ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2307/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 31
tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Đề án số 21-ĐA/TU ngày
30/8/2019 của Tỉnh ủy Cao Bằng về Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch
phát triển cây Dẻ Trùng Khánh với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích:
- Triển khai thực hiện kịp thời, toàn
diện và có hiệu quả các nhiệm vụ về phát triển cây Dẻ Trùng Khánh trong Đề án
Nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030.
- Xác định rõ trách nhiệm và phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc
triển khai thực hiện Kế hoạch, bảo đảm được sự thống nhất, đồng bộ.
2. Yêu cầu:
- Xác định cụ thể nội dung công việc,
yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức có liên quan, tận dụng các nguồn lực trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
chính quyền địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan, thường xuyên kiểm
tra, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, bảo đảm tiến độ của các hoạt động, triển khai
hiệu quả kế hoạch đã đề ra.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 2021
- 2025:
1.1. Mở rộng diện tích trồng mới cây
Dẻ với quy mô 900 ha đến năm 2025
(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).
a) Hình thành vùng sản xuất tập trung
cây Dẻ với diện tích đạt 1.000 ha, trong đó: diện tích trồng mới 900 ha, bao gồm
các xã: Chí Viễn 140 ha, Khâm Thành 120 ha, Đình Phong 130 ha, Phong Châu 125
ha, Đàm Thủy 135 ha, Ngọc Khê 125 ha và thị trấn Trùng Khánh 125 ha; cải tạo,
trồng thay thế 100 ha diện tích Dẻ hiện có; sử dụng 70% cây giống nhân bằng
phương pháp ghép, 30% cây giống được nhân bằng hạt.
b) Tổ chức sản xuất:
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng
Khánh.
+ Chủ trì, phối hợp với thành viên Tổ
trồng trọt giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh (Liên minh hợp
tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan): Xây dựng cơ chế hỗ
trợ thành lập và hoạt động cho các Hợp tác xã, Tổ hợp tác sản xuất; vận động
nông dân liên kết thành lập các Tổ hợp tác, Hợp tác xã để
tăng cường năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh; tạo điều kiện tốt nhất để
doanh nghiệp tiêu thụ gắn với vùng sản xuất theo hướng ký kết hợp đồng tiêu thụ,
bao tiêu sản phẩm.
+ Chủ trì, phối hợp với thành viên Tổ
tuyên truyền, vận động giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh
(Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tham vấn ý kiến chuyên gia, lấy ý kiến các
đơn vị liên quan để thiết kế và khai thác 01 mô hình du lịch nông nghiệp trên
cơ sở mở rộng diện tích sản xuất song song với bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, vệ
sinh môi trường; đồng thời, giới thiệu quảng bá sản phẩm hạt Dẻ Trùng Khánh gắn
với du lịch, phát triển mạng lưới dịch vụ thu hút khách tham quan; hướng dẫn, hỗ
trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc xây dựng thương hiệu và khai thác sử
dụng có hiệu quả chỉ dẫn địa lý “Trùng Khánh” cho hạt Dẻ Trùng Khánh đã được cấp
văn bằng bảo hộ.
+ Chủ trì, phối hợp với các thành
viên Tổ trồng trọt (Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan) triển khai việc khai thác hiệu quả thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy
xuất nguồn gốc sản phẩm hạt Dẻ Trùng Khánh.
- Kinh phí thực hiện: các Chương
trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách địa phương, kêu gọi doanh nghiệp đầu tư khai
thác du lịch, dịch vụ; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 và Nghị
quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
1.2. Xây dựng 01 cơ sở sản xuất giống
(nhà lưới) để chủ động cung ứng giống đảm bảo chất
lượng, số lượng 20.000 cây/năm (nhân giống vô tính 70%, nhân giống từ hạt 30%). (Chi tiết tại Phụ lục 02 đính
kèm).
a) Khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng
vườn ươm cây giống:
- UBND huyện Trùng Khánh chỉ đạo với
các đơn vị chuyên môn lựa chọn địa điểm để xây dựng vườn ươm cây giống có quy
mô khoảng 1.000 m2, có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ động được nguồn nước tưới.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng
Khánh.
- Kinh phí thực hiện: các Chương
trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách địa phương; Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày
12/7/2019, Nghị quyết 48/2020/NQ-HDND ngày 16/12/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
b) Quy mô và số lượng cây giống: Sản
xuất giống, đảm bảo năng suất vườn ươm đạt công suất khoảng từ 18.000 - 20.000
cây/năm (70% số lượng cây giống bằng phương pháp ghép, tương ứng từ 12.600 -
14.000 cây, trong đó: vườn ươm cây giống của Dự án khoa học công nghệ và của Sở
Khoa học và Công nghệ phối hợp với Viện nghiên cứu lâm sinh là 2.000m2,
công suất 5.000 cây giống/năm; 30% cây giống theo phương pháp ươm hạt, tương ứng
từ 5.400-6.000 cây), đảm bảo cung cấp đủ cây giống cho 900 ha Dẻ trồng mới tại
vùng quy hoạch sản xuất.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng
Khánh phối hợp với Viện Nghiên cứu Lâm sinh sản xuất cung ứng đầy đủ giống đảm
bảo chất lượng cho các vùng trồng Dẻ; tiếp nhận chuyển giao khoa học kỹ thuật về
sản xuất giống cây con từ các cơ quan chuyên môn như Viện Nghiên cứu Lâm sinh để
có thể tự sản xuất được giống cây Dẻ.
- Kinh phí thực hiện: các Chương
trình mục tiêu quốc gia, Ngân sách địa phương, Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND ngày
16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ngân sách Sở Khoa học và Công nghệ.
1.3. Đào tạo tập huấn (Chi tiết tại Phụ lục 03 đính kèm).
- Đến năm 2025, hoàn thành 81 lớp tập
huấn, phổ biến quy trình kỹ thuật, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP
cho người tham gia.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm dịch vụ
Nông nghiệp huyện Trùng Khánh.
- Kinh phí thực hiện: Nguồn vốn từ
các Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách địa phương, Nghị quyết số
29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019, Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020,
Nghị quyết số 47/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
và vốn lồng ghép từ các Chương trình, Dự án trên địa bàn huyện.
2. Giai đoạn
2026-2030:
2.1. Về quy hoạch vùng trồng Dẻ
Trùng Khánh:
- Đến năm 2026, hoàn thành mục tiêu tập
trung ruộng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai vùng trồng Dẻ, đa dạng hóa
các hình thức liên kết giữa người dân, doanh nghiệp, Hợp tác xã trong sản xuất
và tiêu thụ nông sản, hình thành nên chuỗi giá trị hàng nông sản, đặc biệt quan
tâm, hỗ trợ việc liên kết trực tiếp giữa doanh nghiệp và người dân.
+ Trách nhiệm thực hiện: UBND huyện,
các tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng.
+ Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia, Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày
12/12/2018 và Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng.
2.2. Xây dựng kho bảo quản, đào tạo
tập huấn:
a) Xây dựng 01 nhà sơ chế, 01 kho lạnh
bảo quản hạt dẻ:
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng
Khánh phối hợp với các doanh nghiệp.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách theo Nghị
quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND ngày
16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; các Chương trình mục tiêu quốc gia; Ngân
sách địa phương; kêu gọi đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
b) Đào tạo tập huấn: Tập trung đào tạo
kỹ thuật thu hái và bảo quản.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm dịch vụ
Nông nghiệp huyện.
- Kinh phí thực hiện: Nguồn các
Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách địa phương và lồng ghép các Chương
trình, Dự án; Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019, Nghị quyết số
48/2020/NQ-HDND ngày 16/12/2020, Nghị quyết số 47/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
III. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH (Chi tiết như Phụ lục 04, 05
kèm theo)
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
là: 57.668.296.000 đồng. Trong đó:
+ Ngân sách nhà nước: 34.628.296.000
đồng (tương đương 60,05% tổng kinh phí thực hiện).
+ Đối ứng của tổ chức, cá nhân: 23.040.000.000
đồng (tương đương 39,95% tổng kinh phí thực hiện).
- Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn
Chương trình Nông thôn mới, Ngân sách địa phương, kêu gọi đầu tư và lồng ghép
các Chương trình Dự án; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018, Nghị quyết
số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 và Nghị quyết số
48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Khoa học, kỹ
thuật:
- Tiêu chuẩn giống: Mắt ghép được
khai thác từ các cây Dẻ được cấp chứng nhận cây trội.
- Đưa các biện pháp canh tác tiên tiến
vào chăm sóc và thâm canh theo hướng sản phẩm sạch, từng bước xây dựng vùng Dẻ
an toàn, nhằm nâng cao giá trị, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Tăng cường vai trò hệ thống khuyến
nông cơ sở, hướng dẫn cho hộ dân những kiến thức trồng, chăm sóc thông qua các
lớp tập huấn kỹ thuật; thực hiện quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), đầu tư thâm
canh, khai thác hiệu quả nguồn phân hữu cơ tại chỗ, sử dụng các loại thuốc bảo
vệ thực vật trong danh mục cho phép, ưu tiên sử dụng các loại thuốc thảo mộc
(thực hành nông nghiệp tốt VietGAP).
2. Hoàn thiện
cơ sở hạ tầng vùng trồng Dẻ:
- Rà soát đánh giá lại hệ thống giao
thông, thủy lợi để đầu tư nâng cấp, hoặc xây dựng mới các công trình đầu mối của
giao thông, thủy lợi, từng bước đáp ứng yêu cầu đi lại, vận chuyển, tưới tiêu.
- Những khu vực khó khăn về nguồn tưới
có thể áp dụng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng như
áp dụng biện pháp tưới nhỏ giọt cho cây trồng trên vùng đất dốc, vùng khô hạn
thiếu nước.
3. Giải pháp về
thị trường tiêu thụ sản phẩm:
- Xây dựng chuỗi liên kết, kênh bán
hàng tại các chợ đầu mối, Trung tâm thương mại, siêu thị, danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử.... trong và ngoài tỉnh; tổ chức đưa sản phẩm tham gia sàn giao
dịch nông sản một số thành phố lớn; quảng bá thương hiệu gắn với du lịch, bán
hàng qua mạng, giới thiệu sản phẩm trên mạng xã hội nhằm thu hút khách hàng
trong và ngoài nước.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo
chuyên đề về sản phẩm; tham gia các hội chợ thương mại, hội chợ nông nghiệp, hội
chợ công nghệ nhằm tăng cường quảng bá sản phẩm.
- Tăng cường các hình thức liên
doanh, liên kết, tạo môi trường đầu tư thông thoáng để mời gọi các doanh nghiệp,
nhà đầu tư vào phát triển sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ các sản phẩm từ
hạt Dẻ.
- Xây dựng và duy trì các trang điện
tử của địa phương nhằm giới thiệu, tuyên truyền và quảng bá sản phẩm.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng
Khánh, các sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Kinh phí: Ngân sách địa phương và
nguồn xã hội hóa.
4. Công tác tuyên
truyền:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu
rộng (bằng nhiều hình thức linh hoạt) đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân về các
chủ trương của Đảng, chính sách đầu tư của Nhà nước trong việc phát triển cây
ăn quả; về vị trí, vai trò và hiệu quả kinh tế của Kế hoạch phát triển cây Dẻ
Trùng Khánh trong việc thực hiện Đề án Nông nghiệp thông minh; đồng thời, tuyên
truyền vận động Nhân dân trồng, chăm sóc cây theo quy trình kỹ thuật, đảm bảo đạt
hiệu quả kinh tế cao.
- Đơn vị thực hiện thực hiện: UBND
huyện Trùng Khánh, Tổ trồng trọt giúp việc Ban chỉ đạo Đề án Nông nghiệp thông
minh tỉnh, các cơ quan truyền thông và các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến
năm 2030.
- Kinh phí: Nguồn Ngân sách địa
phương, vận động đóng góp xã hội hóa.
5. Về cơ chế,
chính sách:
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, nhà đầu
tư, hợp tác xã, tổ hợp tác, người dân về thủ tục, hồ sơ, điều kiện để được hưởng
lợi chính sách, hỗ trợ của Trung ương và của tỉnh như: Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm sản và thủy sản; Quyết định số 3075/QD-SNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành hướng dẫn xác nhận sản phẩm
chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn; Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của
HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Hướng dẫn 488/HD-UBND
ngày 02/3/2020 về thực hiện Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND
tỉnh về việc ban hành chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số
28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số
26/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định thực hiện
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND tỉnh
về việc ban hành quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
- Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng
Khánh, Tổ trồng trọt, các tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án nông nghiệp
thông minh tỉnh, các sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp, nhà đầu tư, hợp tác
xã, tổ hợp tác, người dân.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở,
ngành của tỉnh:
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh hướng dẫn các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác triển khai thực hiện các nội dung tại Kế
hoạch này; kiểm tra, theo dõi, giám sát việc triển khai, thực hiện các hoạt động
của Kế hoạch; đề xuất các giải pháp, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Kế hoạch
đã đề ra.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu vốn, cân đối
ngân sách địa phương vả các nguồn vốn hợp pháp khác, tham
mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung trong
Kế hoạch này. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn và quyết toán nguồn
kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ phục vụ nâng cao năng suất, chất lượng,
bảo quản, chế biến sản phẩm Dẻ Trùng Khánh; xây dựng, khai
thác thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh điều chỉnh bổ sung quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai vùng trồng để tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển cây Dẻ, tháo gỡ những khó khăn vướng
mắc liên quan đến đất đai trong quá trình thực hiện. Hướng
dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia sản xuất, chế biến sản phẩm từ
cây Dẻ thực hiện tốt các quy định pháp luật trong việc sử dụng tài nguyên đất,
nước gắn với bảo vệ môi trường.
- Sở Công thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh tổ chức xúc tiến thương mại, tìm kiếm, kết
nối thị trường cho sản phẩm từ cây Dẻ; rà soát, bố trí các cửa hàng, quầy hàng,
gian hàng các sản phẩm từ cây Dẻ Trùng Khánh tại các chợ, siêu thị trong và
ngoài tỉnh.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh đề xuất cơ chế, giải pháp, vận
động nông dân liên kết thành lập mới các Hợp tác xã, Tổ hợp tác; tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các Hợp tác xã và Tổ hợp tác.
- Các Tổ việc giúp của Ban Chỉ đạo thực
hiện Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh căn cứ các nội dung công việc, nhiệm vụ
liên quan đến phát triển cây Dẻ Trùng Khánh tại Kế hoạch này, chủ động phối hợp
với UBND huyện Trùng Khánh để cùng tổ chức thực hiện.
2. Đề nghị Ủy
ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh:
- Chủ động phối hợp với các sở,
ngành, UBND huyện Trùng Khánh tăng cường vận động hội viên, đoàn viên, Nhân dân
nhận thức sâu sắc về mục đích, ý nghĩa của việc trồng Dẻ phát triển kinh tế; động
viên, khuyến khích, kêu gọi các hội viên tham gia các mô hình phát triển cây Dẻ.
- Hỗ trợ hội viên hợp tác với các tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất và chế biến các sản phẩm từ cây Dẻ, bảo vệ lợi ích
của hội viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất và
tiêu thụ các sản phẩm từ hạt Dẻ.
3. UBND huyện
Trùng Khánh:
- Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện
Kế hoạch này tại địa phương; thành lập Ban Chỉ đạo Kế hoạch phát triển cây Dẻ
Trùng Khánh giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030 cấp huyện, cấp xã;
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, đưa chỉ tiêu thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án Nông nghiệp thông minh, Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh vào
kế hoạch sản xuất nông nghiệp hằng năm của huyện, xã. Xây dựng quy chế thực hiện,
chế độ khen thưởng, cơ chế chịu trách nhiệm đảm bảo hoàn thành kế hoạch theo tiến
độ.
- Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cụ thể cho
các đơn vị chuyên môn của huyện, UBND cấp xã rà soát hiện trạng sản xuất, lập
danh sách các hộ sản xuất, thẩm định các vùng dự kiến trồng Dẻ, điều chỉnh diện
tích đất quy hoạch phát vùng sản xuất cây Dẻ phù hợp với điều kiện thực tế tại
địa phương.
- Tuyên truyền, vận động người dân,
các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong vùng trồng Dẻ nhận thức
đầy đủ các nội dung của Đề án Nông nghiệp thông minh, những ưu đãi, cơ chế,
chính sách hỗ trợ khi tham gia thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các thành
viên của Tổ trồng trọt giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh:
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp triển khai thực hiện các nội dung
tại Kế hoạch này; kiểm tra, theo dõi, giám sát các hoạt động trong kế hoạch
phát triển cây Dẻ Trùng Khánh như quy hoạch vùng trồng Dẻ, tuyển chọn cây Dẻ trội,
cơ sở vườn ươm để sản xuất giống, giao nhận giống cây con, quản lý vật tư nông
nghiệp, đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, quy trình trồng, chăm
sóc, phòng trừ sâu bệnh hại, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản, xây dựng
kho bảo quản, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc xuất xứ,
chứng nhận VietGAP, an toàn vệ sinh thực phẩm, tổ chức xúc tiến thương mại, tìm
kiếm kết nối thị trường, giới thiệu quảng bá sản phẩm cây Dẻ Trùng Khánh gắn với
phát triển du lịch, xây dựng các liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm giữa nông
dân và doanh nghiệp thông qua Hợp tác xã, Tổ hợp tác.
- Theo dõi và đánh giá kết quả thực
hiện, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hằng năm; đề xuất giải pháp
tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; tham mưu, điều chỉnh, bổ sung các nội
dung Kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu phát triển và tình hình thực tế tại địa
phương. Định kỳ hằng năm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và PTNT).
4. Các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và người sản xuất Dẻ:
- Vận dụng các cơ chế, chính sách hỗ
trợ khi đầu tư vào lĩnh vực nông lâm nghiệp của Trung ương, của tỉnh để xây dựng
các dự án sản xuất, chế biến sản phẩm từ cây Dẻ Trùng
Khánh, nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao. Hỗ trợ nông dân trong việc đầu tư xây
dựng các vùng nguyên liệu thông qua ký kết hợp đồng đầu tư và thu mua sản phẩm.
Xây dựng các cơ sở thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm trong vùng quy hoạch trồng
Dẻ.
- Các hộ dân, người sản xuất liên kết
thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã để tăng cường năng lực sản xuất và khả
năng cạnh tranh; từ đó, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiêu thụ gắn với vùng sản
xuất theo hướng ký kết hợp đồng tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển cây Dẻ
Trùng Khánh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn
đề phát sinh cần bổ sung, sẽ được xem xét, nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp với
tình hình từng năm và cả giai đoạn./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị xã hội;
- Các sở, ngành liên quan tại mục V;
- Huyện ủy, UBND huyện Trùng Khánh;
- Thành viên các Tổ giúp việc BCĐ Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT(pvT)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Thảo
|
PHỤ LỤC 01:
DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-
UBND ngày 31/8 /2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: ha
TT
|
Địa
phương
|
TỔNG DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
Tổng
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Chí Viễn
|
140,0
|
25,0
|
25,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
2
|
Khâm Thành
|
120,0
|
20,0
|
20,0
|
25,0
|
25,0
|
30,0
|
3
|
Đình Phong
|
130,0
|
20,0
|
25,0
|
25,0
|
30,0
|
30,0
|
4
|
Phong Châu
|
125,0
|
20,0
|
20,0
|
25,0
|
30,0
|
30,0
|
5
|
Đàm Thủy
|
135,0
|
25,0
|
20,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
6
|
Ngọc Khê
|
125,0
|
15,0
|
25,0
|
25,0
|
30,0
|
30,0
|
7
|
Thị trấn Trùng Khánh
|
125,0
|
20,0
|
20,0
|
25,0
|
30,0
|
30,0
|
Tổng
cộng
|
900,0
|
145,0
|
155,0
|
185,0
|
205,0
|
210,0
|
PHỤ LỤC 02:
SỐ LƯỢNG CÂY GIỐNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-
UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị
tính: Cây
TT
|
Tên xã
|
SỐ LƯỢNG CÂY GIỐNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
Tổng số cây
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Cây
ghép
|
Cây
ươm hạt
|
Cây
ghép
|
Cây
ươm hạt
|
Cây
ghép
|
Cây
ươm hạt
|
Cây
ghép
|
Cây
ươm hạt
|
Cây
ghép
|
Cây
ươm hạt
|
Cây
ghép
|
Cây
ươm hạt
|
1
|
Chí Viễn
|
19.600
|
8.400
|
3.500
|
1.500
|
3.500
|
1.500
|
4.200
|
1.800
|
4.200
|
1.800
|
4.200
|
1.800
|
2
|
Khâm Thành
|
16.800
|
7.200
|
2.800
|
1.200
|
2.800
|
1.200
|
3.500
|
1.500
|
3.500
|
1.500
|
4.200
|
1.800
|
3
|
Đình Phong
|
18.200
|
7.800
|
2.800
|
1.200
|
3.500
|
1.500
|
3.500
|
1.500
|
4.200
|
1.800
|
4.200
|
1.800
|
4
|
Phong Châu
|
17.500
|
7.500
|
2.800
|
1.200
|
2.800
|
1.200
|
3.500
|
1.500
|
4.200
|
1.800
|
4.200
|
1.800
|
5
|
Đàm Thủy
|
18.900
|
8.100
|
3.500
|
1.500
|
2.800
|
1.200
|
4.200
|
1.800
|
4.200
|
1.800
|
4.200
|
1.800
|
6
|
Ngọc Khê
|
17.500
|
7.500
|
2.100
|
900
|
3.500
|
1.500
|
3.500
|
1.500
|
4.200
|
1.800
|
4.200
|
1.800
|
7
|
Thị trấn Trùng Khánh
|
17.500
|
7.500
|
2.800
|
1.200
|
2.800
|
1.200
|
3.500
|
1.500
|
4.200
|
1.800
|
4.200
|
1.800
|
Tổng
cộng
|
180.000
|
20.300
|
8.700
|
21.700
|
9.300
|
25.900
|
11.100
|
28.700
|
12.300
|
29.400
|
12.600
|
PHỤ LỤC 03:
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TẬP HUẤN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND
ngày 31/8 /2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT
|
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số
lớp
|
Số
người
|
Số
lớp
|
Số
người
|
Số
lớp
|
Số
người
|
Số
lớp
|
Số
người
|
Số
lớp
|
Số
người
|
Số
lớp
|
Số
người
|
1
|
Chí Viễn
|
12
|
300
|
3
|
75
|
3
|
75
|
3
|
75
|
2
|
50
|
1
|
25
|
2
|
Khâm Thành
|
11
|
275
|
3
|
75
|
3
|
75
|
3
|
75
|
1
|
25
|
1
|
25
|
3
|
Đình Phong
|
12
|
300
|
3
|
75
|
3
|
75
|
3
|
75
|
2
|
50
|
1
|
25
|
4
|
Phong Châu
|
11
|
275
|
3
|
75
|
3
|
75
|
3
|
75
|
1
|
25
|
1
|
25
|
5
|
Đàm Thủy
|
11
|
275
|
3
|
75
|
3
|
75
|
3
|
75
|
1
|
25
|
1
|
25
|
6
|
Ngọc Khê
|
11
|
275
|
3
|
75
|
3
|
75
|
3
|
75
|
1
|
25
|
1
|
25
|
7
|
Thị trấn Trùng Khánh
|
13
|
325
|
3
|
75
|
3
|
75
|
3
|
75
|
2
|
50
|
2
|
50
|
Tổng
cộng
|
81
|
2.025
|
21
|
525
|
21
|
525
|
21
|
525
|
10
|
250
|
8
|
200
|
PHỤ LỤC 04:
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND
ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số Lượng
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Tổng vốn đầu tư (đồng)
|
Ngân sách (đồng)
|
Đối ứng (đồng)
|
Căn cứ
|
PHẦN I. TRỒNG TRỌT
|
|
46.590.000.000
|
23.550.000.000
|
23.040.000.000
|
|
1
|
PHẦN VẬT TƯ
|
|
|
|
|
23.550.000.000
|
23.550.000.000
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ giống,
phân bón
|
Ha
|
900
|
25.000.000
|
22.500.000.000
|
22.500.000.000
|
22.500.000.000
|
|
NQ số
48/2020/NQ-HĐND
|
1.2
|
Hỗ trợ vật
tư xây dựng hệ thống tưới
|
Ha
|
70
|
15.000.000
|
1.050.000.000
|
1.050.000.000
|
1.050.000.000
|
|
NQ số
48/2020/NQ-HĐND
|
2
|
CÔNG LAO ĐỘNG
|
Công/ha
|
128
|
200.000
|
25.600.000
|
23.040.000.000
|
|
23.040.000.000
|
|
PHẦN II. NHÀ LƯỚI SẢN XUẤT GIỐNG, NHÀ BẢO QUẢN, CHỨNG
NHẬN VIETGAP
|
|
10.900.000.000
|
10.900.000.000
|
|
|
1
|
Nhà lưới sản
xuất giống
|
Nhà
|
1
|
600.000.000
|
600.000.000
|
600.000.000
|
600.000.000
|
|
NQ số
48/2020/NQ- HĐND; NQ số 20/2019/NQ- HĐND; QĐ số 26/2019/QĐ-UBND
|
2
|
Nhà (kho lạnh)
bảo quản
|
Nhà
|
1
|
500.000.000
|
500.000.000
|
500.000.000
|
500.000.000
|
|
NQ số
48/2020/NQ-HĐND
|
3
|
Nhà sơ chế
|
Nhà
|
1
|
300.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
|
NQ số
48/2020/NQ- HĐND
|
4
|
Truy xuất
nguồn gốc
|
Cơ sở
|
50
|
10.000.000
|
500.000.000
|
500.000.000
|
500.000.000
|
|
NQ số
48/2020/NQ- HĐND
|
5
|
Chứng nhận
VietGAP
|
Ha
|
900
|
10.000.000
|
9.000.000.000
|
9.000.000.000
|
9.000.000.000
|
|
NQ số
48/2020/NQ- HĐND
|
PHẦN III. CHI PHÍ ĐÀO TẠO
|
178.296.000
|
178.296.000
|
|
|
1
|
Số lớp
|
Lớp
|
102
|
|
|
178.296.000
|
178.296.000
|
|
NQ số
29/2019/NQ- HĐND
|
1.1
|
Giảng viên
cấp huyện
|
Người/ngày
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
122.400.000
|
122.400.000
|
|
|
1.2
|
Đi lại đến xã
|
Km
|
40
|
1.200
|
48.000
|
4.896.000
|
4.896.000
|
|
|
1.3
|
Giải khát
|
Người/ngày
|
25
|
20.000
|
500.000
|
51.000.000
|
51.000.000
|
|
|
Tổng hoạt động
|
|
57.668.296.000
|
34.628.296.000
|
23.040.000.000
|
|
PHỤ LỤC 05:
DỰ TOÁN TỔNG HỢP PHÂN KỲ VỐN NGÂN SÁCH ĐỂ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND
ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Hạng mục
|
Tổng cộng (đồng)
|
Kinh phí thực hiện (đồng)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026-2030
|
1
|
Vật tư
|
22.500.000.000
|
3.625.000.000
|
3.875.000.000
|
4.625.000.000
|
5.125.000.000
|
5.250.000.000
|
|
2
|
Hỗ trợ vật
tư xây dựng hệ thống tưới
|
1.050.000.000
|
150.000.000
|
150.000.000
|
150.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
|
3
|
Chứng nhận
VietGAP
|
9.000.000.000
|
1.450.000.000
|
1.550.000.000
|
1.850.000.000
|
2.050.000.000
|
2.100.000.000
|
|
4
|
Truy xuất
nguồn gốc
|
500.000.000
|
|
|
100.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
5
|
Chi phí đào
tạo
|
178.296.000
|
36.708.000
|
36.708.000
|
36.708.000
|
17.480.000
|
13.984.000
|
36.708.000
|
6
|
Xây dựng
nhà lưới
|
600.000.000
|
600.000.000
|
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng
nhà bảo quản
|
500.000.000
|
|
|
|
|
|
500.000.000
|
8
|
Xây dựng
nhà sơ chế
|
300.000.000
|
|
|
|
|
|
300.000.000
|
Tổng cộng
|
34.628.296.000
|
5.861.708.000
|
5.611.708.000
|
6.761.708.000
|
7.692.480.000
|
7.863.984.000
|
836.708.000
|