ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1541/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 26
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
28/KH-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 58/TTr-SCT ngày 12/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành
chính lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng
Sơn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Sở Công Thương có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh
triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ
quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ
tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương,
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Công Thương;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông;
- C, PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh,
- Các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, TTPVHCC(TTPL).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. 04
TTHC, gồm:
- Cấp giấy phép hoạt động tư
vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương.
- Cấp giấy phép hoạt động
phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương.
- Cấp giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương.
- Cấp giấy phép hoạt động
phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương.
1.1. Nội dung đơn giản
hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”;
Sửa đổi thời hạn giải quyết đối
với TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
Lý do:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ: việc kết
nối Hệ thống Thông tin một cửa điện tử cấp bộ, địa phương với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp là một trong các nhiệm vụ thực hiện Đề án đổi mới
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt. Sau khi kết nối, việc cung cấp bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện TTHC là không cần thiết. Do đó, bãi bỏ thành
phần hồ sơ nêu trên là phù hợp, bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ,
giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa, giúp
tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà
nước.
Về việc cắt giảm thời hạn giải
quyết TTHC: hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ
dữ liệu có liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho việc tra cứu thông tin, giúp
rút ngắn thời gian kiểm tra, thẩm định hồ sơ thực hiện TTHC. Trên thực tế, TTHC
này đang được đơn vị thực hiện với thời gian 09 ngày làm việc theo Đề án cắt giảm
thời gian thực hiện TTHC của tỉnh một cách hiệu quả. Do đó, việc cắt giảm thời
hạn xuống còn 12 ngày làm việc có thể áp dụng trong toàn quốc. Việc sửa đổi quy
định thời gian giải quyết TTHC của Sở là phù hợp, khả thi, bảo đảm hiệu quả xử
lý công việc; rút ngắn thời gian và chi phí tuân thủ TTHC, tạo thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 7,
khoản 1 Điều 8, khoản 1 Điều 9 Chương II Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020
của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
- Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
khoản 1 Điều 11 Chương II Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 như sau: “Chậm
nhất trước 12 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến chính thức vận hành
thương mại, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.”
- Sửa đổi khổ 3 điểm a khoản 4
Điều 11 Chương II, điểm c khoản 4 Điều 11 Chương II Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 như sau: “Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp
giấy phép hoạt động điện lực.”
- Sửa đổi điểm c khoản 4, Điều
11 Chương II Thông tư số 21/2020/TT- BCT ngày 09/9/2020 như sau: “Trong thời
hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt
động điện lực, trừ trường hợp quy định tại điểm d Khoản này.”
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
1.3.1. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.164.160 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.913.100 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.251.060
đồng/ năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
39,5%.
1.3.2. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa
phương
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 4.695.190 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 4.244.130 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 451.060 đồng/
năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,6%.
1.3.3. Cấp giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.028.540 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 2.577.480 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 451.060 đồng/
năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
14,9%.
1.3.4. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.199.780 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.948.720 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.259.060
đồng/ năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
39,1%.
2. 04
TTHC, gồm:
- Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa
phương
- Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới
03MW đặt tại địa phương
- Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
- Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV
2.1. Nội dung đơn giản
hóa
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.
Lý do: việc kết nối Hệ thống
Thông tin một cửa điện tử cấp bộ, địa phương với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp là một trong các nhiệm vụ thực hiện Đề án đổi mới cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Sau khi kết nối, việc cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi
thực hiện TTHC là không cần thiết. Do đó, bãi bỏ thành phần hồ sơ nêu trên là
phù hợp, bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh
nghiệp trong giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa, giúp tiết kiệm thời gian và
chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” tại điểm b khoản 1; điểm
b khoản 2 Điều 10 Chương II Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
2.3.1. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.003.390 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.967.770 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 35.620 đồng/
năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,8%.
2.3.2. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.303.390 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 3.267.770 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 35.620 đồng/
năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,1%.
2.3.3. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.903.390 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.867.770 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 35.620 đồng/
năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,9%.
2.3.4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.003.390 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.967.770 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 35.620 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,8%.