ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2284/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
19 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung của Luật tổ chức chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều số 60/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Thông tư số
05/2016/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn
lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành kinh tế-xã hội;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai các cấp ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 228/TTr-SNN&PTNT ngày 13/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Xây dựng Kế hoạch phòng,
chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 với những nội dung chủ yếu
sau:
1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng
Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
2. Đơn vị thực hiện: Chi
cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc
3. Phạm vi thực hiện: Trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Mục tiêu: Xây dựng Kế
hoạch phòng chống thiên tai giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở sự
phối hợp đa ngành và tiếp cận từ dưới lên, từ đó đưa ra các giải pháp phòng, chống
thiên tai, các phương án ứng phó với các loại hình thiên tai, cấp độ rủi ro
thiên tai của tỉnh giai đoạn 2021-2025. Lồng ghép nội dung Kế hoạch phòng, chống
thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn
2021-2025. Ngăn ngừa, giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây
ra, góp phần đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
5. Nội dung:
Nhiệm vụ Xây dựng Kế hoạch
phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 gồm các nội dung chủ
yếu sau:
5.1. Thu thập thông tin
phục vụ Xây dựng Kế hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025:
- Thu thập thông tin về đặc điểm
tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng chủ yếu;
- Thu thập thông tin về thực trạng
công tác phòng, chống thiên tai;
- Phân tích, đánh giá rủi ro
thiên tai của tỉnh;
- Phân tích nguyên nhân, đưa ra
giải pháp phòng, chống thiên tai cấp tỉnh;
- Lồng ghép nội dung phòng, chống
thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch ngành, kinh tế - xã hội của tỉnh.
5.2. Xây dựng Kế hoạch
phòng chống thiên tai giai đoạn 2021-2025:
- Đánh giá đặc điểm tự nhiên,
dân sinh, kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng;
- Đánh giá hiện trạng công tác
phòng chống thiên tai;
- Đánh giá rủi ro thiên tai;
- Xây dựng phương án ứng phó
thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai;
- Đề xuất các biện pháp phòng
chống thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai;
- Lồng ghép nội dung phòng chống
thiên tai;
- Xác định nguồn lực, tiến độ
thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị;
- Xây dựng bản đồ rủi ro thiên
tai tỉnh Vĩnh Phúc.
5.3. Lấy ý kiến của các sở,
ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan bằng văn bản.
(Chi
tiết có Đề cương kèm theo)
6. Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước 30/11/2021.
7. Sản phẩm của nhiệm vụ
- Kế hoạch Phòng chống thiên
tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
- Bản đồ rủi ro thiên tai tỉnh
(bản giấy và bản file).
- Phương án ứng phó thiên tai
theo cấp độ rủi ro thiên tai.
- Các báo cáo chuyên đề.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
Giao Sở Nông nghiệp & PTNT
trên cơ sở Đề cương nhiệm vụ được phê duyệt chỉ đạo xây dựng dự toán chi tiết
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; Hướng dẫn, đôn đốc Chi cục Thủy
lợi triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, chất lượng theo yêu cầu.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ngành: Nông nghiệp & PTNT, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH VĨNH PHÚC GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 2284/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. TÊN
NHIỆM VỤ
Xây dựng Kế hoạch phòng chống
thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
2. CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Địa chỉ: 98 Nguyễn Viết Xuân,
Đống Đa, Thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
- Điện thoại: 0211.3862516
3. ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN
- Chi cục Thủy lợi
- Địa chỉ: 98 Nguyễn Viết Xuân,
Đống Đa, Thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
- Điện thoại: 0211.3721267
4. PHẠM VI,
THỜI GIAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Phạm vi thực hiện:Trên
địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2.Thời gian thực hiện:Năm
2021- Quý III, IV/2021.
5. LÝ DO THỰC
HIỆN
5.1. Các căn cứ pháp lý
- Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
- Luật Đầu tư công năm ngày
13/6/2019;
- Luật Khí tượng Thủy văn ngày
23/11/2015;
- Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
- Chỉ thị số 42-CT/TW ngày
24/3/2020 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai;
- Nghị quyết 76/NQ-CP ngày
18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng chống thiên tai;
- Nghị định số 160/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai;
- Nghị định số 83/2019/NĐ-CP
ngày 12/11/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý quỹ phòng, chống
thiên tai;
- Quyết định số 1061/QĐ-TTg
ngày 01/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật
Phòng, chống thiên tai;
- Thông tư số 05/2016/TT-BKHĐT
ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lồng ghép nội
dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành kinh tế-xã
hội;
- Thông tư số
02/2021/TT-BNNPTNT ngày 07/6/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai các cấp ở địa phương;
- Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày
17/3/2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày
06/4/2021 phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên
tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030”;
- Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ,
ngày 22/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin
thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
- Văn bản số 113/TWPCTT ngày
06/9/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT về việc xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch phòng chống thiên tai;
- Kế hoạch số 6103/KH-UBND ngày
15/8/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc;
- Văn bản số 5411/UBND-NN3 ngày
06/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc xây dựng kế hoạch phòng chống thiên
tai giai đoạn 2021-2025;
- Căn cứ Quyết định
3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2021 tỉnh Vĩnh Phúc.
5.2. Sự cần thiết phải thực
hiện
Theo Quyết định số 998/QĐ-TTg
ngày 10/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch
tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với quan điểm phát triển
là: Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng
giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hóa, tinh
thần của người dân; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế; quan tâm đầu tư phát
triển vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa tốt đẹp của người Vĩnh Phúc; sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài
nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường quốc
phòng, ổn định an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Tuy nhiên, một
nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thực hiện các mục tiêu này của Tỉnh
Vĩnh Phúc chính là ảnh hưởng của thiên tai với diễn biến ngày càng phức tạp.
Điều 15, Luật Phòng chống thiên
tai quy định: “Kế hoạch phòng, chống thiên tai được xây dựng tại các cấp địa
phương, cấp bộ và cấp quốc gia theo chu kỳ kế hoạch 05 năm tương ứng với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và được điều chỉnh hàng năm”. So với các kế hoạch
có liên quan trước đây đã được triển khai thực hiện thì kế hoạch phòng chống
thiên tai là một bản kế hoạch toàn diện nhất, mang tính liên ngành, liên vùng,
trong đó có đề xuất các giải pháp cho 03 giai đoạn phòng chống thiên tai và huy
động nguồn lực thực hiện trong giai đoạn 05 năm và hàng năm; đây cũng là nội
dung quan trọng được tỉnh ủy, UBND tỉnh đưa vào kế hoạch thực hiện các Chỉ thị
của Ban Bí thư và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Đây là bước đầu quan trọng, để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại về người và cơ sở hạ
tầng trên địa bàn tỉnh đặc biệt trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu đã gây thiệt hại rất lớn về người và cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh.
Với các lý do nêu trên nên nhiệm
vụ “Xây dựng Kế hoạch phòng chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm giai đoạn
2021-2025” là cần thiết. Kế hoạch phòng chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm
giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt là cơ sở để các địa phương, cơ quan đơn vị
huy động nguồn lực một cách chủ động nhằm thực hiện hiệu quả các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, góp phần đảm bảo mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh như đã đề ra.
6. MỤC TIÊU
CỦA NHIỆM VỤ
6.1. Mục tiêu chung
Xây dựng Kế hoạch phòng chống
thiên tai giai đoạn 2021-2025 của Tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở sự phối hợp đa
ngành và tiếp cận từ dưới lên, từ đó góp phần để Tỉnh huy động nguồn lực một
cách chủ động nhằm thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu thiệt hại do
thiên tai gây ra.
Chuẩn hóa, tạo lập bộ cơ sở dữ
liệu đầy đủ trong công tác phòng chống thiên tai trên toàn tỉnh (từ cấp xã) nhằm
hỗ trợ ra quyết định trong giai đoạn ứng phó; lập, rà soát các kế hoạch, quy hoạch
có liên quan khác t rong giai đoạn phòng ngừa, giảm thiểu và đánh giá thiệt hại,
nhu cầu trong giai đoạn phục hồi, tái thiết nhằm nâng cao năng lực, chủ động
trong công tác phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu
đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản của Nhà nước, nhân dân, tạo điều
kiện phát triển bền vững, bảo đảm an ninh, quốc phòng, từng bước xây dựng cộng
đồng, xã hội an toàn trước thiên tai.
6.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá, cập nhật về đặc điểm
dân sinh, kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng;
- Xác định tình hình thiên tai
trên địa bàn tỉnh, tình trạng dễ bị tổn thương và các rủi ro thiên tai mà tỉnh
đang gặp phải;
- Xác định, đánh giá rủi ro
thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai thường gặp, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
đến hoạt động kinh tế - xã hội trong phạm vi quản lý;
- Đưa ra các giải pháp phòng,
chống thiên tai, các phương án ứng phó ứng với các loại hình thiên tai phổ biến
của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
- Xác định phương pháp, cách thức
lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021-2025;
- Xác định nguồn lực và tiến độ
hàng năm và 05 năm để thực hiện kế hoạch;
- Xác định trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện kế hoạch.
7. PHẠM VI
CÔNG VIỆC
- Tình hình thiên tai diễn ra
trên địa bàn tỉnh;
- Công tác phòng chống thiên
tai các cấp, các ngành của tỉnh;
- Nguồn lực phòng chống thiên
tai các cấp, các ngành của tỉnh;
- Tình trạng dễ bị tổn thương của
tỉnh;
- Rủi ro thiên tai của tỉnh;
- Bản đồ rủi ro thiên tai tỉnh;
- Kế hoạch phòng chống thiên
tai của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
8. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
8.1. Thu thập thông tin phục
vụ Xây dựng Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
8.1.1. Thu thập thông tin về
đặc điểm tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng chủ yếu
- Xây dựng bảng khảo sát, thu thập
thông tin về: đặc điểm tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội của tỉnh, bao gồm:
+ Xây dựng bảng khảo sát,
thu thập thông tin về tình hình dân sinh;
+ Xây dựng bảng khảo sát,
thu thập thông tin về tình hình nhà ở;
+ Xây dựng bảng khảo sát, thu
thập thông tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính trên địa bàn tỉnh;
+ Xây dựng bảng khảo sát,
thu thập thông tin về cơ sở hạ tầng;
+ Xây dựng bảng khảo sát,
thu thập thông tin thống kê thiệt hại 5 năm do thiên tai gây ra.
- Thực hiện thu thập thông tin
về đặc điểm tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội của tỉnh:
+ Thu thập thông tin về đặc
điểm tự nhiên: vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn,
tình hình thiên tai trên địa bàn;
+ Thu thập thông tin về tình
hình dân sinh;
+ Thu thập thông tin về tình
hình kinh tế - xã hội;
+ Thu thập thông tin về cơ sở
hạ tầng;
+ Thu thập, tổng hợp thông
tin về tình hình thiệt hại do thiên tai 5 năm của tỉnh (từ năm 2015 đến 2020).
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá
về đặc điểm tự nhiên, tình hình thiên tai, tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội,
cơ sở hạ tầng của tỉnh phục vụ xây dựng KHPCTT tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
+ Vị trí địa lý, đặc điểm địa
hình, đặc điểm thời tiết, khí hậu;
+ Phân bố dân cư, dân số;
+ Đặc điểm và cơ cấu kinh tế;
+ Thông tin về thiên tai: lịch
sử thiên tai, lịch sử thiên tai - biến đổi khí hậu;
+ Hiện trạng hạ tầng: hệ thống
điện, đường, cầu, cống; trường học; cơ sở y tế; Ủy ban nhân dân- nhà văn hóa;
công trình thủy lợi; nhà ở; nguồn nước; vệ sinh- môi trường;
+ Hoạt động sản xuất kinh
doanh: lĩnh vực- ngành nghề đặc thù.
8.1.2. Thu thập thông tin về
thực trạng công tác phòng chống thiên tai
- Xây dựng các mẫu bảng khảo
sát, thu thập thông tin về hiện trạng công tác phòng chống thiên tai, bao gồm:
+ Bảng khảo sát, thu thập
thông tin về hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách liên quan đến phòng
chống thiên tai; thực trạng hệ thống chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã và quy chế phối hợp giữa các cấp;
+ Bảng khảo sát, thu thập thông
tin về công tác Phòng chống thiên tai của tỉnh;
+ Bảng khảo sát, thu thập
thông tin về phương tiện, vật tư, trang thiết bị phục vụ phòng chống thiên tai
của tỉnh;
+ Bảng khảo sát, thu thập
thông tin về năng lực và nhận thức của cộng đồng trong Phòng chống thiên tai;
+ Bảng khảo sát, thu thập
thông tin về Đánh giá năng lực các cơ sở hạ tầng trong Phòng chống thiên tai;
- Tổ chức triển khai thu thập
thông tin về hiện trạng công tác phòng chống thiên tai:
+ Thực hiện thu thập thông
tin về hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách liên quan đến Phòng chống
thiên tai; hệ thống, cơ chế chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn của
tỉnh tại các cơ quan làm công tác Phòng chống thiên tai các cấp (tỉnh, huyện,
xã);
+ Thực hiện thu thập thông
tin về công tác Phòng chống thiên tai của tỉnh, bao gồm: công tác dự báo, cảnh
báo sớm tại các cấp của tỉnh; công tác cứu hộ, cứu nạn; Công tác thông tin,
truyền thông trong Phòng chống thiên tai; về thực hiện lồng ghép nội dung Phòng
chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; về công tác
phục hồi, tái thiết và nguồn lực tài chính;
+ Thu thập thông tin về các
khu vực trọng điểm về thiên tai trên địa bàn tỉnh;
+ Thu thập thông tin về phương
tiện, vật tư, trang thiết bị phục vụ phòng chống thiên tai;
+ Khảo sát, thu thập thông
tin về năng lực và nhận thức của cộng đồng trong phòng chống thiên tai (dự kiến
một số đơn vị cấp tỉnh; cấp huyện, cấp xã);
+ Khảo sát, thu thập thông
tin về năng lực các cơ sở hạ tầng trong phòng chống thiên tai;
- Dữ liệu được thu thập tại các
cơ quan làm công tác phòng chống thiên tai và các cơ quan liên quan, tổ chức
liên quan, bao gồm:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc (Chi cục Thủy lợi Vĩnh Phúc);
+ Các Sở, ban, ngành liên
quan trong công tác phòng chống thiên tai của tỉnh;
+ Các cơ quan làm công tác
phòng chống thiên tai cấp huyện thuộc tỉnh.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá
về hiện trạng công tác phòng chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc phục vụ xây dựng Kế
hoạch phòng chống thiên tai cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025.
8.1.3. Phân tích, đánh giá rủi
ro thiên tai của tỉnh
Từ các số liệu thu thập được,
phân tích đánh giá các nội dung:
- Đánh giá tình hình thiên tai
của tỉnh trong vòng 5 năm trở lại đây, các loại hình thiên tai thường xuyên xảy
ra trên địa bàn, các trận thiên tai điển hình, các thiệt hại đã xảy ra, cũng
như các biện pháp ứng phó đã triển khai;
- Xác định các đối tượng dễ bị
tổn thương và các tình trạng dễ bị tổn thương của tỉnh;
- Phân tích, đánh giá năng lực
phòng chống thiên tai của tỉnh.
Từ đó xác định các rủi ro thiên
tai trên địa bàn tỉnh theo khu vực hành chính. Xây dựng báo cáo đánh giá rủi ro
thiên tai của tỉnh.
8.1.4. Phân tích nguyên
nhân, đưa ra giải pháp phòng chống thiên tai cấp tỉnh
Từ các rủi ro thiên tai của tỉnh
đã xác định được, phân tích, xác định nguyên nhân gây ra các thiệt hại trong
quá khứ, và các rủi ro thiên tai có thể xảy ra.
Xác định nội dung và biện pháp
tổng thể công tác phòng chống thiên tai giai đoạn 2021-2025. Đề xuất các biện
pháp phòng chống thiên tai phù hợp với loại thiên tai nhằm giảm thiểu rủi ro
thiên tai của tỉnh, bao gồm:
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu;
- Các biện pháp ứng phó;
- Các biện pháp khắc phục hậu
quả, tái thiết.
8.1.5. Lồng ghép nội dung
phòng, chống thiên taivào quy hoạch, kế hoạch ngành, kinh tế - xã hội của tỉnh
- Xác định nội dung phòng, chống
thiên tai cần lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch ngành, kinh tế - xã hội của của
tỉnh.
- Xác định cách thức lồng ghép.
8.2.Xây dựng Kế hoạch phòng
chống thiên tai giai đoạn 2021-2025
Tổng hợp các nội dung đã thu thập,
phân tích, đánh giá và các giải pháp đã đề xuất; Dự thảo Kế hoạch phòng chống
thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 bao gồm:
8.2.1. Đánh giá đặc điểm tự
nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng
Trên cơ sở tổng hợp các số liệu
thu thập được, phần nội dung này sẽ đánh giá chung cho toàn tỉnh, tuy nhiên tùy
từng đặc điểm có thể đánh giá chi tiết đến cấp huyện, cấp xã bao gồm:
- Vị trí địa lý;
- Đặc điểm địa hình, địa chất;
- Đặc điểm khí tượng, thủy văn;
- Đặc điểm dân sinh;
- Đặc điểm kinh tế - xã hội;
- Đặc điểm cơ sở hạ tầng.
8.2.2. Đánh giá hiện trạng
công tác phòng chống thiên tai
Trên cơ sở tổng hợp các số liệu
thu thập được từ đó đưa ra các phân tích và đánh giá hiện trạng công tác phòng
chống thiên tai, bao gồm:
- Hệ thống văn bản pháp luật,
cơ chế chính sách liên quan đến phòng chống thiên tai;
- Hệ thống chỉ huy Phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp và quy chế phối hợp;
- Công tác dự báo, cảnh báo sớm;
- Phương tiện, vật tư, trang
thiết bị phục vụ phòng chống thiên tai;
- Công tác cứu hộ, cứu nạn;
- Thông tin, truyền thông trong
phòng chống thiên tai;
- Năng lực và nhận thức của cộng
đồng trong phòng chống thiên tai;
- Đánh giá năng lực các cơ sở hạ
tầng phòng chống thiên tai;
- Đánh giá thực hiện lồng ghép
nội dung phòng chống thiên tai trong các chương trình, dự án, kế hoạch, quy hoạch
của các ngành, phát triển KT-XH;
- Đánh giá về công tác phục hồi,
tái thiết;
- Nguồn lực tài chính.
8.2.3. Đánh giá rủi ro thiên
tai
Thông qua biểu mẫu đánh giá thu
thập dựa vào các trận thiên tai xảy ra trong quá khứ, tác động đến con người,
kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng, năng lực ứng phó, tình trạng dễ bị tổn thương từ
cấp xã đến cấp tỉnh, bao gồm các nội dung đánh giá sau:
- Đánh giá độ lớn của thiên
tai;
- Đánh giá tình trạng dễ bị tổn
thương;
- Đánh giá năng lực phòng chống
thiên tai;
- Đánh giá mức độ rủi ro thiên
tai.
8.2.4. Đề xuất các biện pháp
phòng chống thiên tai
Trên cơ sở đánh giá phân tích,
đánh giá rủi ro của từng loại hình thiên tai trên địa bàn tỉnh tác động đến các
đối tượng, nhóm đối tượng tiến hành phân tích, đánh giá đưa ra các biện pháp
phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro, trong đó chú ý đến khu vực nguy hiểm và đối tượng
dễ bị tổn thương.
8.2.5. Xây dựng phương án ứng
phó thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai
Trên cơ sở các thông tin đã thu
thập về đặc điểm tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng; hiện trạng
công tác phòng chống thiên tai và đánh giá rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh để
xây dựng nên phương án ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai ứng với các loại
hình thiên tai thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh.
8.2.6. Lồng ghép nội dung
phòng chống thiên tai
Dựa vào nội dung đánh giá rủi
ro thiên tai đã xác định được mức độ rủi ro tại địa phương nào (xã, huyện),
ngành/lĩnh vực nào chịu tác động tương ứng với cấp độ rủi ro của từng loại hình
thiên tai và các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, từ đó xác định được nội dung
lồng ghép. Hay nói cách khác chỉ ra ngành nào, lĩnh vực nào chịu tác động của
thiên tai sẽ tiến hành các biện pháp lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai
trong các kế hoạch, quy hoạch của tỉnh, của ngành, lĩnh vực đó;
8.2.7. Xác định nguồn lực,
tiến độ thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.
Trên cơ sở nội dung công tác
phòng chống thiên tai, xác định rõ nguồn lực và tiến độ thực hiện để đảm bảo
công tác được triển khai thực hiện hiệu quả. Bên cạnh đó cần phải gắn trách nhiệm
thực hiện với các đơn vị, cơ quan trên địa bàn tỉnh để công tác phòng chống
thiên tai đạt hiệu quả cao.
8.3. Lấy ý kiến của các Sở,
Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan bằng văn bản.
10. SẢN PHẨM
CỦA NHIỆM VỤ
- Kế hoạch Phòng chống thiên
tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
- Bản đồ rủi ro thiên tai tỉnh
bản giấy và bản file;
- Phương án ứng phó thiên tai
theo cấp độ rủi ro thiên tai;
- Các báo cáo chuyên đề có liên
quan.