Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND mức chi tổ chức tuyển dụng công chức viên chức Bắc Kạn
Số hiệu:
17/2022/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Phương Thị Thanh
Ngày ban hành:
18/10/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
17/2022/NQ-HĐND
Bắc
Kạn, ngày 18 tháng 10 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC, NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị
định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định nội dung chi, mức chi tổ
chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 145/BC-HĐND ngày 05 tháng 10 năm
2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ 10 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày
18 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH) ;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp) ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ) ;
- TT. Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT. Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, HS
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NÂNG NGẠCH
CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s ố 17/2022/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định nội
dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
đơn vị, địa phương, cá nhân thực hiện nhiệm vụ liên quan đến tổ chức tuyển dụng
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Việc chi trả được tính theo thời
gian thực tế thực hiện nhiệm vụ trong các kỳ tuyển dụng công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
2. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức tiền công cao nhất.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp
luật dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
Điều 3. Nội dung
chi, mức chi
STT
Nội
dung chi
Đ ơn vị tính
Định
mức chi tối đa (đồng)
1
Thẩm định nội dung tài liệu ôn tập
Người/ngày
200.000
2
Hướng dẫn ôn tập
Giảng viên, báo cáo viên là Giám đốc,
Phó Giám đốc các Sở, ban, ngành; Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy, thành ủy; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Giảng viên chính và các chức danh tương đương công tác tại
các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và địa phương.
Người/buổi
800.000
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh
Người/buổi
600.000
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các đơn vị cấp huyện và tương đương
Người/buổi
400.000
3
Chi trách nhiệm cho các thành viên
Hội đồng, các Ban giúp việc của Hội đồng, Ban giám sát
a)
Các thành viên Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng
Người/ngày
300.000
Phó Chủ tịch Hội đồng
Người/ngày
270.000
Ủy viên; thư ký
Người/ngày
160.000
b)
Các thành viên Ban đề thi
Trưởng ban
Người/ngày
300.000
Thành viên; thư ký
Người/ngày
200.000
c)
Các thành viên tổ in sao đề thi
Tổ trưởng
Người/ngày
300.000
Thành viên
Người/ngày
200.000
d)
Các thành viên Ban coi thi
Trưởng ban
Người/ngày
300.000
Phó Trưởng ban
Người/ngày
270.000
Thành viên; thư ký
Người/ngày
160.000
đ)
Các thành viên Ban chấm thi, Ban chấm
phúc khảo
Trưởng ban
Người/ngày
300.000
Thành viên
Người/ngày
270.000
Thư ký
Người/ngày
160.000
e)
Các thành viên: Ban phách; Ban giám
sát; Ban kiểm tra, sát hạch; Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Tổ thư ký
giúp việc
Trưởng ban/Tổ trưởng
Người/ngày
300.000
Thành viên; thư ký
Người/ngày
160.000
4
Chi bồi dưỡng cho các thành viên phục
vụ gián tiếp
Công an bảo vệ vòng trong
Người/ngày
200.000
Công an bảo vệ vòng ngoài
Người/ngày
160.000
Nhân viên y tế
Người/ngày
160.000
Nhân viên phục vụ
Người/ngày
100.000
5
Chi tiền ăn (đối với các trường
hợp đang trong thời gian cách ly thực hiện nhiệm vụ theo quy định)
Người/ngày
250.000
6
Chi giải khát
Áp dụng mức chi tại khoản 1 Điều 7
Nghị quyết số 09/2019/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội
thảo Quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
7
Chi thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng về chỉ tiêu, điều kiện tuyển dụng công chức, viên chức;
chi thuê cơ sở vật chất (hội trường, phòng thi, phòng nghỉ, phòng làm việc...);
trang thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp cho công tác tuyển dụng, thi
nâng ngạch, thăng hạng
Theo thực tế phát sinh, hợp đồng,
hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và theo các quy định hiện hành
8
Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức xem xét, quyết định việc hợp đồng với cơ
quan, tổ chức, đơn vị đáp ứng đủ điều kiện để xây dựng đề thi, hướng dẫn chấm
thi, đáp án chấm thi
Thực hiện theo hợp đồng thực tế,
hóa đơn, chứng từ hợp lệ (nếu có) theo đúng quy định hiện hành
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Từ nguồn thu phí tuyển dụng, dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Từ nguồn ngân sách địa phương theo
phân cấp ngân sách:
a) Đối với các kỳ tuyển dụng công chức,
thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thì do ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ theo quy định.
b) Đối với các kỳ tuyển dụng công chức
cấp xã, viên chức, thăng hạng viên chức do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
thì do ngân sách cấp huyện hỗ trợ theo quy định.
c) Đối với các kỳ tuyển dụng viên chức,
thăng hạng viên chức do các cơ quan chuyên môn và tương đương, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh, các tổ chức Hội được giao biên chế tổ chức thi do
các đơn vị tự cân đối từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị./.
Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 quy định nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
2.197
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng