HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 18
tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ
HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 5 tháng 7
năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng
8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ
tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm
tra số 140/BC-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu
hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn
đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết và chủ động điều chỉnh nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa
chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng khi có sự
thay đổi các văn bản hướng dẫn của Trung ương hoặc để đảm bảo phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
khóa X, kỳ họp thứ 10 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 18 tháng 10 năm
2022 và có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị
đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
a) Đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, nguyên liệu, vật tư kỹ thuật theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
đ) Tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo sát đánh
giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản
xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển
thị trường.
e) Chi hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn
địa lý cho sản phẩm: Chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, phân
tích thành phần định lượng của hàng hóa; chi phí thẩm định, điều kiện hành nghề,
kinh doanh; chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xác lập quyền sở
hữu công nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; xây
dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; đánh giá và công bố hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng
và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế; thực
hành nông nghiệp tốt; áp dụng các công cụ nâng cao năng suất chất lượng; hoàn
thiện, cải tiến, ứng dụng, đổi mới công nghệ; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn cho các sản phẩm hàng hóa đã có tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và xuất khẩu;
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
a) Đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ
quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.
c) Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
đ) Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn
thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
e) Xây dựng, quản lý dự án.
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
a) Đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
đ) Tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo sát đánh
giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản
xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển
thị trường.
e) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (bao gồm đầu
tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao
gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp).
g) Xây dựng mô hình khuyến
nông.
Điều 4. Mẫu hồ sơ đề nghị dự
án, kế hoạch; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị
1. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
a) Đơn đề nghị hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 01 kèm theo Quy định này).
b) Dự án liên kết (Mẫu số 02
kèm theo) hoặc kế hoạch liên kết (Mẫu số 03 kèm
theo Quy định này).
c) Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì
liên kết (Mẫu số 04 kèm theo Quy định này) đối
với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.
d) Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ
môi trường; hoặc bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (Mẫu số 05 kèm theo Quy định này).
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
e) Tài liệu minh chứng năng lực của đơn vị chủ trì
liên kết: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương); Quyết định
thành lập đơn vị (hoặc tương đương); Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Báo
cáo tài chính năm gần nhất; Bản sao hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp tương tự (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
a) Đề xuất dự án, kế hoạch liên kết triển khai thực
hiện hằng năm.
- Căn cứ danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn đã được phê duyệt, UBND cấp
tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thông báo các chủ trì liên kết (các doanh nghiệp,
HTX) lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết để thẩm định, phê
duyệt.
- Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án,
kế hoạch liên kết không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt,
Chủ trì dự án các cấp phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà soát và
tham mưu cho Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành văn bản đồng ý chủ trì liên kết lập
hồ sơ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định.
b) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên
kết
- Bước 1: Khảo sát, xây dựng dự án liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, kế hoạch liên kết
theo mẫu hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.
Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với
Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện
dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: năng lực của đơn vị chủ
trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung
ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với
các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản
ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; nội dung khác (nếu
có).
- Bước 2: Thẩm định dự án
Đơn vị chủ trì liên kết gửi (10 bộ) hồ sơ đề
xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị đến đơn vị chủ trì dự án cấp huyện đối với dự án thuộc phạm vi cấp
huyện, đến đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh đối với các dự án do cấp tỉnh làm chủ
đầu tư. Đơn vị chủ trì dự án cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện,
đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét, tổng hợp.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên
kết.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành theo ủy quyền;
các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch
liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực
chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm
định dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều
kiện hỗ trợ dự án quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ và sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch
liên kết.
- Bước 3: Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời hạn 03 ngày làm
việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt dự án,
kế hoạch liên kết do đơn vị cấp tỉnh thực hiện; hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn
01 huyện, thành phố. Trường hợp dự án, kế hoạch liên kết không đủ điều kiện
theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết phải
bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi
phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn
tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các
chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực
hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối
tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác
có liên quan (nếu có).
Điều 5. Nội dung hỗ trợ dự án,
phương án sản xuất của cộng đồng
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
a) Đối với dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:
- Chi xây dựng và quản lý dự án:
+ Chi nghiên cứu, lập dự án và xây dựng kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án; xây dựng dự án nhân rộng và xây dựng kế hoạch chi tiết
thực hiện dự án đã được thử nghiệm thành công;
+ Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện
dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các hộ khác có
nhu cầu và điều kiện để tham gia dự án;
+ Chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm;
+ Chi các nội dung khác về quản lý dự án (nếu có)
theo thực tế phát sinh.
- Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất
từng dự án:
+ Tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và
vận hành tổ nhóm.
+ Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật
tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú
y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động
khác liên quan đến sản xuất;
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
- Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình
hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
b) Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch
vụ:
Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy
móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị
trường, tạo việc làm.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành
viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
d) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.
đ) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng
dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
e) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả
giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được
giao.
g) Xây dựng, quản lý dự án.
Điều 6. Mẫu hồ sơ đề nghị dự
án, phương án; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản xuất của cộng đồng
1. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất của
cộng đồng
a) Đơn đề nghị hỗ trợ dự án, phương án sản xuất của
cộng đồng (Mẫu số 01 kèm theo Quy định này).
b) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 07 kèm theo Quy định này).
c) Biên bản họp dân (Mẫu
số 08 kèm theo Quy định này).
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, phương án sản xuất của cộng đồng
a) Bước 1: Xây dựng dự án
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, lập hồ sơ đề xuất
thực hiện dự án theo mẫu hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Bước 2: Thẩm định dự án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án, phương án
sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và
quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định
bao gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên
là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của
cộng đồng; đại diện lãnh đạo các phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc
phòng Kinh tế), Tài chính - Kế hoạch và các phòng liên quan trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng
bình chọn (nếu có). Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ
sơ, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định dự án, phương án.
c) Bước 3: Phê duyệt dự án
Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời hạn 02 ngày làm
việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng
đồng dân cư đề xuất. Nếu dự án, phương án sản xuất hỗ trợ phát triển sản xuất
do cộng đồng dân cư đề xuất không đủ điều kiện theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát
triển sản xuất bao gồm: tên dự án, phương án; thời gian triển khai; địa bàn thực
hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực
hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín
dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ
gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự
kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ
quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu
có).
Điều 7. Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo nhiệm vụ
1. Điều kiện thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ: Đã xem xét khả năng áp dụng hình thức hỗ trợ theo quy định tại các Điều
3, 4, 5, 6 của Quy định này nhưng không huy động được sự tham gia của doanh
nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức khác hoặc không có đề xuất từ cộng đồng dân cư;
hoặc dự án hỗ trợ người dân đang chịu thiệt hại nặng nề bởi thiên tai, dịch bệnh,
biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường; dự án, mô hình cho các nhóm đối tượng yếu
thế; hỗ trợ sản xuất gắn với củng cố quốc phòng an ninh, bình đẳng giới; mô
hình ứng dụng công nghệ, kỹ thuật sản xuất mới.
2. Quy trình, thủ tục, nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ
phát triển sản xuất theo nhiệm vụ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thực
hiện theo quy định của pháp luật về giao nhiệm vụ, đặt hàng; Nghị định số
27/2022/NĐ-CP của Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quản
chương trình, thông tư của Bộ Tài chính.
3. Lựa chọn đơn vị đặt hàng, giao nhiệm vụ: Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã, tổ hợp tác, cộng
đồng dân cư có khả năng thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Cơ quan đặt hàng, giao nhiệm vụ ký hợp đồng đặt
hàng với bên nhận đặt hàng hoặc quyết định giao nhiệm vụ với bên được giao nhiệm
vụ; hướng dẫn, giám sát, thanh toán và giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm
thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động theo tiến độ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ dự án (kế hoạch) liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị hoặc hỗ trợ dự án (phương án) phát triển sản xuất cộng
đồng
|
Mẫu số 02
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị
|
Mẫu số 04
|
Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ trì liên kết
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ
môi trường
|
Mẫu số 06
|
Hợp đồng cơ quan, đơn vị được giao vốn ký hợp đồng
với đơn vị chủ trì liên kết, tổ nhóm, cộng đồng
|
Mẫu số 07
|
Dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 08
|
Biên bản họp dân
|
Mẫu
số 01
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../…………..
|
…………, ngày …..
tháng ….. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ dự án (kế hoạch) liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị hoặc hỗ trợ dự án (phương án) phát triển sản xuất cộng đồng thuộc
chương trình ……………..
Kính gửi:
……………………………………………
Chủ trì liên kết:
………………………………………………………………………………………………
Hoặc tổ, nhóm cộng đồng
Người đại diện pháp luật:
………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..
Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………………ngày cấp
……………….….…………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….……………………
Điện thoại: …………………Fax: …………………Email:
………………………………………………
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………………
(tên chủ trì liên kết hoặc tổ, nhóm cộng đồng) đề nghị
……………………………………
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên kết hoặc đề nghị
hỗ trợ phát triển sản xuất
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Địa bàn thực hiện: ………………………………………………………………………………………
3. Quy mô liên kết:
…………………………………………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
……………………………………………………………………………..
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết:
………………………………………………………………
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:
……………………………………………………………………….
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông:
………………………………………………………………
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:
…………………………………………………………………….…………
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm:
…………………………………………………...
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới:
…………………………………………………………………………………………………………………
7. ………………………………………………………………………………………………………………
8. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ:
……………………………………….……………………………
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong
nhiều năm): ………………………………………..
III. CAM KẾT: ……………………………… (tên chủ trì
liên kết hoặc tổ nhóm cộng đồng) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội
dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng
quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các
tài liệu có liên quan gửi kèm):
………………………………………………………………………………………………………………/.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT/ĐẠI DIỆN
TỔ NHÓM CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ
(Đối với tổ, nhóm cộng đồng)
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../……………
|
……….., ngày……
tháng ……. Năm……..
|
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI
GIÁ TRỊ
………………….. (tên
hình thức liên kết)
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ
ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ………………………………………………………………………………..
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Đơn vị chủ dự án liên kết:
………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………………,ngày cấp
………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………Email:
………………………………
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp
doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
…………………………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………………, ngày cấp:
………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………E-mail
………………………………
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
…………………………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………..………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………………, ngày cấp:
………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………E-mail
………………………………
c) ………………………………………………………………………………………………………………
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết.……………… (danh
sách, địa chỉ từng hộ kèm theo).
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: …………………………………………………………
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
(liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn
cứ xây dựng dự án liên kết)
………………………………………………………………………………………………………………
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN
LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT: ……………………………………………………………………
II. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN
LIÊN KẾT
1. Tổng quan về hoạt động phát triển sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả thực hiện
liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu
dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất,
kinh doanh và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
2. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm thực hiện liên kết:
……………………………………………………………………………
2. Quy mô liên kết: …………………………………………………………………………………………..
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết:
………………………………………………………………..
4. Hình thức liên kết:
………………………………………………………………………………………..
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên
kết: ……………………………………………..
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá
tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động
(thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội
dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...)
…………………………………………………………………………………………………………………
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (chi tiết mô
hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của
Chương trình khuyến nông ………………)
- Hỗ trợ đào tạo tập huấn (số lượng, nội dung, thời
gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí ………………)
……………………………………………………………………
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì nhãn mác sản phẩm (số
lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí...)
……………………………………………………………………………
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới,
áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết
khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh
phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết
đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội
dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng
nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ
……………………………………………………………………………………...
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn
cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định
hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá
trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết):
…………………………………………………………………………………………………………………
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự
án (chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập,...) theo năm ngân sách và đến thời
điểm kết thúc dự án: ………………………………………
2. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường,
xã hội): …………………………………………..
3. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị
trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):
……………………………………………………………………………………………
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Đơn vị chủ trì liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể về
phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ để
thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các
nội dung ưu đãi, hỗ trợ, dự toán chi tiết theo năm kế hoạch, các chỉ số đầu ra
chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; kế hoạch giám sát và đánh giá
thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
…………………………………………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên
kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và
phù hợp với điều kiện thực tế.
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../……………
|
……….., ngày……
tháng ……. Năm……..
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ
TRỊ
…………………………………………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, KINH
DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Đơn vị chủ trì liên kết:
……………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………, ngày cấp
…………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ………………………Fax: ……………………Email:
………………………………………
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp
doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ……………………….ngày cấp:
…………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………Fax: ……………………Email:
………………………………………
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
…………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………., ngày cấp:
………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………Fax: ……………………Email:
………………………………………
c) ………………………………………………………………………………………………………………
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường
hợp có nông dân tham gia liên kết) ……
4. Tổng quan về liên kết sản xuất, kinh doanh và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết:
…………………………………………………………………………….
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm thực hiện liên kết:
…………………………………………………………………………….
- Quy mô liên kết:
……………………………………………………………………………………………
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết:
…………………………………………………………………
- Hình thức liên kết:
…………………………………………………………………………………………
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên
kết: ………………………………………………
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề
nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới,
áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
-………………………………………………………………………………………………………………..
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết
đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự
án (chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập,...) theo năm ngân sách và đến thời
điểm kết thúc dự án: ………………………………………
2. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường,
xã hội): …………………………………………..
3. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị
trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):
……………………………………
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Đơn vị chủ trì liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể về
phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ để
thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các
nội dung ưu đãi, hỗ trợ, dự toán chi tiết theo năm kế hoạch, các chỉ số đầu ra
chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; kế hoạch giám sát và đánh giá
thực hiện dự án liên kết)
VI. KIẾN NGHỊ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------------
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày ………tháng ………..năm ……….., tại ……………………………………………………………,
…………………………………………. chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết:
……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………………………, ngày
cấp: ……………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………, Fax: ………………………E-mail
……………………………………
2. Tên đơn vị tham gia liên kết:
……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………………………, ngày
cấp: ……………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………, Fax: ………………………E-mail
……………………………………
3. …………………………………………………………………………………………………………….
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm
chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ DỰ ÁN TRÌ LIÊN KẾT: ……………………………………………………………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết:
………………………………………………………………………………………….
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết:
………………………………………………………….
3. Quy mô liên kết:
………………………………………………………………………………………….
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ………………………………………………………………..
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên
kết: ……………………………………………..
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: ……………………đồng,
trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: …………………………………………đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết:
…………………………………………đồng
- …………………… (tên đơn vị tham gia liên kết):
…………………………………………đồng
- …………………… (tên đơn vị tham gia liên kết):
…………………………………………đồng
3. Các nguồn vốn khác: ………………………………………………đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi
rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa
thuận ……………………………………………
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa
thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu
lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết.
Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên
trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận
nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ………………bản có giá
trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ………………bản, chủ đầu tư dự án liên kết
giữ ………………bản./.
Chữ ký của các
bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------
………..,
ngày…..tháng…..năm……….
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi:
………………………………………………………
(Tên cơ quan được
giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ trì liên kết:
………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………Fax …………………Email
……………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………….
Sản phẩm liên kết: …………………………………………………………………………………………
Loại hình liên kết:
……………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt
|
|
Lâm nghiệp
|
|
Chăn nuôi
|
|
Nuôi trồng thủy sản
|
|
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm, thủy sản:
|
|
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam
kết thực hiện)
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị (dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng)
……………………..
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày …..tháng …..năm ……,tại:
………………………………………chúng tôi gồm:
1. Đại diện chủ đầu tư (Bên A):
…………………………………………………………………
- Ông: …………………………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại:
………………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện chủ đầu tư (Bên B): …………………………………………………………………
- Ông: …………………………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại:
………………………………………………………………………………………………….
Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng
thực hiện Dự án ………………… (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện Dự án, phương án
Bên A đồng ý ký hợp đồng để giao Bên B thực hiện
các nhiệm vụ thuộc Dự án, phương án ………………… theo các nội dung trong Thuyết minh
Dự án đã được (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết) phê duyệt tại
Quyết định số …………………………………………………
Thuyết minh Dự án, phương án là bộ phận không tách
rời của Hợp đồng.
Bên B nhận thực hiện dự án trên theo đúng nội dung
yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
…………………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự
án
…………………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
…………………………………………………………………………………………………………………
Điều 5. Thanh toán
Bên A có trách nhiệm thanh toán các khoản kinh phí
hỗ trợ thực hiện dự án sau khi bên B hoàn thành các nhiệm vụ và được nghiệm thu
theo tiến độ thực hiện.
Điều 6. Điều khoản chung
…………………………………………………………………………………………………………………
Hợp đồng này gồm ………… trang và được lập thành………………
bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ………bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ
(đối với tổ, nhóm hộ)
|
Mẫu
số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày …..tháng……
năm ……
TÊN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
………………………..
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
1. Đại diện cộng đồng dân cư
- Người đại diện:
…………………………………………………………………………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
- Số căn cước công dân (hoặc CMND) ……………ngày cấp……………
nơi cấp ……..……………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………….………………..
- Điện thoại liên lạc
…………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản …………………………………, tại ngân hàng
…………………………………………
2. Sơ lược về tình hình chung của nhóm
- Quá trình thành lập, tình hình kinh tế của các
thành viên;
- Số hộ dân tham gia dự án, phương án (danh sách
tham gia, hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo …………………);
3. Tổng quan về sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng dự án, phương án
…………………………………………………………………………………………
4. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể,
dự kiến số hộ thoát nghèo):
…………………………………………………………………………………………………………………
5. Thời gian triển khai:
……………………………………………………………………………………
6. Địa bàn thực hiện:
………………………………………………………………………………………
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí
thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực
hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)):
………………………………………………………
8. Hình thức hỗ trợ sản xuất
……………………………………………………………………………….
II. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của cộng đồng dân cư
2. Nội dung của dự án, phương án:
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện sản xuất: ……………………………………………………………
- Quy mô thực hiện:…………………………………………………………………………………………
- Quy trình kỹ thuật áp dụng trong quá trình sản xuất:
…………………………………………………
3. Xác định các hoạt động sản xuất nhằm đáp ứng mục
tiêu dự án/phương án của cộng đồng
4. Dự kiến kết quả sản xuất sản phẩm của cộng đồng
5. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của cộng đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra thị trường (trong
nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
6. Phương án bố trí cơ sở vật chất, bố trí nhân lực
và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng
7. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia:
………………………………………………………
8. ………………………………………………………………………………………………………………
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề
nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn
tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách).
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham gia: Nhóm hộ, tổ hợp
tác (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu
có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự
án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án; trách nhiệm của từng cơ
quan, đơn vị chủ trì, phối hợp ……………………………
2. Hiệu quả về mặt xã hội, kinh tế, môi trường:
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật;
hình thức, mức quay vòng vốn trong cộng đồng (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
VI. KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
VII. CAM KẾT
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung
của dự án, phương án theo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi
trường trong lĩnh vực ……………………………………
Nếu có sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu
có): ……………………………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
Mẫu
số 08
UBND XÃ ……………
Thôn/Bản/ ………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ….
tháng …… năm……
|
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày... tháng... năm 20 ..., tại (ghi rõ
địa điểm tổ chức họp) thôn/bản ………… tổ chức họp để: ………. (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi rõ họ, tên,
chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh); Thành
phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham
gia:...)
- Đại diện UBND xã:
Ông/ bà …………………………..…………………………..chức vụ
…………………………..
Ông/ bà …………………………..…………………………..chức vụ
…………………………..
- Thôn/ bản
…………………………..…………………………..……………………………………….
Ông/bà …………………………..Chức vụ: Trưởng thôn/bản (chủ
trì cuộc họp)
Ông/bà ………………………….. (thư ký cuộc họp)
- Tổng số hộ dân: ……/…….. hộ tham gia.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án...
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của
nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay
vòng vốn (nếu có);
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án (áp dụng
đối với các thôn/bản chưa có tổ/ nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng,
bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó nhóm và các thành
viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu
50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia,
trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70%) người dân tham
gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc
thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Có thành viên có
kinh nghiệm làm kinh tế giỏi)
Sau khi triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất
thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/ nhóm cộng đồng) ………………………..tham gia
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ……………………… do ông/bà ………………………….. Tổ trưởng/ trưởng
nhóm làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng ………………………….. gồm …………………………..thành viên
danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng đồng tham
gia dự án:
Stt
|
Tên thành viên
tham gia dự án
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ (xóm,
xã)
|
Thuộc đối tượng
(hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có
công với cách mạng, hộ khác)
|
Số căn cước
công dân/ ngày cấp/ nơi cấp
|
Chức danh
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
|
Ký xác nhận hoặc
điểm chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng
nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm
kinh tế giỏi
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……. giờ... cùng ngày. Được
thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản. Biên bản này được
dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất …………………………../.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ/nhóm
cộng đồng
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(Trưởng thôn/bản)
(ký, ghi rõ họ tên)
|