Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 371/QĐ-UBND 2019 tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng
Số hiệu:
371/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Cao Bằng
Người ký:
Hoàng Xuân Ánh
Ngày ban hành:
04/04/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 371/QĐ-UBND
Cao Bằng , ngày 04 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH CAO
BẰNG GIAI ĐOẠN 2019-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 306/TTr-SNN ngày 18 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Bộ tiêu chí này được áp dụng đối với
các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 618/QĐ-UBND
ngày 05/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng; và là cơ sở để chỉ đạo, đánh
giá, xét công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng giai đoạn 2019-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ chủ động hướng dẫn thực hiện; tổ chức xem
xét, thẩm định việc hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới nâng cao của các xã
theo quy định.
2. UBND các huyện, Thành phố và các
xã đã đạt chuẩn nông thôn mới căn cứ quy định này để chỉ đạo, triển khai thực
hiện xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; hàng năm tổ chức rà soát
đánh giá mức độ hoàn thành từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện việc xét,
công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019-2020 theo
quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc
các sở, ngành; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Chủ tịch UBND các xã đã đạt chuẩn
nông thôn mới và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT (bản ĐT);
- VP UBND tỉnh: Các PCVP (bản ĐT);
- Các sở, ngành thành viên BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- UBND các huyện, Thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Cao Bằng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NL (Kh 75 b).
CHỦ
TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
BỘ TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN
2019-2020
(ban
hành kèm theo Quyết định số: 371/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cao Bằng)
TT Tên tiêu chí
Nội dung tiêu
chí
Chỉ tiêu
I. QUY HOẠCH
1
Quy
hoạch
Quản lý và tổ chức triển khai thực
hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ
sung quy hoạch phù hợp với thực tế địa phương.
Đạt
II. HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI
2
Giao
thông
2.1. Tỷ lệ đường xã và đường từ
trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi
lại thuận tiện quanh năm
100%
2.2. Tỷ lệ đường trục thôn, bản và
đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
≥80%
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa
≥70%
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm:
+ Đối với xã có phụ cấp khu vực
0,3;
+ Đối với các xã có phụ cấp khu vực
từ 0,4-0,7.
≥40%
≥20%
2.5. Tỷ lệ các cấp đường giao thông
nông thôn được giao quản lý cụ thể, được duy tu bảo trì thường xuyên, bảo đảm
xanh, sạch, đẹp.
100%
3
Thủy
lợi
3.1. Hoàn thiện hệ thống thủy lợi
trên địa bàn xã theo quy hoạch
Đạt
3.2. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp (đất trồng lúa nước) được tưới và tiêu nước chủ động
100%
4
Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn được
duy tu, bảo trì, nâng cấp, sửa chữa đảm bảo hiệu quả sử dụng các công trình
theo quy định.
Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
≥
98%
5
Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
100%
6
Cơ sở
vật chất văn hóa
Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã; Nhà văn
hóa-Khu thể thao thôn được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu
quả
100%
7
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
Trên địa bàn xã không có các điểm họp
chợ, tụ điểm kinh doanh tự phát trái phép theo quy định, quy hoạch. Duy trì
hoạt động có hiệu quả của chợ nông thôn trên địa bàn xã, đáp ứng phục vụ nhu
cầu giao thương hàng hóa của người dân và thương nhân tham gia họp chợ.
Đạt
8
Thông
tin và Truyền thông
Thực hiện quản lý, vận hành khai
thác, duy tu, bảo trì, sửa chữa nâng cấp đảm bảo hiệu quả sử dụng các công
trình, dịch vụ bưu chính, viễn thông, đài trạm truyền thanh xã các ứng dụng
công nghệ thông tin đã được đầu tư, trang bị tại xã
Đạt
9
Nhà ở
dân cư
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
≥
90%
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu người tại thời
điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao phải gấp 1,2 lần trở lên so với
thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới
Đạt
11
Hộ
nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
≤8%
12
Lao
động có việc làm
Tỷ lệ người có việc làm trên tổng
dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
≥
95%
13
Tổ
chức sản xuất
13.1. Có hợp tác xã thành lập theo
Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả và được nhân rộng.
Đạt
13.2. Có mô hình phát triển sản xuất
gắn với sản phẩm trọng điểm của địa phương theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng, có sự liên kết trong tổ chức sản xuất với doanh nghiệp, hợp tác xã...;
sản phẩm trọng điểm được xây dựng nhãn mác, bao bì, đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm, có định hướng phát triển dịch vụ, du lịch phù hợp...
Đạt
IV. VĂN HÓA-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG
14
Giáo
dục và Đào tạo
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi; đạt chuẩn xoá mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ
cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3
Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
≥
80%
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
≥
35%
15
Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo
hiểm y tế
≥
90%
15.2. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
≤
25%
16
Văn
hóa
16.1 .Tỷ lệ thôn được công nhận và
giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 02 năm trở lên
≥
70%
16.2. Có mô hình hoạt động văn hóa,
thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa
bàn xã tham gia. Mỗi thôn (xóm, làng, bản) có ít nhất 01 đội hoặc câu lạc bộ
văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
Đạt
17
Môi trường
và an toàn thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch
và nước hợp vệ sinh theo quy định
Nước
hợp vệ sinh đạt ≥ 95%.
Nước
sạch đạt chuẩn quốc gia (QCVN: 02/BYT) đạt ≥ 55%.
17.2. Tỷ lệ lượng rác thải sinh hoạt
phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo quy định.
≥
70%
17.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
≥
80%
17.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
≥
70%
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
18.1. Cải cách, đơn giản hóa các thủ
tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm
bảo đúng quy định.
Đạt
18.2. Thực hiện tốt các quy định của
pháp luật về dân chủ cơ sở.
Đạt
18.3. Các thôn, bản xây dựng và thực
hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng.
100%
18.4. Cán bộ, công chức xã chấp
hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực
hiện nhiệm vụ
Đạt
19
Quốc
phòng và An ninh
19.1. An ninh trật tự được đảm bảo;
nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
Đạt
19.2. Có các mô hình tự quản, liên
kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
Đạt
Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 371/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
2.925
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng