ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2019/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 06 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 362/TTr-SNV ngày 26 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp;
thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng an
toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản; về các dịch vụ công thuộc
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật và theo
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý
về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông
tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc
a) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, là người đứng đầu Sở chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp
luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và các công việc được
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền; chịu trách
nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi có yêu cầu; cung cấp tài liệu cần thiết
theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn
của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh
vực quản lý; phối hợp với Giám đốc Sở khác, người đứng đầu các tổ chức chính trị
- xã hội cấp tỉnh, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của
Sở;
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở phụ trách một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó
Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn gồm:
a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Sở
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Phát triển nông thôn;
- Phòng Quản lý chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản.
b) Chi cục trực thuộc Sở
- Chi cục Kiểm lâm;
- Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy
sản (Trên cơ sở tổ chức lại
Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Thủy Sản);
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Chi cục Thủy
lợi.
c) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở
- Trung tâm Khuyến nông;
- Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi,
thủy sản;
- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn.
d) Văn phòng Điều phối Chương trình xây
dựng nông thôn mới (Giúp việc cho Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của tỉnh).
3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác
của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định của pháp luật. Căn cứ các quy định của pháp luật,
Giám đốc Sở ban hành Quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2019.
2. Bãi bỏ Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP, CVCK, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, NC, (Hiệp90b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|