ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3259/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
28 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2755/QĐ-UBND NGÀY
15/8/2022 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu,
Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành
án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 07/2022/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương
trình;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa: Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
tháng 2022 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 300/NQ-HĐND ngày 13 tháng
7 năm 2022 về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương bổ sung cho ngân
sách tỉnh Thanh Hóa để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày
27/8/2022 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 300/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2755/QĐ-UBND
ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
NTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 6590/SKHĐT-KTNN ngày 25/9/2022 về việc triển khai Nghị
quyết số 308/NQ-HĐND ngày 27/8/2022 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 300/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 15 tháng
8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:
1. Điều chỉnh phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định 2755/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
(Chi tiết có phụ lục kèm theo).
2. Các nội dung khác giữ nguyên
như Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh (cơ quan thường
trực Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình) tham mưu cho UBND tỉnh giao kế hoạch
chi tiết vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của Chương trình đảm bảo
quy định. Đồng thời, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh xem xét,
quyết định phân bổ chi tiết đối với số vốn giai đoạn 2021-2025 của Chương trình
chưa được phân bổ chi tiết.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Kho bạc Nhà nước
Thanh Hóa và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
được giao, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các chủ đầu tư
và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
Phụ lục: CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm
theo Quyết định số 3259 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn
2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn giao cho cấp huyện, xã
|
HTX và nhiệm vụ phát sinh
|
|
Tổng cộng (A+B):
|
1.920.500
|
1.670.500
|
250.000
|
|
A
|
Số vốn phân bổ chi tiết
|
1.670.500
|
1.670.500
|
|
|
I
|
Các huyện đồng bằng ven biển
|
314.205
|
314.205
|
|
|
1
|
Quảng Xương
|
45.331
|
45.331
|
|
|
2
|
TX. Bỉm Sơn
|
2.519
|
2.519
|
|
|
3
|
TP Thanh Hóa
|
5.038
|
5.038
|
|
|
4
|
Hoằng Hóa
|
78.070
|
78.070
|
|
|
5
|
Nga Sơn
|
52.886
|
52.886
|
|
|
6
|
Hậu Lộc
|
56.864
|
56.864
|
|
|
7
|
Tp. Sầm Sơn
|
7.555
|
7.555
|
|
|
8
|
TX. Nghi Sơn
|
65.941
|
65.941
|
|
|
II
|
Các huyện đồng bằng, trung
du
|
381.870
|
381.870
|
|
|
1
|
Yên Định
|
42.812
|
42.812
|
|
|
2
|
Đông Sơn
|
25.184
|
25.184
|
|
|
3
|
Thọ Xuân
|
40.294
|
40.294
|
|
|
4
|
Thiệu Hóa
|
57.923
|
57.923
|
|
|
5
|
Nông Cống
|
60.442
|
60.442
|
|
|
6
|
Vĩnh Lộc
|
22.665
|
22.665
|
|
|
7
|
Hà Trung
|
59.516
|
59.516
|
|
|
8
|
Triệu Sơn
|
73.034
|
73.034
|
|
|
III
|
Các huyện miền núi
|
974.425
|
974.425
|
|
|
1
|
Thạch Thành
|
129.764
|
129.764
|
|
|
2
|
Như Thanh
|
75.727
|
75.727
|
|
|
3
|
Cẩm Thủy
|
106.988
|
106.988
|
|
|
4
|
Ngọc Lặc
|
85.450
|
85.450
|
|
|
5
|
Thường Xuân
|
86.839
|
86.839
|
|
|
6
|
Quan Hóa
|
126.313
|
126.313
|
|
|
7
|
Quan Sơn
|
55.187
|
55.187
|
|
|
8
|
Như Xuân
|
61.859
|
61.859
|
|
|
9
|
Lang Chánh
|
63.135
|
63.135
|
|
|
10
|
Bá Thước
|
163.514
|
163.514
|
|
|
11
|
Mường Lát
|
19.648
|
19.648
|
|
|
B
|
Số vốn chưa phân bổ chi tiết
|
250.000
|
|
250.000
|
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng NTM xây dựng phương án phân bổ
chi tiết, tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định
|
I
|
Hỗ trợ phát triển KT tập
thể, HTX; thực hiện các nhiệm vụ phát sinh
|
250.000
|
|
250.000
|
|