ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2023/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 02
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI
HỢP XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CHIA SẺ, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất
động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp,
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm
2022;
Căn cứ khoản 4 Điều 28 Nghị
định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về xây dựng,
quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1444/TTr-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế phối hợp giữa các
đơn vị liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: TP, TNMT, TC, KHĐT;
- UBND cấp huyện, xã;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng; NN-TN (Q02/5), QH-XD, KG-VX;
- Lưu: VT, TH03/6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP XÂY DỰNG, DUY TRÌ
HỆ THỐNG THÔNG TIN, CHIA SẺ, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 15/2023/QĐ-UBND ngày
02 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối
hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin,
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Chủ đầu tư dự án bất động sản, sàn giao dịch bất động sản
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xây dựng, duy trì hệ thống
thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả và thường
xuyên.
2. Thông tin, dữ liệu được chia sẻ, cung cấp phải đảm bảo
tính chính xác, khách quan, công khai, minh bạch, đúng theo biểu mẫu và thời hạn
quy định trong Quy chế.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin, dữ liệu và không
được lợi dụng việc chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu để sách nhiễu, trục lợi,
phát tán các thông tin, dữ liệu trái với quy định của pháp luật.
Điều 4.
Nội dung phối hợp
1. Phối hợp chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản theo định kỳ quy định tại Điều 9 Quy chế này hoặc
theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở
Xây dựng.
2. Phối hợp kiểm tra, đánh giá thông tin, dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản trước khi tích hợp và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
3. Phối hợp khi có nhu cầu chỉnh sửa thông tin, dữ liệu đã
chia sẻ, cung cấp và khắc phục các lỗi kỹ thuật thuộc về Cổng thông tin của hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
4. Phối hợp kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành có
liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản với cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản.
Điều 5. Hình
thức phối hợp chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Gửi thông tin, dữ liệu bằng văn bản và văn bản phải được
xác nhận của người có thẩm quyền của đơn vị (đóng dấu đỏ hoặc sử dụng chữ ký số)
kèm tệp dữ liệu theo dạng dữ liệu excel.
2. Gửi thông tin, dữ liệu trực tuyến tại Cổng thông tin của
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (địa chỉ website
http://www.batdongsan.xaydung.gov.vn) do Sở Xây dựng cấp tài khoản sử dụng
cho cơ quan, tổ chức.
3. Nơi nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng, số 265, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau và thư điện tử về Hệ thống
quản lý văn bản iOffice của Sở Xây dựng hoặc email quanlynhasxdcm@gmail.com.
Chương II
NỘI DUNG
VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CHIA SẺ, CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 6.
Xây dựng, duy trì hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Sở Xây dựng chủ trì xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và hệ thống phần mềm để quản
lý, vận hành hệ thống thông tin; định kỳ tiếp nhận thông tin, dữ liệu do các cơ
quan, tổ chức, cá nhân chia sẻ, cung cấp theo Quy chế này để tích hợp vào cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhà ở, thị
trường bất động sản có trách nhiệm chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu theo định
kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh và đề nghị
của Sở Xây dựng.
3. Thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân chia
sẻ, cung cấp thực hiện theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 44/2022/NĐ-CP).
Điều 7.
Người phụ trách chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu
Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm cử người phụ trách chia sẻ,
cung cấp thông tin, dữ liệu định kỳ về nhà ở và thị trường bất động sản cho Sở
Xây dựng (sau đây gọi tắt là Người phụ trách), cụ thể:
1. Họ tên, chức vụ, số điện thoại, hộp thư điện tử (email)
của Người phụ trách phải được đăng ký với Sở Xây dựng bằng văn bản.
2. Người phụ trách phải là người am hiểu về chuyên môn,
nghiệp vụ liên quan đến nội dung thông tin, dữ liệu và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực, độ tin cậy của thông tin, dữ liệu do mình tổng hợp, chia
sẻ, cung cấp.
3. Trường hợp có sự thay đổi đột xuất về Người phụ trách
thì họ tên, chức vụ, số điện thoại, hộp thư điện tử (email) của người phụ trách
đột xuất phải được ghi rõ trong văn bản chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu của
cơ quan, tổ chức.
4. Trường hợp thay đổi Người phụ trách định kỳ, cơ quan, tổ
chức phải có văn bản gửi đến Sở Xây dựng về việc thay đổi Người phụ trách và
cung cấp thông tin của Người phụ trách mới.
Điều 8.
Thông tin, dữ liệu chia sẻ, cung cấp
1. Các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở, đất ở và thị
trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
2. Số liệu, kết quả, báo cáo của các chương trình điều tra,
thống kê về nhà ở tại địa phương (số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực
đô thị, nông thôn).
3. Các thông tin, dữ liệu về việc thực hiện Chương trình, Kế
hoạch phát triển nhà ở; các thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản và tình
hình giao dịch bất động sản của dự án trên địa bàn tỉnh.
4. Các thông tin, dữ liệu về biến động liên quan đến quá
trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở trên địa bàn tỉnh.
5. Các thông tin, dữ liệu về giao dịch chuyển nhượng, mua
bán bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn, về thuế đối
với hoạt động chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh.
6. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản được
cấp trong kỳ trên địa bàn tỉnh.
7. Thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 9.
Phối hợp chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Sở Xây dựng:
a) Thông tin cung cấp: Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi
giới bất động sản đã cấp trong kỳ theo Biểu
mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ; thông tin,
dữ liệu về Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở và kết quả thực hiện phát
triển nhà ở, các trường hợp phát triển nhà ở theo Biểu mẫu số 5 ban hành kèm
theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP .
b) Nơi nhận thông tin: Bộ Xây dựng.
c) Chế độ cung cấp thông tin: Biểu mẫu số 4 cung cấp định kỳ hàng quý;
Biểu mẫu số 5 cung cấp định kỳ hàng
năm.
d) Thời hạn cung cấp thông tin: Trước ngày 20 tháng cuối
cùng của quý báo cáo đối với Biểu mẫu số
4; trước ngày 20 tháng cuối cùng của năm báo cáo đối với Biểu mẫu số 5.
đ) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo chốt
trong thời hạn từ ngày 05 tháng cuối cùng của quý báo cáo liền trước đến ngày
05 tháng cuối cùng của quý báo cáo đối với Biểu
mẫu số 4; số liệu báo cáo chốt trong thời hạn từ ngày 05 tháng 12 của năm
liền trước năm báo cáo đến ngày 05 tháng 12 của năm báo cáo đối với Biểu mẫu số 5.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thông tin chia sẻ, cung cấp: Thông tin, dữ liệu về tình
hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo Biểu mẫu số 6 ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP .
b) Nơi nhận thông tin: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
c) Chế độ chia sẻ, cung cấp thông tin: Định kỳ hàng quý.
d) Thời hạn chia sẻ, cung cấp thông tin: Trước ngày 10
tháng cuối cùng của quý báo cáo.
đ) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo chốt
trong thời hạn từ ngày 05 tháng cuối cùng của quý báo cáo liền trước đến ngày
05 tháng cuối cùng của quý báo cáo.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Thông tin chia sẻ, cung cấp: Thông tin, dữ liệu về vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản theo Biểu mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2022/NĐ-CP .
b) Nơi nhận thông tin: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
c) Chế độ chia sẻ, cung cấp thông tin: Định kỳ hàng quý.
d) Thời hạn chia sẻ, cung cấp thông tin: Trước ngày 10
tháng cuối cùng của quý báo cáo.
đ) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo chốt
trong thời hạn từ ngày 05 tháng cuối cùng của quý báo cáo liền trước đến ngày
05 tháng cuối cùng của quý báo cáo.
4. Cục Thuế tỉnh:
a) Thông tin chia sẻ, cung cấp: Thông tin, dữ liệu về thuế
đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo Biểu mẫu số 8 ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2022/NĐ-CP .
b) Nơi nhận thông tin: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
c) Chế độ chia sẻ, cung cấp thông tin: Định kỳ hàng quý.
d) Thời hạn chia sẻ, cung cấp thông tin: Trước ngày 10
tháng cuối cùng của quý báo cáo.
đ) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo chốt
trong thời hạn từ ngày 05 tháng cuối cùng của quý báo cáo liền trước đến ngày
05 tháng cuối cùng của quý báo cáo.
5. Cục Thống kê tỉnh:
a) Thông tin chia sẻ, cung cấp: Thông tin về số lượng, diện
tích nhà ở đô thị và nông thôn; số lượng và diện tích nhà ở phân theo mức độ
kiên cố xây dựng; số liệu về dân số khu vực đô thị và nông thôn; số liệu diện
tích sàn nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh, khu vực đô thị, nông thôn theo kết
quả các cuộc điều tra thống kê về dân số và nhà ở (Tổng điều tra dân số và nhà ở;
Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ).
b) Nơi nhận thông tin: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
c) Chế độ chia sẻ, cung cấp thông tin: Theo thời kỳ, thời
điểm điều tra.
d) Thời hạn chia sẻ, cung cấp thông tin: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày công bố số liệu điều tra thống kê.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thông tin cung cấp: Thông tin, dữ liệu về số lượng và diện
tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn theo Biểu mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2022/NĐ-CP .
b) Nơi nhận thông tin: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
c) Chế độ cung cấp thông tin: Định kỳ hàng năm.
d) Thời hạn cung cấp thông tin: Trước ngày 10 tháng cuối
cùng của năm báo cáo.
đ) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Số liệu kỳ gốc là số liệu
nhà ở hiện có tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm liền trước năm báo cáo; số
liệu trong kỳ báo cáo là số liệu nhà ở tăng thêm trong năm báo cáo, tính từ
ngày 01 tháng 12 của năm liền trước năm báo cáo đến ngày 01 tháng 12 của năm
báo cáo; số liệu lũy kế là số liệu nhà ở hiện có tại thời điểm ngày 01 tháng 12
của năm báo cáo (bằng tổng số liệu kỳ gốc cộng với số liệu trong kỳ báo cáo).
7. Chủ đầu tư:
a) Thông tin cung cấp: Thông tin, dữ liệu về dự án bất động
sản và sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch trong kỳ báo cáo theo Biểu mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2022/NĐ-CP ; trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự
án thì chủ đầu tư nhận chuyển nhượng thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu
theo Biểu mẫu số 11 ban hành kèm
theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP và chủ đầu tư chuyển nhượng phải điều
chỉnh, sửa đổi lại thông tin, dữ liệu về dự án; thông tin, dữ liệu về tình hình
giao dịch bất động sản của dự án trong kỳ báo cáo theo Biểu mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2022/NĐ-CP .
b) Nơi nhận thông tin: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
c) Chế độ cung cấp thông tin: Định kỳ hàng quý.
d) Thời hạn cung cấp thông tin: Trước ngày 10 tháng cuối
cùng của quý báo cáo.
đ) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo chốt
trong thời hạn từ ngày 05 tháng cuối cùng của quý báo cáo liền trước đến ngày
05 tháng cuối cùng của quý báo cáo.
8. Sàn giao dịch bất động sản:
a) Thông tin cung cấp: Thông tin, dữ liệu về tình hình giao
dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản thông qua sàn giao dịch theo Biểu mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2022/NĐ-CP .
b) Nơi nhận thông tin: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
c) Chế độ cung cấp thông tin: Định kỳ hàng quý.
d) Thời hạn cung cấp thông tin: Trước ngày 10 tháng cuối
cùng của quý báo cáo.
đ) Thời hạn chốt số liệu báo cáo: Số liệu báo cáo chốt
trong thời hạn từ ngày 05 tháng cuối cùng của quý báo cáo liền trước đến ngày
05 tháng cuối cùng của quý báo cáo.
Điều 10. Phối hợp kiểm tra, đánh giá thông tin, dữ liệu
Trường hợp phát hiện thông tin, dữ liệu được chia sẻ, cung
cấp chưa tuân thủ quy định, quy trình trong việc thu thập thông tin, dữ liệu,
chưa đảm bảo về cơ sở pháp lý, mức độ tin cậy, chưa được phân loại, sắp xếp phù
hợp với nội dung quy định, Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, đề nghị các cơ
quan, tổ chức liên quan phối hợp kiểm tra, đánh giá thông tin, dữ liệu như sau:
1. Cơ quan, tổ chức cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu thực
hiện kiểm tra, làm rõ thông tin, dữ liệu theo nội dung và thời hạn yêu cầu của
Sở Xây dựng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp kiểm tra, đánh giá
thông tin, dữ liệu liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và việc sử dụng đất tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án
bất động sản theo nội dung và thời hạn yêu cầu của Sở Xây dựng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp kiểm tra, đánh giá thông
tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư và tiến độ
dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo nội dung và thời hạn
yêu cầu của Sở Xây dựng.
4. Cục Thuế tỉnh phối hợp kiểm tra, đánh giá thông tin, dữ
liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của các tổ chức, cá nhân
trong hoạt động giao dịch bất động sản theo nội dung và thời hạn yêu cầu của Sở
Xây dựng.
5. Cục Thống kê tỉnh phối hợp kiểm tra, đánh giá thông tin,
dữ liệu do Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp về số liệu dân số và nhà ở trên địa
bàn huyện, thành phố theo nội dung và thời hạn yêu cầu của Sở Xây dựng.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp hướng dẫn, chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện thống kê, tổng hợp thông tin, dữ liệu về nhà ở và
dân số trên địa bàn đảm bảo tính chính xác, thống nhất của thông tin, dữ liệu.
Điều 11. Phối hợp chỉnh sửa thông tin, dữ liệu đã chia
sẻ, cung cấp và khắc phục các lỗi kỹ thuật thuộc về Cổng thông tin
1. Chỉnh sửa thông tin, dữ liệu đã chia sẻ, cung cấp:
a) Trường hợp cơ quan, tổ chức cần chỉnh sửa thông tin, dữ
liệu đã chia sẻ, cung cấp cho Sở Xây dựng thì trong thời hạn 02 ngày (kể từ
ngày có nhu cầu chỉnh sửa thông tin) phải gửi văn bản kiến nghị chỉnh sửa thông
tin, dữ liệu đến Sở Xây dựng và có trách nhiệm làm rõ, giải trình lý do chỉnh sửa
trong văn bản.
b) Trong thời hạn 02 ngày (kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị chỉnh sửa thông tin, dữ liệu của cơ quan, tổ chức), Sở Xây dựng có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát, kịp thời cập nhật chỉnh sửa thông tin, dữ liệu trên hệ
thống thông tin nhằm đảm bảo tính phù hợp, đầy đủ, chính xác của thông tin, dữ
liệu.
2. Khi gặp sự cố về Cổng thông tin của hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản:
Trong thời hạn 01 ngày (kể từ ngày gặp sự cố về Cổng thông
tin), cơ quan, tổ chức phải chủ động thông báo sự cố về Sở Xây dựng. Sở Xây dựng
có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức sửa chữa,
khắc phục sự cố và hướng dẫn cơ quan, tổ chức tiếp tục thực hiện chia sẻ, cung
cấp thông tin, dữ liệu trên Cổng thông tin của hệ thống thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản.
Điều 12. Phối hợp kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành
có liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản với cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản
1. Sau khi cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan đến nhà ở
và thị trường bất động sản do cơ quan, tổ chức quản lý theo chức năng, nhiệm vụ
của ngành được xây dựng hoàn chỉnh và đủ điều kiện thực hiện kết nối, tích hợp
với cơ sở dữ liệu về nhà ở về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh, việc
phối hợp kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu
thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về quy hoạch với
cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu
về đất đai với cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 13. Kinh phí để xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia
sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Kinh phí để xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ,
cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh
Cà Mau được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương.
2. Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, quyết toán
kinh phí để xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin,
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Sở Xây dụng lập dự toán kinh phí để xây dựng, duy trì hệ
thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cấp kinh phí hàng năm từ
ngân sách địa phương để tổ chức thực hiện.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp đến ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành mà
các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang thực hiện tổng hợp số liệu báo cáo (chưa gửi
báo cáo về Sở Xây dựng) theo các biểu mẫu của Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế phối hợp giữa các
đơn vị liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau
thì phải thực hiện chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật thông tin, dữ liệu báo cáo theo
các biểu mẫu của Quy chế này.
2. Trường hợp tại thời điểm Quy chế này có hiệu lực mà Cổng
thông tin của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (địa chỉ
website http://www.batdongsan.xaydung.gov.vn) chưa được cập nhật các biểu mẫu của
Quy chế này thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo bằng văn bản giấy
và dữ liệu điện tử gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp. Sau khi Cổng thông tin của hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hoàn thành việc cập nhật
các biểu mẫu của Quy chế này, Sở Xây dựng có thông báo và cấp tài khoản điện tử
để cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo trên Cổng thông tin của hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nghiêm túc thực hiện phối hợp chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu; kiểm
tra các chủ đầu tư, sàn giao dịch bất động sản về việc thực hiện chế độ cung cấp
thông tin, dữ liệu; báo cáo, đánh giá và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
hình thức khen thưởng, xử lý, kỷ luật đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.