểm tra
|
Lĩnh vực thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Thi đua, khen thưởng
|
Công tác văn thư, lưu trữ
|
Chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Công tác quản lý nhà nước về thanh niên
|
Việc chấp hành các quy định của pháp luật về thành lập tổ chức bộ
máy, biên chế, tinh giản biên chế
|
Việc thực hiện Thông tư số 05/2021/TT-
BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ)
|
|
|
|
BỘ, NGÀNH (03 BỘ)
|
1
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
X
|
|
X
|
X
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
Vụ Tiền lương; Vụ Công tác thanh niên và các đơn vị có liên quan (nếu có)
|
Thời gian cụ thể và kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện do Vụ Pháp
chế phối hợp với Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước; Vụ Tiền lương; Vụ Công tác thanh niên đề xuất
|
2
|
Bộ Quốc phòng
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Bộ Tư pháp
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
I. KIỂM TRA TỪ 02 NỘI DUNG
TRỞ LÊN (06 ĐỊA PHƯƠNG)
|
1
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Vụ Pháp chế
|
Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước,
Vụ Tổ chức – Biên chế; Vụ Tiền lương; Vụ Công tác thanh niên; Vụ Tổ chức cán
bộ và các đơn vị có liên quan (nếu có)
|
Thời gian cụ thể và kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện do Vụ Pháp
chế phối hợp với Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước, Vụ Tổ chức – Biên chế; Vụ Tiền lương; Vụ Công tác thanh niên; Vụ Tổ
chức cán bộ đề xuất
|
2
|
Bình Dương
|
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Đắk Lắk
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Nghệ An
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Sơn La
|
|
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Tuyên Quang
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II. KIỂM TRA 01 NỘI DUNG
|
Tín ngưỡng, tôn giáo (04 địa
phương)
|
1
|
Thái Bình
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quảng Nam
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bình Phước
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiền Giang
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|